Biểu 01 danh mục theo 9 VÙng sinh tháI (LẠng sơn thuộc vùng đÔng bắC)



tải về 108.49 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích108.49 Kb.
#37311
Biểu 01

DANH MỤC THEO 9 VÙNG SINH THÁI

(LẠNG SƠN THUỘC VÙNG ĐÔNG BẮC)

(Trích danh mục vùng Đông Bắc theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).

2. Dẻ ăn hạt (Castanea mollissima Blume và Castanopsis boisii Hickel et Camus).

3. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).

4. Hồi (Illicium verum Hook.f).

5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).

6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).

7. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).

8. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).

9. Quế (Cinnamomum cassia Presl).

10. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).

11. Sở (Camellia sasanqua Thunb).

12. Sồi phảng (Lipthocarpus fissus Champ. ex Benth).

13. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).

14. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).

15. Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries).

16. Tông dù (Toona sinensis (A.Juss) M. Roem).

17. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)

18. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).

19. Trúc sào (Phyllostachys edulis H. de Leh).

20. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).

21. Xoan ta (Melia azedarach L.).

Biểu 02

DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH

I. TRÍCH DANH MỤC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2005/QĐ-BNN NGÀY 15/3/2005


1. Các giống được công nhận và giống từ các rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng được công nhận

a)     Giống các loài bạch đàn

  1.   - Bạch đàn urophylla:

+ Các dòng PN14 (trồng đại trà); W4,W5, U6 (trồng thử nghiệm trên diện rộng); PN10, PN46, PN47 (vùng Trung tâm).

+ Các xuất xứ Lembata, Egon, Lewotobi.

- Bạch đàn lai: các tổ hợp lai U29E1, U29E2, U29C3, U29C4, U29U24, U29 U26, U15C4, U30E5 (giống mới).

- Bạch đàn tereticornis: Các xuất xứ Sirinumu, Orobay, Laura river

- Bạch đàn brassiana: Xuất xứ Jackey Jackey.

- Bạch đàn camaldulensis:

+ Các xuất xứ Katherine, Kennedy river, Morehead river, Petford area, Gibb river.

b) Giống các loài keo


  1.             - Keo lai: Các xuất xứ BV10, BV16, BV32 (trồng đại trà); BV5, BV27, BV29, BV33 ( khảo nghiệm trên diện rộng); TB03, TB05, TB06, TB12 (trồng thử trên diện rộng tại các tỉnh phía Nam), KL2 ( trồng ở Đông Nam bộ.

- Keo vùng thấp:

+ Acacia crassicarpa: các xuất xứ Mala, Periden, Dimisisi;

+ Acacia mangium: các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron range;

+ Acacia auriculiformis: các xuất xứ Coen river, Mibini, Morehead river.

- Keo vùng cao:

+ Acacia mearnsii: các xuất xứ Bodalla, Nowra, Nowa nowa, Berriva;

+ Acacia irrorata: các xuất xứ Mt. Mee, Bodala;

+ Acacia melanoxylon: xuất xứ Mt. mee.



c) Giống loài phi lao: các dòng 601, 701 (TT2.6, TT2.7).

d) Giống các loài tràm

- Tràm ta (Melaleuca cajuputi): các xuất xứ 7V05 (Tịnh Biên-An Giang), 7V01 (Mộc Hoá-An Giang), 7V07 (Vĩnh Hưng-Long An);

- Tràm úc:

+ Melaleuca cajuputi: các xuất xứ Bensback PNG, Kuru PN;

+ Melaleuca leucadendra: các xuất xứ Weipa QLD, Rifle CK.QLD, Cambridge G.WA, Kuru PNG.

e) Giống các loài thông

- Thông caribaea var. hondurennnsis: các xuất xứ Cardwell (vùng trồng Đại Lải, Hà Tây); Byfield (vùng trồng Đông Hà, Pleku, Lang Hanh, Sông Mây); Poptun2 (vùng trồng Đông Hà); Poptun3 (vùng trồng Sông Mây, Đại Lải); Alamicamba (vùng trồng Pleyku, Lang Hanh).



  1.             - Thông 2 lá:

+ Giống thông nhựa (vùng cao) từ vườn giống vô tính ở Di Linh của Xí nghiệp giống lâm nghiệp vùng Tây Nguyên

+ Giống thông nhựa (vùng thấp) từ vườn giống vô tính ở Bố Trạch của Xí nghiệp Giống lâm nghiệp vùng Bắc Trung bộ.

- Giống thông 3 lá từ vườn giống vô tính, rừng giống hữu tính (Xuân Thọ-Lâm Đồng) ở Xí nghiệp Giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên .

f) Cách thức và thủ tục tiến hành

Khi muốn kinh doanh chủ sản xuất kinh doanh phải chứng minh được mình có các loại giống này và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về các loại giống sẽ sản xuất kinh doanh, địa điểm, khối lượng và dự kiến nơi cung cấp.



2. Giống của các loài đựơc phép sản xuất, kinh doanh nhưng tối thiểu phải có nguồn giống là rừng chuyển hoá hoặc có các cây mẹ được công nhận

2.1 Danh mục các loài cây tối thiểu phải có nguồn giống là rừng giống chuyển hoá

1) Quế (Cinamomum cassia Bl)

2) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh . et de Vries)

3) Lát hoa (Chukrasia tabularia A. Juss)

4) Lim xanh (Erythrophloeum fordii)

5) Thông Caribê (Pinus caribaea Morelet)

6) Thông 3 lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon)

7) Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb)

8) Keo tai tượng ( Acacia mangium )

9) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis Wild )

10) Bạch đàn camaldulensis (Eucalyptus camaldulensis Dehanh )


  1. 11) Bạch đàn tereticorrnis (Eucalyptus tereticornis San )

  2.  12) Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst et Forst f)

  3. 13) Mỡ (Mangletia conifera Dandy )

  4. 14) Sa mộc ( Cuninghamia lanceolata (Lumb.). Hook)

  5.             15) Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre)

  6.             16) Tếch (Tectona grandis L.)

  7.             17) Đước ( Rhizophora apiculata )

  8.             18) Tràm cừ (Melaleuca leucadendra L.)

  9.             19) Xoan chịu hạn ( Azedarachta india), tên gọi khác là Neem

  10.             20) Dầu rái ( Dipterocarpus alatus Roxb. Ex. G.Don )

  11.             21) Sao đen (Hopea odorata Roxb )

2.2 Danh mục giống của các loài được phép tiếp tục sản xuất, kinh doanh có nguồn giống là rừng chuyển hoá đã được công nhận

  1.             a) Giống bồ đề

- Giống bồ đề từ rừng giống chuyển hoá ở Hàm Yên của Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh.

b) Giống thông

- Giống thông 3 lá từ rừng giống chuyển hoá ở Xuân Thọ-Đà Lạt-Lâm Đồng của Xí nghiệp giống lâm nghiệp vùng Tây Nguyên.

- Giống thông nhựa vùng thấp từ rừng giống chuyển hoá ở Bố Trạch của Xí nghiệp giống Lâm nghiệp vùng Bắc Trung bộ.

c) Giống keo Acacia mangium: Giống từ rừng giống chuyển hoá ở Hàm Yên của Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh.

d) Giống bạch đàn

- Bạch đàn camaldulensis: Giống từ rừng giống chuyển hoá tại Bình Sơn, Quảng Ngãi.

- Bạch đàn urophylla:

- Giống từ rừng giống chuyển hoá tại Thác Bà của Trung tâm ngiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh.

2.3 Cách thức và thủ tục tiến hành

Đối với các loài thống kê ở Mục 2.1 nhưng chưa có rừng giống được chuyển hoá, nếu muốn được sản xuất, kinh doanh giống thì chủ kinh doanh phải tiến hành các thủ tục sau:

a) Năm 2005, làm các thủ tục đăng ký rừng giống với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chỉ rõ loài cây, địa danh, diện tích, loại rừng, các chỉ tiêu lâm sinh, khả năng cung cấp giống…). Sở kiểm tra và ra quyết định cho phép sản xuất kinh doanh tạm thời.

b) Từ năm 2006, phải tiến hành các biện pháp chuyển hoá theo quy phạm kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hoá (QPN 16-93, ban hành kèm theo quyết định số 804/QĐKT ngày 02/11/1993 của Bộ Lâm nghiệp) hay theo các quy trình kỹ thuật chuyển hoá rừng giống cho từng loài đã được ban hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và ra quyết định công nhận, trong quyết định phải thể hiện loài cây, diện tích, địa điểm, các chỉ tiêu lâm sinh và đặc biệt là khối lượng hạt có khả năng thu hoạch. Sau khi có quyết định công nhận, chủ rừng được phép sản xuất kinh doanh chính thức.

c) Việc công nhận nguồn giống mới và bãi bỏ nguồn giống không đạt yêu cầu được tiến hành thường xuyên.

2.4 Giống của các loài cây được phép sản xuất kinh doanh nhưng phải có cây mẹ được công nhận (hoặc có rừng giống chuyển hoá như ở mục 2.1)

a) Danh mục giống của các loài



  1. Trám trắng lấy quả ( Canarium album (Lour.) Raeusch)

  2. Quế ( Cinamomum cassia (L.) J. Presl)

  3. Thảo quả ( Amomum aramaticum)

  4. Sở (Camelia oleosa)

  5. Sấu ( Dracontomelum mangiferum Bl.)

  6. Dẻ lấy hạt (Castanopsis indica )

  7. Hồi (Illicium verum Hook.f )

  8. Các loài cây thuộc các mục 1, 2.1 và 3 nếu các chủ rừng có cây mẹ được công nhận cũng được phép kinh doanh.

b) Cách thức và thủ tục tiến hành.

- Năm 2005 các chủ sản xuất kinh doanh làm các thủ tục đăng ký với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về số lượng cây giống, địa danh, các chỉ tiêu đo đếm của các cây mẹ..., khối lượng giống có khả năng sản xuất.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và tiến hành công nhận. Trong quyết định công nhận phải ghi rõ số lượng, mã số cây, vị trí, các chỉ tiêu đo đếm cây, số lượng hạt giống có khả năng cung cấp của từng chủ nguồn giống.

- Từ năm 2006 chỉ được phép sản xuất kinh doanh giống từ các cây mẹ đã được công nhận.

- Việc công nhận cây mẹ mới và bãi bỏ cây mẹ không đạt yêu cầu được làm thường xuyên.

3. Giống của các loài được phép sản xuất kinh doanh nhưng phải có lâm phần được tuyển chọn.

a) Danh mục giống của các loài



  1.             1) Sang lẻ (Lagerstroemia calyculata kuruz)

2) Cọ phèn ( Pastrium serratum Engl)

  1.             3) Huỷnh ( Tarietia javanica Bl.)

4) Giổi xanh (Michelia mediscris Dandy)

  1.             5) Chò chỉ ( Parasorea chinensis Wang Hsie)

6) Dó trầm (Aquilaria crossna Piere)

  1.             7) Vạng ( Endospermum chinense Beth )

8) Vối thuốc (Schima wallichii Choisy)

b) Cách thức và thủ tục tiến hành.

- Đối với các lâm phần tuyển chọn đã được công nhận được tiếp tục sản xuất kinh doanh.

- Đối với các loài thống kê nói trên nhưng chưa có nguồn giống được công nhận thì chủ sản xuất kinh doanh phải làm các thủ tục đăng ký với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chỉ rõ loài cây, địa danh, diện tích, loại rừng, các chỉ tiêu lâm sinh, khả năng cung cấp giống....). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và ra quyết định cho phép sản xuất kinh doanh.

- Từ năm 2006 trở đi, đối với các loài cây trong Mục 3 chỉ được phép sản xuất kinh doanh khi có quyết định công nhận nguồn giống được tuyển chọn.

- Khuyến khích chủ sản xuất kinh doanh tác động các biện pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng của các lâm phần tuyển chọn.

4. Giống của các loài cây được phép sản xuất, kinh doanh không cần có nguồn giống được công nhận.



a) Tiêu chí lựa chọn

- Các loài cây trồng ít phổ biến nhưng có trong danh mục loài cây trồng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các loài cây trồng với diện tích nhỏ (khối lượng giống tiêu thụ ít, không đủ bù đắp đầu tư xây dựng rừng giống).

- Các loài cây chưa nắm chắc kỹ thuật gây trồng.

- Các loài cây chưa có quần thụ hoặc không có khả năng tạo thành quần thụ rừng trồng.

- Các loài cây còn rất ít cá thể hoặc mọc rất phân tán trong rừng tự nhiên.

- Các loài cây chỉ trồng với mục đích đơn thuần phòng hộ.

- Các loài cây thuộc họ tre nứa.



b)    Danh mục giống các loài cây không có nguồn giống được công nhận

Tất cả các loài cây khác, không thuộc các loài đã quy định tại Mục 1, 2 và 3 nhưng có trong danh mục loài cây được phép trồng rừng.



c)    Cách thức và thủ tục tiến hành

Chủ sản xuất kinh doanh phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về giống các loài kinh doanh, địa điểm thu hái (tỉnh, huyện, xã), khối lượng sản xuất, dự kiến nơi cung cấp…, tự công bố tiêu chuẩn giống và chịu trách nhiệm về chất lượng giống do mình sản xuất.


5. Các giống được phép kinh doanh qua nhập khẩu

  1. Tiêu chí lựa chọn

- Các dòng, các xuất xứ đã thử nghiệm cho kết quả tốt, được công nhận nhưng chưa có khả năng sản xuất hoặc sản xuất không đủ giống cho yêu cầu trồng rừng.

- Các giống chưa được công nhận nhưng bước đầu đạt hiệu quả tốt (có hướng dẫn kỹ thuật gây trồng hoặc có mô hình thành công hoặc có đề tài nghiên cứu ) song chưa có khả năng sản xuất hoặc sản xuất không đủ giống cho yêu cầu trồng rừng.



  1. Danh mục giống được phép kinh doanh qua nhập khẩu.

- Tất cả các dòng, các xuất xứ đã được công nhận trong Mục 1.

- Các giống chưa được công nhận nhưng có triển vọng:

+ Lát Mexico ( Cedrela odorata)

+ Ngân hoa ( Grevillea robusta A. Cunn)

+ Giẻ mo li (lấy hạt)

+ Tre măng điềm trúc, lục trúc



c) Cách thức và thủ tục tiến hành: Chủ sản xuất, kinh doanh phải tiến hành đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về loại giống nhập để kinh doanh, nơi nhập, khối lượng, nơi cung cấp./.
II. TRÍCH DANH MỤC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2007/QĐ-BNN NGÀY 09/4/2007.

1. Giống được công nhận và giống từ các rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng được công nhận.

- Giống các loài keo.

+ Keo lai tự nhiên: dòng BV33 (trồng trên diện rộng); các dòng BV71, BV73 và BV75 (áp dụng cho vùng Ba Vì - Hà Tây, Yên Thành - Nghệ An và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự); các dòng TB1, TB7 và TB11 (áp dụng cho vùng Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự).

+ Keo lai nhân tạo: các dòng MA1 và MA2 (áp dụng cho vùng Ba Vì - Hà Tây, Vạn Xuân - Phú Thọ và những nơi sinh thái tương tự).

+ Keo lá tràm: các dòng BVlt25, BVlt83 và BVlt84 (áp dụng cho vùng Đông Hà - Quảng Trị, Ba Vì - Hà Tây và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự); dòng Vlt85 (áp dụng cho vùng Đông Hà - Quảng Trị và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự)



- Giống các loài bạch đàn.

+ Bạch đàn urophylla: dòng PN3d (trồng trên diện rộng); các các dòng PN21, PN24 và PN108 (áp dụng cho vùng Phù Ninh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự).



2. Giống các loài cây được phép sản xuất kinh doanh nhưng tối thiểu phải có nguồn giống là lâm phần tuyển chọn hoặc có các cây mẹ được công nhận.

1) Chiêu liêu (Terrmina alata);

2) Re gừng (Cinamomum obtusifolium);

3) Sồi phảng (Pasania cerebrina);

4) Vạng trứng (Endosperrmum chinense);

5) Keo chịu hạn (Acacia difficilis);

6) Vẹt tách (Bruguiera parviflora);

7) Trám đen (Canarium tramdenum);



8) Mây nếp (Calamus tetradactylus).

III. TRÍCH DANH MỤC THEO THÔNG TƯ SỐ 15 /2010/TT-BNNPTNT NGÀY 22/3/2010


TT

Tên giống

Mã số giống mới được công nhận

Vùng áp dụng

A

Công nhận giống quốc gia

A1

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 7

KLT.ĐH.09.01

Đồng Hới – Quảng Bình, Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự

A2

Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UE27.


BL.TT.08.01

Tam Thanh - Phú Thọ, Tân Lập - Bình Phước và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

A3

Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là MA1

KL.BV.08.02

Ba Vì - Hà Nội, Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

A4

Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là (MA)M8


KL.TT.08.03

Tam Thanh - Phú Thọ, Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B

Công nhận giống tiến bộ kỹ thuật.

B1

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 171.


KLT.BB.09.02


Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B2

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 1F.


KLT.BB.09.03

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B3

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 18.


KLT.BB.09.04


Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B4

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 26.


KLT.BB.09.05


Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B5

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 43.


KLT.BB.09.06

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B6

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 19.


KLT.ĐH.09.07


Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B7

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 57.


KLT.ĐH.09.08


Đồng Hới – Quảng Bình và những nới có điều kiện sinh thái tương tự.

B8

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 64.


KLT.ĐH.09.09

Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B9

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 98.


KLT.ĐH.09.10


Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B10

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 133.


KLT.ĐH.09.11


Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B11

Dòng Bạch camal ký hiệu là C9.


BĐC.HTN.09.12


Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B12

Dòng Bạch camal ký hiệu là C159


BĐC.HTN.09.13


Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B13

Dòng Bạch camal ký hiệu là BV22


BĐC.HTN.09.14

Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B14

Dòng Bạch camal ký hiệu là C55


BĐC.HTN.09.15


Hàm Thuận Nam - Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B15

Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UC75.


BL.TT.08.04

Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B16

Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là CU90.


BL.TT.08.05


Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B17

B17 Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UU8.


BL.TT.08.06


Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B18

Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là AM2


KL.BĐ.08.07

Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B19

Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là AM3


KL.BĐ.08.08


Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

Biểu 03

DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH



(Trích danh mục theo Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Bạch đàn camal (Eucalyptus camaldulensis)

2. Bạch đàn lai (Eucalyptus hybrid)

3. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake)

4. Bạch đàn pellita (Eucalyptus pellita)

5. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engler)

6. Bồ đề (Styrax tonkinensis Piere)

7. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob)

8. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb)

9. Đước (Rhizopphora apiculata Blume)

10. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy)

11. Hồi (Illicium verum Hook.f)

12. Huỷnh (Terretia javanica Blume)

13. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd)

14. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth)

15. Keo lai (Acacia hybrid)

16. Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth)

17. Keo chịu hạn (Acacia difficilis)

18. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss)

19. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv)

20. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. Et Betche)

21. Mỡ (Mangletia conifera Dandy)

22. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst.f)

23. Quế (Cinamomum cassia Presl)

24. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook)

25. Sao đen (Hopea odorata Roxb)

26. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec)

27. Sồi phảng (Pasania cerebrina Champ. Ex Benth)

28. Thông nhựa (Pinus merkusii Junght. et de Vries)

29. Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb)

30. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon)

31. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet)

32. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L)

33. Tràm cừ (Melaleuca cajuputi Powell)

34. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)

35. Trám đen (Canarium tramdenum Dai &Ykovl)

36. Tếch (Tectona grandis L)

37. Trôm (Sterculia foetida L)

38. Vẹt (Bruguiera sp)



39. Vối thuốc (Schima Wallichii Choisy)

40. Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A. Juss)
Каталог: system -> files
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Biểu số 01a/btp/VĐC/xdpl
files -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CHÍnh phủ Số: 18
files -> Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương Trình tự thực hiện
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Nghị ĐỊnh số: 149/2007/NĐ-cp ngàY 09 tháng 10 NĂM 2007 VỀ XỬ phạT VI phạm hành chính trong lĩnh vực du lịCH
files -> THỦ TỤc cấp giấy phép phổ biến phim
files -> BÁo cáo hiện trạng môi trưỜng tỉnh lạng sơn giai đOẠN 2011 2015 MỤc lụC

tải về 108.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương