Bài 03 : Khi lập kế hoạch kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các loại rủi ro cấu thành nên rủi ro kiểm toán.
Yêu cầu : Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng. Trong các rủi ro kể ra, có loại được sử dụng một lần hoặc nhiều hơn một lần, hoặc không sử dụng. Các loại rủi ro :
A. Rủi ro kiểm soát
B. Rủi ro phát hiện
C. Rủi ro tiềm tàng
Các tình huống :
1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng.
2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn
3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai sót trọng yếu.
4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng
5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ
6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết
7. Sự phát triển khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời.
8. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
Bài 04 : Kiểm toán viên phát hiện ra các vấn đề sau ở một doanh nghiệp :
1. Trên bảng kê chi tiết Phải trả người bán xuất hiện một số tên người bán lạ
2. Trên bảng thanh toán tiền lương xuất hiện một số tên mới
3. Đối chiếu ngày thu tiền trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng với Phiếu thu liên quan thấy rằng ngày thu tiền trên sổ kế toán lệch với ngày trên chứng từ gốc 1 cách có hệ thống : ngày thu tiền của lần thu tiền sau được dùng làm ngày thu tiền của lần thu tiền ngay trước đó.
4. Các nghiệp vụ bán hàng với khối lượng lớn được thực hiện vào những ngày gần cuối kỳ kế toán. Các bút toán ghi giảm Khoản phài thu khách hàng liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng này dưới hình thức hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ khó đòi được thể hiện kỳ kế toán tiếp theo.
5. Hàng kỳ DN đều trích trước chi phí bảo hành sản phẩm. Chi phí bảo hành chỉ phát sinh dưới hình thức xuất thành phẩm để đổi lấy sản phẩm hỏng cho khách hàng.
6. Vào ngày 31/12/N có 1 khoản tiền đang chuyển là 500 triệu nhưng đến ngày 25/03/N+1 mới nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền này.
Yêu cầu :
a/ Phát hiện các gian lận có thể có trong các trường hợp trên
b/ Các gian lận có thể có trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào trên BCTC
c/ Nếu anh (chị) là kiểm toán viên thì theo anh (chị) cần phải tiến hành những thủ tục kiểm toán cần thiết nào để phát hiện gian lận trong các trường hợp trên.
Bài 05 : DN X trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Hãy phát hiện nội dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục có liên quan. Biết Thuế GTGT 10%. ĐVT : triệu đồng
1. DN mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá mua cả thuế GTGT là 220tr chưa thanh toán tiền nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng tài sản mà tiến hành phân bổ vào chi phí quản lý trong 10 tháng kể từ tháng 2. Biết tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. Một số chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng trị giá 10tr kế toán không đưa vào chi phí mà hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản biết công trình đã hoàn thành từ ngày 16/08/N-1, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
3. Mua vật liệu của XN C, giá mua chưa thuế là 45tr, thuế GTGT 10% theo, chưa trả tiền cho người bán. Phát hiện hàng kém phẩm chất chưa làm thủ tục nhập kho. DN đã thông báo cho XN C biết và hạch toán bút toán sau :
Nợ TK 152 45
Nợ TK 133 4,5
Có TK 331 49,5
4. XN C thông báo đã chấp nhận giảm giá lô hàng trên 10% theo giá bán chưa thuế. DN đồng ý tiếp nhận và làm thủ tục nhập kho (đã có phiếu nhập kho)
Nợ TK 331 4,95
Có TK 133 0,45
Có TK 152 4,5
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải thu của công ty SN với nợ phải trả của công ty SM làm cho nợ phải trả công ty SM giảm từ 22tr xuống còn 11tr.
6. DN bán một lô hàng vào ngày 30/12 giá bán chưa thuế 60tr, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này.
7. DN mua vật liệu chính A đưa thẳng vào dùng trực tiếp cho sản xuất : giá mua (chưa có thuế GTGT) là 15tr, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển vật liệu là 0,21tr (trong đó thuế là 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 152 15,2
Nợ TK 621 15,2
Nợ TK 133 1,51 Có TK 152 15,2
Có TK 111 16,71
8. DN khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng từ ngày 16/12/N được ghi chép vào năm N+1. Số tiền thu được của khách hàng liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng từ ngày 16/12/N đến 31/12/N là 500tr được ghi vào khoản “người mua ứng tiền trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm kê TSCD, phát hiện mất 1 TS phục vụ quản lý có nguyên giá 35tr, hao mòn luỹ kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào chi phí khác
Bài 06 : Với vai trò là một KTV độc lập thực hiện việc kiểm toán BCTC năm N tại công ty X. Anh (chị) hãy phát hiện nội dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục có liên quan đối với các trường hợp sau :
1. Đơn vị mua 1 lô hàng chưa thanh toán trị giá 250 tr đã nhận tại kho người bán và đã nhận được hoá đơn nhưng hàng chưa về kho vào thời điểm ngày 31/12/N. Vì vậy đơn vị không ghi nhận nghiệp vụ này.
2. Việc xem xét chi quỹ vào đầu năm cho thấy có 1 khoản chi trả tiền thuê văn phòng vào 6 tháng đầu năm N là 600 tr. Khoản chi phí này đơn vị không hạch toán.
3. Kế toán đơn vị áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho không đúng nên đã làm cho giá vốn hàng bán tăng lên 400 tr.
4. Mua 1 TSCĐ trị giá 600 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng, kế toán đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra vào tháng 5/N.
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty AZY với nợ phải thu của nợ phải thu của công ty AZX làm cho nợ phải thu của công ty AZX giảm từ 50 tr xuống còn 20 tr.
6. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 200 tr, giá bán 300 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán đơn vị tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
Bài 07 : Kiểm toán viên muốn chọn mẫu 5 khoản phải thu từ tổng thể 10 khoản phải thu để kiểm toán, lộ trình ngược từ dưới lên, điểm xuất phát dòng 25 cột 2, không chấp nhận mẫu trùng và chọn số có khoảng cách ngắn nhất:
-
STT
|
Khách hàng
| Số tiền |
1
| Công ty vận tải Bắc Nam |
15.269
|
2
|
Ông Trần văn Chính
|
5.689
|
3
|
Ông Nguyễn Văn An
|
12.356
|
4
|
Công ty TNHH Hoà Hương
|
4.750
|
5
|
HTX May 10
|
9.369
|
6
|
Công ty Cổ phần Bình Minh
|
5.125
|
7
|
Công ty giấy Bãi Bằng
|
13.698
|
8
|
Công ty nhựa Hoà An
|
8.157
|
9
|
Công ty TNHH Hoàng Hà
|
6.753
|
10
|
HTX may mặc Bốn Mùa
|
2.568
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |