Bài. Mol. TỈ khối của chất khí (4 tiết)



tải về 0.94 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích0.94 Mb.
#33708
1   2   3   4   5

2. Trả lời các câu hỏi

1) Số Avogadro là gì ?

2) Mol chất là gì ?

Ghi ý kiến cá nhân vào vở.

Hãy nghiên cứu thông tin trong các hình 4.2 dưới đây và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.

1. Cho biết số mol chất trong các mẫu chất ở hình 4.2 dưới đây




a

………1 mol khí H2…….



……………………….


Mẫu than đá chứa 3,011.1023 nguyên tử cacbon, nặng 6,0 gam.

………………………..

……………………….

……………………….


Ống đong đựng 18 ml nước lỏng, có khối lượng 18 gam, chứa 6,022. 1023 phân tử nước.

....................................................



...........................



Hình 4.1. Tính số mol của một số mẫu chất

2. Chọn từ, cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong Kết luận dưới đây

(6,022.1023; nhìn thấy; không nhìn thấy; vô cùng nhỏ; vô cùng lớn)

Kết luận: “Mol là lượng chất chứa .....(1)... tiểu phân/hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,...)”. Mol là đại lượng chỉ dùng để chỉ số hạt có kích thước....(2)... như nguyên tử, phân tử,... mà mắt thường .....(3)... được.

3. Có thể dùng đại lượng “mol” để tính số người, số vật thể khác như bàn, ghế, nhà, xe... không ?

Cá nhân đối chiếu với ghi chép trong vở của mình và hoàn thiện.




Hãy tưởng tượng ta có 6,022.1023 hạt gạo. Nếu ta rải số hạt gạo này lên bề mặt Trái Đất, thì sẽ được lớp gạo sẽ có bề dày khoảng 5 cm.




2. Khối lượng mol (M)

Em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:



1. Quan sát và đọc kĩ các thông tin trong các hình ảnh ở Hình 4.2 dưới đây








c. Mẫu chứa 6,022.1023 phân tử khí hiđro

a. Mẫu chứa 6,022.1023 nguyên tử natri

b. Mẫu chứa 6,022.1023 phân tử canxi cacbonat




d. Mẫu chứa 3,011.1023 phân tử khí cacbonic



đ. Ống đong đựng 46 gam ancol etylic, chứa 6,022 .1023 phân tử ancol etylic



Hình 4.2. Tính kKhối lượng mol của một số mẫu chất

2. Bổ sung thông tin vào bảng dưới đây theo mẫu và so sánh Khối lượng

của 1 mol chất với nguyên tử khối và phân tử khối của các chất tương ứng.



Hình

Chất


Số mol chất

Khối lượng

của 1 mol chất



Nguyên tử khối/Phân tử khối

Nhận xét

a

Na

1 mol

23 gam

23 đvC

Giá trị: cùng giá trị

Đơn vị đo: khác đơn vị



b













Giá trị:............................

Đơn vị đo: .....................



c













Giá trị:............................

Đơn vị đo: .....................



d













Giá trị:............................

Đơn vị đo: .....................



đ













Giá trị:............................

Đơn vị đo: .....................



3. Từ các số liệu của các hình trên, thảo luận theo nhóm và chọn từ, cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong Kết luận dưới đây.



(kg; gam; một; 6,022.1023; vô cùng nhỏ; gam/mol; gam/lít; trị số/giá trị; đơn vị; đơn vị đo; nguyên tử khối; phân tử khối; giống nhau; khác nhau)

Kết luận:

Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng ....(1)... của ....(2)..... nguyên tử hay phân tử chất, hay của ...(3)... mol chất.

Đơn vị đo khối lượng mol là ....(4)....

Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng ....(5)..., khác nhau về ....(6).... Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và .....(7)... có cùng trị số, ....(8)... về đơn vị đo.





Ghi ý kiến của nhóm và chia sẻ với các nhóm khác.

II. THỂ TÍCH MOL PHÂN TỬ CỦA CHẤT KHÍ (V)




Em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Đọc tư liệu dưới đây

Thể tích của chất khí

Năm 1811, từ các kết quả nghiên cứu, Amêđô Avôgađrô (Amedo Avogadro) đề xuất giả thuyết: "Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí khác nhau có cùng một thể tích sẽ chứa cùng một số phân tử." Ðến năm 1850, giả thuyết này mới được công nhận và được gọi là Định luật Avôgađrô.

Chúng ta đã biết, khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn và lớn hơn rất nhiều lần kích thước giữa các phân tử. Thể tích của các chất phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất bên ngoài. Đối với chất rắn và chất lỏng, sự thay đổi thể tích theo nhiệt độ và áp suất không lớn như chất khí và không theo một quy luật nhất định. Các nhà khoa học Menđêlêep (Dmitri Ivanovich Mendeleep, người Nga, 1834-1907) và Clapêyrôn (Benoit Clapeyron, người Pháp, 1799-1864) đã thiết lập được biểu thức liên quan giữa thể tích của số mol chất khí (n) với điều kiện nhiệt độ (T K) và áp suất bên ngoài (p):

pV = nRT


trong đó: p- áp suất của khí (atm); n- số mol khí; R- hằng số khí Rit-be (Johannes Ridberg - người Thụy Điển); T K- độ Kenvin (William Thomson, 1st Baron Kelvin- người Scotland), T = (273 + t0C). Phương trình trên được gọi là Phương trình Menđêlêep - Clapêyrôn.

Khi p = 1 atm và T = 273K (nghĩa là ở 00C) thì được gọi là điều kiện tiêu chuẩn. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol của mội chất khí đều có thể tích 22,4 lít.

Ở điều kiện thường (1 atm và 25oC), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.

2. Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau:

- Điều kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ ……, áp suất ……..

- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa ……….phân tử khí hay …..mol chất khí.

- Ở đktc, thể tích của 1 mol chất khí bằng …….. lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nhiệt độ ……. và áp suất … atm.

Ghi ý kiến cá nhân vào vở.




3. Thảo luận theo nhóm

- Các ý kiến ở Câu 2 trên;

- Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?

Ghi vào vở ý kiến của nhóm, báo cáo kết quả với thầy/cô giáo




CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

Benoa P. E. Clapêyron (Benoît Paul Émile Clapeyron, 1799-1864) là nhà vật lý và kỹ sư người Pháp. Ông cùng Menđêlêep nổi tiếng với phương trình Menđêlêep - Clapêyrôn (hay còn có tên gọi khác là phương trình trạng thái). Được ra đời vào năm 1834, đây là phương trình rất quan trọng bởi nó là hình thức tổng hợp của ba định luật nổi tiếng về chất khí: định luật Boyle-Mariotte, định luật Charles và định luật Gay-Lussac. Phương trình này đã giúp chúng ta thấy rằng: ba định luật nói trên không hề có sự độc lập nào với nhau mà ngược lại chúng có quan hệ mật thiết với nhau - mỗi đinh luật này là hệ quả của hai đinh luật kia.



Benoît Paul Émile Clapeyron (1799-1864)

Đmitri Ivanôvic Menđêlêep (Dmitri Ivanovich Mendeleev, 1834-1907) là một nhà hoá học và nhà phát minh thiên tài, nhà vật lý hàng đầu người Nga. Ông được coi là người tạo ra phiên bản đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Ông cũng có nhiều nghiên cứu về chất khí. Trong một lĩnh vực khác của vật lý, ông đã nghiên cứu sự giãn nở của các chất lỏng với nhiệt độ, và phát minh một công thức tương tự như định luật Gay-Lussac về sự đồng nhất của sự giãn nở của các khí sau này được hợp nhất thành Phương trình Menđêlêep - Clapêyron:

pV = nRT


Ngoài ra, ông còn là một trong những người đầu tiên đề xuất giải thích nguồn gốc của dầu mỏ.



Dmitri Ivanovich Mendeleev

(1834 - 1907)




4. Thảo luận để chọn từ/cụm từ thích hợp trong số các từ trong trong ngoặc đơn bổ sung vào chỗ trống trong ô Kết luận dưới đây

(có cùng; 6,022.1023; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; gam/mol; hai; lít; cùng số)



Kết luận:

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một.....(1)... phân tử hay ....(2)... phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích .........(3).......... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ....(4)....

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể ...(5).... nhưng chúng đều chứa ....(6).... phân tử/ nguyên tử.

c) Ở điều kiện thường (250C, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ....(7)..... và bằng ....(8).....lít.



Ghi ý kiến của nhóm vào vở, chia sẻ với các nhóm.
III. TỈ KHỐI KHÍ


Em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau

1. Đọc đoạn văn sau

Trong khoa học, để so sánh khối lượng của những thể tích bằng nhau của các chất khí A, B khác nhau, người ta dùng đại lượng tỉ khối của khí A so với khí B. Người ta kí hiệu tỉ khối của khí A so với khí B và tính theo biểu thức: = trong đó MA, MB là khối lượng mol phân tử của khí A, B tương ứng.

Dựa vào công thức này, người ta có thể xác định được khối lượng mol phân tử của khí này khi biết tỉ khối của nó với khí khác đã biết khối lượng mol phân tử.




tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương