Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách



tải về 281.48 Kb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích281.48 Kb.
#216
1   2   3   4   5   6

Hướng dẫn mở rộng
1.“Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary”
sở thích của bạn là gì? “My hobbies are to work, work, work, oh, that’s boring” như vậy thì thật sự là không thú vị chút nào phải không ạ? Các bạn cứ nghĩ rằng: Không có ai nói Sở thích của mình là công việc. Như thế này là được ạ : Không có gì đặc biệt, cũng chỉ có những cái chung chung giống như mọi người. “Those hobbies that I take part in” “Take part in” là cấu trúc tham gia vào việc gì. “Ordinary” có nghĩa là bình thường
Theo đó, thành câu là “Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary” có nghĩa là những sở thích tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi ạ. “just ordinary” có nghĩa là chỉ thường thường như thế, không có gì đặc biệt. “just” để nhấn mạnh thêm
Và khi nói về các hoạt động sở thích của bạn: “I like doing something” = tôi thích cái gì đó hoặc tôi thích làm gì đó. I like going to bookstores, to the movies and what not” “what not” là vân vân, hoặc ý muốn nói tôi còn thích làm nhiều việc khác. “I like going to bookstores, to the movies and what not” thế là được ạ “I like going to bookstores, to the movies, and what not”, “I like reading books, hiking and what not” có nghĩa là sở thích của tôi là đọc sách, hiking và những việc tương tự như vậy.
2.“I think my biggest asset is actually my lively disposition”
Câu hỏi tiếp theo là về điểm mạnh của các bạn. Bởi lẽ giám khảo hỏi rằng bạn nghĩ ưu điểm của mình là gì, nên các bạn có thể trả lời là: “I think” tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là … “I think my strengths or my biggest asset” “biggest asset” làđiểm mạnh của tôi hoặc tài sản lớn nhất của tôi là… “I think my biggest asset is…” sau đó thì các bạn cho ưu điểm của mình vào là được “I think my biggest asset is actually my lively disposition”
“Lively disposition” “lively disposition” đây là 1 từ rất khó phải không nào, nghĩa của từ này là: tính khí sôi nổi, hoạt bát. “Yes, that is a big asset to have”, vâng, đúng là 1 tài sản rất tốt phải không nào?
Sau đó các bạn cũng có thể miêu tả thêm về tính cách của mình. Cấu trúc là: I am + tính từ.
“I am competitive”. “I am competitive” “competitive” là 1 người có ý chí cạnh tranh. Và “responsible” là 1 người có trách nhiệm, các bạn nhớ dự kiến trước những tính cách mà công ty ưa thích và dùng những tính từ đó để miêu tả tính cách của mình nhé.
“I am competitive and responsible”tôi là 1 người có ý chí cạnh tranh và có trách nhiệm.
4.I’m a morning person”
Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm? Thường thì các công ty ưa thích những người hay làm việc ban ngày. Sao lại thế, vì những con người hay làm việc ban ngày sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ ở công ty hơn là những người hay làm việc về đêm. Chúng ta thử trả lời nhé. “I’m a morning person” tôi là người hay làm việc ban ngày, “morning person” là người hay làm việc ban ngày, còn người hay làm việc về đêm là “night person

Bài khóa

interviewer1: Suppose you have a conflict with your colleague. What would you do? - Giả sử bạn tranh cãi với đồng nghiệp, bạn sẽ làm gì?


user (male): If it’s work-related, I'd talk it through to find a solution. - Nếu đó là công việc thì tôi sẽ thảo luận với người đó để tìm cách giải quyết vấn đề.
user (male): Whether it is a colleague or a boss, communication is important. - Cho dù đó là đồng nghiệp hay là sếp thì thảo luận cũng là điều hết sức quan trọng.
user (male): Talk the problem through and then move on.- Thảo luận vấn đề và tiếp tục làm việc.
interviewer1: Very good. - Tốt lắm.
interviewer1: Let me ask you our next question.- Một câu nữa nhé.
interviewer3: If you are in second place, how would you get to first? - Nếu bạn đứng ở vị trí thứ hai thì bạn sẽ làm gì để vươn lên vị trí đứng đầu?
user (male): Considering my personality, I would just keep trying at my own pace. - Nếu xét về bản tính của tôi thì tôi sẽ duy trì vị trí của mình.
user (male): Continuous efforts will pay off in the end.- Tôi tin mình sẽ được trả công xứng đáng với những nỗ lực không nghỉ của mình.
user (male): One day I will be in first place.- Một ngày nào đó tôi sẽ vươn lên vị trí đứng đầu.
interviewer3: I think you’re more patient than I had thought.- Tôi nghĩ bạn kiên nhẫn hơn tôi tưởng đấy.
user (male): I will benchmark the strategies of the individual in the first place.- Tôi sẽ ghi chép và đánh dấu những chiến lược của người đứng đầu.
user (male): I will continue to keep him or her in my sight.- Tôi sẽ tiếp tục theo dõi các bước tiến của anh/chị ấy.
interviewer3: Not bad, you are a true competitor.- Tốt lắm, bạn thực sự là một người có tính cạnh tranh đấy.
interviewer2: When you get this job, what will you do first? - Khi bạn được tuyển dụng, bạn sẽ làm gì đầu tiên?
interviewer2: Sorry, I mean “if” not “when.” - Xin lỗi, ý tôi là "nếu" chứ không phải "khi".
user (male): If and only if I get this job,- Nếu và chỉ nếu tôi được tuyển dụng
user (male): I will first get myself familiar with the tasks at hand.- đầu tiên tôi sẽ làm quen với công việc được giao.
user (male): I will prepare myself to be ready for future tasks immediately. - Tôi sẽ lập tức chuẩn bị sẵn sàng cho các nhiệm vụ được giao trong tương lai.
interviewer3: I see, but come on! - Tôi hiểu, nhưng nói tiếp đi nào.
interviewer3: Your answer makes me want to be even more studious.- Câu trả lời của bạn khiến tôi tò mò quá đấy.
user (male): Plus, I will try to put fun back into this company.- Thêm vào đó thì tôi sẽ cố gắng làm cho không khí trong công ty vui vẻ hơn nữa.
interviewer3: Hmmm, I like that! - Hmmm, tôi thích điều đó đấy.

Hướng dẫn mở rộng

1. “Continuous efforts will pay off in the end”


Câu hỏi đầu tiên :" Nếu như bạn là người đứng thứ hai thì bạn sẽ làm gì để vươn lên vị trí thứ nhất?" Đây thật sự là câu hỏi khó phải không nào, các bạn chú ý những câu hỏi mang tính chất tư duy nhé! .Đáp án cho câu hỏi thứ nhất : đang đứng vị trí thứ 2 , làm thế nào để vươn lên vị trí thứ nhất , nếu chỉ trả lời bạn cứ tiếp tục phấn đấu, nỗ lực chăm chỉ thì đây sẽ là một câu hỏi không mấy thú vị chút nào phải không? Các bạn có biết câu chuyện giữa thỏ và rùa chứ , rùa không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã vượt lên thỏ còn gì. Các bạn có thể ứng dụng tích chuyện này vào câu trả lời của mình xem sao , chắc chắn sẽ gây ấn tượng đấy. Tôi tin mình sẽ được trả công xứng đáng với nỗ lực không nghỉ của mình .Nỗ lực không nghỉ tiếng anh của bạn là:“continuous efforts”.Được đền đáp hay trả công xứng đáng là “pay off”. “Continuous efforts will pay off in the end” Câu trả lời này tuy ngắn nhưng rất tốt trong việc gây ấn tượng đấy .


2. “I will first get myself familiar with the tasks at hand”

Câu hỏi tiếp theo :" If and only if you are hired , what will you do first" có nghĩa giả sử bạn được nhận vào làm , bạn sẽ làm gì đầu tiên?Giả sử như tôi được nhận vào công ty thật thì If and only if có nghĩa là giả sử, nếu các bạn có thể nói như thế này : “if and only if I get this job” có nghĩa là giả sử tôi được tuyển dụng.Trước tiên tôi sẽ cố gắng làm quen với nhiệm vụ được giao “I will first get myself familiar with the tasks at hand”, câu này có nghĩa là tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng để có thể tiến hành ngay lập tức nhiệm vụ được giao. “tasks at hand” có nghĩa là nhiệm vụ được giao. Nhưng cũng không thú vị cho lắm khi hỏi ai cũng nhận được câu trả lời tương tự như vậy phải không các bạn? Vì vậy cũng có cách trả lời dễ thương một chút, giúp bạn có được câu trả lời gây ấn tượng hơn: câu trả lời như thế này thì thế nào ạ? Giả dụ như tôi được nhận vào làm ở công ty thì tôi sẽ cố gắng tạo không khí công ty thêm thú vị, thêm hứng thú “Plus, I will try to put fun back into this company”.



Trong phần phát âm chúng ta sẽ chú ý luyện thêm về các mức độ bật của âm "f", sao cho đúng với từng trường hợp như: off, if ....Các bạn kết hợp giữa học cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và luyện pháp âm sẽ giúp cho buổi phỏng vấn của bạn thêm hiệu quả.

Bài khóa

interviewer2: I must say that you make a good first impression. - Tôi phải thừa nhận rằng bạn đã tạo được ấn tượng tốt ngay từ đầu đấy.
interviewer2: Do you hear people say that to you a lot? - Đã có ai nói điều này cho bạn chưa?
interviewer2: Anyway, how would you describe your self-image? - À, thế bạn tự nhận xét về ấn tượng đầu tiên mà bạn mang đến cho mọi người là gì đi.
user (female): I think of my self-image as being comfortable and friendly.- Tôi tự nhận xét ấn tượng đầu tiên mà mọi người có thể nhận thấy về tôi, đó là một người thoải mái và thân thiện.
user (female): I think substance matters more than beauty oftentimes. - Tôi nghĩ rằng bản chất bên trong đáng giá hơn vẻ đẹp bề ngoài.
user (female): And I like my self-image. - Và tôi thích tính cách của mình.
interviewer3: I think you know your strengths well.- Tôi nghĩ rằng bạn biết rất rõ thế mạnh của bạn là gì.
user (female): People often say that I have a slightly icy image.- Mọi người thường nói tôi có bộ mặt lạnh lùng.
user (female): But in fact, I'm very warm-hearted and I laugh a lot.- Nhưng thực tế là tôi rất thân thiện và tôi rất hay cười.
user (female): So it’s a bit unfair when people have this perception of me.- Vì vậy nếu nói tôi là người lạnh lùng thì không công bằng cho tôi lắm
interviewer2: Yes, I hear you. I’ve been there. - Được rồi, có tôi tin bạn mà.
interviewer2: That can make you feel a bit dejected for sure.- Bạn chắc sẽ buồn vì chuyện đó lắm nhỉ?
interviewer3: Let me ask you another question.- Cho tôi hỏi bạn một câu khác nhé.
interviewer3: Do you keep yourself updated with current events and news? - Bạn có thường xuyên cập nhật tin tức và sự kiện gần đây không?
user (female): I'm not totally absorbed with them but I follow them regularly.- Tôi hoàn toàn không quá say mê/ tập trung mà tôi chỉ thường xuyên theo dõi các tin tức và sự kiện thôi.
user (female): It’s important to be aware of the work I am doing,- Điều tối quan trọng là nhận thức được công việc mà tôi đang làm.
user (female): as well as what’s happening in the society.- cũng như những sự việc đang xảy ra trong xã hội.
interviewer2: Okay then, I won’t ask any specific questions that might embarrass you.- Được rồi, tôi sẽ không hỏi thêm câu nào khiến bạn bối rối nữa đâu.
interviewer1: We have a lot of overtime work here.- Ở đây chúng tôi phải làm việc ngoài giờ rất nhiều.
interviewer1: Do you think you can handle extra work? - Liệu bạn có thể làm thêm giờ không?
user (female): Of course, I am ready for any overtime work. - Tất nhiên là tôi sẵn sàng để làm việc ngoài giờ rồi.
user (female): Actually, I'm ready to pull an all-nighter. - Thực ra là tôi sẵn sàng làm việc cả đêm.
user (female): Plus, I have no other specific things to do after work anyway. - Hơn nữa là vì tôi cũng không có việc gì nhiều ngoài giờ làm việc
interviewer1: I will remember that. - Tôi sẽ ghi nhớ điều này.

Hướng dẫn mở rộng

1. “I think of my self-image as being comfortable and friendly”

Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc“I think of my self-image as ....."



2.“People often say that I have a slightly icy image”
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image"

3. " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn.
4. “Of course, I am ready for any overtime work”
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .

Bài khóa

user (female): First, I would like to thank you for attending this presentation.- Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn các bạn vì đã tham dự buổi thuyết trình hôm nay.


user ( female): I'll proceed with a presentation on image preferences of business enterprises.- Hôm nay tôi sẽ thuyết trình về thương hiệu mà các doanh nghiệp yêu thích.
user ( female): I hope this will be of some value to you. - Tôi hi vọng buổi thuyết trình ngày hôm nay sẽ có tác dụng/ giá trị với các bạn.
user ( female): I categorized our corporate images for males and females in their 20’s. - Tôi đã phân loại các thương hiệu hợp tác dành cho nam và nữ ở tuổi 20.
interviewer2: What is the reason for selecting individuals in their 20s? - Lý do tại sao bạn lại chọn những người ở tuổi 20?
user ( female): Yes, they were selected because they are our target clientele.- Vâng, tôi đã chọn họ vì họ chính là đối tượng mục tiêu của chúng ta.
interviewer2: You have accurately acknowledged the main target layer.- Bạn thực sự có kiến thức về tập khách hàng mục tiêu đấy.
interviewer2: Very well, please proceed.- Tốt lắm, tiếp tục đi nào.
user ( female): Most of the female subjects associate our company with the delicate image.- Hầu hết các khách hàng nữ gắn công ty chúng ta với một thương hiệu có tính nhã nhặn.
user ( female): Similar in numerical value, we had a smart image.- Tương tự như trong giá trị bằng số thì chúng ta có một thương hiệu thanh nhã.
user ( female For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts.- Suy nghĩ của khách hàng nam cũng không khác nhiều so với khách hàng nữ.
interviewer1: Could we find out more details about image association other than those? - Liệu chúng ta có thể tìm ra thêm một số chi tiết về sự liên hệ về thương hiệu ngoài những điều trên không?
user ( female): Sure. A minor difference of opinion towards elegance and calmness also existed.- Chắc chắn rồi. Những ý kiến về sự thanh nhã và sự bình tĩnh cũng tồn tại và có sự khác nhau rất nhỏ.
user ( female): And to conclude, customers’ image association regarding our enterprise was positive.- Nói tóm lại thì sự liên hệ thương hiệu với các khách hàng của công ty chúng ta là rất tích cực.
user ( female): Also, the high-end brand strategy we put forth has raised sales.- Chiến lược thương hiệu đầu trên mà chúng ta đã triển khai đã tăng được doanh số bán hàng.
user ( female): However, rather than stopping at this point, - Tuy nhiên, thay vì dừng lại ở đây,
user ( female): I would like to emphasize that we should create new images.- tôi muốn nhấn mạnh rằng chúng ta nên tạo ra những thương hiệu mới.
user ( female): Okay, if there are no further questions, I will conclude my presentation.- Vâng, nếu không còn câu hỏi nào nữa thì tôi xin phép kết thúc bài thuyết trình tại đây.
interviewer1: Alright, thank you for your presentation. - Cám ơn bài thuyết trình của bạn.


Hướng dẫn mở rộng

1.“They are selected because they are our targeted clientele”


Đầu tiên là câu hỏi tại sao lại chọn nam và nữ ở độ tuổi 20 làm đối tượng khách hàng mục tiêu. Câu trả lời là: “They are selected because they are our targeted clientele”. “Clientele”/¸kli:an´tel/là khách hàng, “targeted clientele” là nhóm khách hàng mục tiêu. Các bạn ghi nhớ cụm từ này nhé

2.“Most of the female subjects associate our company with the delicate image”

Sau đó thì phân chia khách hàng mục tiêu thành nhóm nam và nhóm nữ, và câu trả lời giữa họ cũng khác nhau nữa đấy. Khách hàng nữ thì gắn công ty chúng ta với một thương hiệu nhã nhặn, tinh tế “Most of the female subjects associate our company with the delicate image”. Trong đó cấu trúc “assciate A with B” có nghĩa là A liên quan tới B. Delicated image có nghĩa là 1 thương hiệu rất nhã nhặn, tinh tế.


3.“For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts”

Thế còn khách hàng nam giới thì có cách trả lời như thế nào đây? Ý kiến của 2 giới hầu như không có điểm khác nhau “For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts”. Nghĩa là “câu trả lời của khách hàng nam không có gì khác biệt lớn với câu trả lời của khách hàng nữ.


4.“I would like to emphasize that we should create new images”

Tuy người ta có khen hình ảnh công ty của chúng ta tốt thì chúng ta cũng không được dừng lại: “However, rather than stopping at this point,” thay vì dừng lại, chúng ta phải phát triển, tạo ra nhiều hơn nữa các thương hiệu khác tốt hơn nữa, các bạn thử kết thúc như thế nhé. “I would like to emphasize that we should create new images”.Tôi muốn nhấn mạnh việc chúng ta cần phải tạo ra những thương hiệu tốt hơn nữa đấy.


Các bạn có thể dùng theo cách này khi nói tới các ý kiến về thương hiệu của công ty. Các bạn phân biệt sự khác nhau giữa cách trả lời của khách hàng nữ và khách hàng nam rồi luyện tập thêm nhé!


Bài khóa

user (male ): This presentation will cover promotional strategies for new product release.- Bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ bao trùm về các chiến lược quảng bá sản phẩm mới. user (male): This chart here outlines our strategies.- Biểu đồ này vạch ra các chiến lược của chúng ta.


interviewer3 : It appears the progression period within each phase is not marked separately.- Dường như là thời kỳ phát triển trong mỗi giai đoạn không được chia đều lắm thì phải?
user (male): Yes, we are considering flexibility in our new product release.- Đúng vậy, chúng tôi đang xem xét sự linh hoạt trong việc phát hành sản phẩm mới
user (male): So it seems unnecessary to mark them separately.- Vì vậy không cần thiết phải chia tách chúng ra.
interviewer3: Thank you. Please proceed with your presentation.- Cám ơn bạn. Bạn hãy tiếp tục trình bày đi.
user (male): The first strategy will use media advertisements.- Chiến lược chúng ta sử dụng đầu tiên sẽ là các quảng cáo trên truyền hình.
user (male): It will create curiosity and anticipation for the new product.- Điều này sẽ kích thích trí tò mò và sự kỳ vọng từ khách hàng đối với sản phẩm mới.
user (male): After providing indirect experience through the online events, - Sau khi tung ra quảng cáo gián tiếp qua các sự kiện online,
user (male): the third phase will provide mobile advertisements. - giai đoạn thứ ba sẽ là tung ra các quảng cáo trên điện thoại.
user (male): Lastly, if an overall advertisement is extended to the off-line promotion, - Cuối cùng, nếu quảng cáo toàn diện được mở rộng trong phạm vi quảng bá offline,
user (male): our new product should be successfully acknowledged.- thì sản phẩm mới của chúng ta sẽ được quảng bá một cách thành công.
interviewer1: What is the reason for media advertisement as the first strategy? - Tại sao quảng cáo trên truyền hình lại là chiến lược đầu tiên?
user (male): Various news media advertisements have enormous marketing potential. - Những quảng cáo trên truyền hình đa dạng tạo ra tiềm năng marketing rất lớn.
user (male): And I thought recognition of new product via media was essential. - Và tôi nghĩ rằng sự nhận diện một sản phẩm mới thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là điều hết sức cần thiết.
interviewer1: I see. What is your conclusion then? - Tôi hiểu rồi, vậy kết luận của bạn là gì?
user (male): Yes. This leads me to the conclusion of this presentation.- Vâng, tôi muốn kết thúc bài thuyết trình của mình ở đây.
user (male): As I have already said, what’s important is stable market penetration. - Như tôi đã nói, điều quan trọng là phải thâm nhập vào một thị trường ổn định.
user (male): I would like to emphasize the importance of having extensive promotional strategies. - Tôi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của những chiến lược quảng bá sâu rộng.


Hướng dẫn mở rộng


1. " It seems unnecessary to mark them separately "

Với mẫu câu “It seems unnecessary to mark them separately”ý là không cần thiết phải chia tách các giai đoạn tiến hành chiến lược marketing cho các sản phẩm mới thành các phần nhỏ. Các bạn nhớ cấu trúc này nhé : " It seems unnecessary to + Động từ"




2. "I thought recognition of new product via media was essential "
Vì là thuyết trình nên cần có tính thuyết phục nên sau đó bạn cần đưa ra lời giải thích của mình tại sao lại không cần phải tách chúng thành những phần nhỏ . Phải nhận thức rằng đối với những sản phẩm mới thì việc truyền thông , quảng cáo , marketing là vô cùng quan trọng . Cấu trúc tiếp theo là :“I thought recognition of new product via media was essential” - via medialà thông qua truyền thông. Cả câu có nghĩa là : Tôi nghĩ ràng việc nhận diện sản phẩm mới thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng là vô cùng quan trọng


3."As I have already said, what's important is stable market penetration"
Câu thứ 3 giống như điều tôi đã trình bày “As I have already said,nếu hỏi cái gì quan trọng nhất thì “what’s important is stable market penetration”điều quan trọng nhất chính là việc xâm nhập vào một thị trường ổn định .Trong đó penetration có nghĩa là sự xâm nhập ."market penetration" là sự xâm nhập thị trường.Các bạn ghi nhớ cụm từ này nhé.


4. I'd like to emphasize the importance of extensive promotion strategies
Câu nói cuối cùng là câu nói nhấn mạnh thêm một lần nữa "I'd like to emphasize the imporntance of.."có nghĩa là tôi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của cái gì đó.sau cụm "I'd like to emphasize the importance of + Danh động từ hoặc danh từ ."I'd like to emphasize the importance of extensive promotional strategies" - tôi đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của chiến lược quảng cáo , marketing sâu rộng."extensive promotional strategies" các bạn ghi nhớ kỹ nhé!
Ngoài ôn tập những mẫu câu tiếng anh trong bài học các bạn chú ý luyện tập phát âm của những từ mới sau : Penetration , promotional , strategy.

Bài khóa

user (female): I’m here today to present the fluctuation status of total sales. - Hôm nay tôi có mặt ở đây để trình bày về tình trạng biến động của tổng doanh số bán hàng.


user ( female): First, please take a look at this chart. - Trước tiên các bạn hãy xem biểu đồ này.
user ( female): The one in front is the average fluctuation value of our competitors. - Cột phía trước là giá trị biến động trung bình của các đối thủ cạnh tranh.
user ( female): And the one behind is the number from our company. - Và cột đằng sau là số liệu từ chính công ty của chúng ta.
interviewer2: For the comparison of total sales, how was the standard determined? - Để so sánh tổng doanh số bán hàng thì tiêu chuẩn sẽ được quyết định như thế nào?
user ( female): It is the mean value of the three most competitive companies.- Đó là giá trị trung bình của 3 công ty có sức cạnh tranh lớn nhất với chúng ta.
interviewer2: Oh yes, now the numbers seem reliable. - Ồ ra vậy, những số liệu này có vẻ đáng tin cậy đấy.
interviewer2: Please proceed with your presentation.- Hãy tiếp tục đi.
user ( female): Our company has been a leading figure for many years.- Bao nhiêu năm nay công ty chúng ta vẫn duy trì được vị trí đứng đầu.
user ( female): However, in recent years our sales increase has slowed,- Tuy nhiên trong những năm gần đây thì tăng trưởng về doanh số bán hàng đã chậm lại,
user ( female): while the sales of our competition rises rapidly.- trong khi doanh số bán hàng của các đối thủ cạnh tranh lại tăng lên mạnh mẽ.
user ( female): That means our competitors have become distinguished in their fields.- Điều này có nghĩa là các đối thủ cạnh tranh của chúng ta đã trở nên xuất sắc trong các lĩnh vực của mình.
interviewer1: There’s a period when the sales dropped considerably.- Có một thời kỳ doanh số bán hàng giảm đáng kể.
interviewer1: Have you figured out what caused such a drop?- Bạn có thể chỉ ra lý do vì sao lại có sự sụt giảm này không?
user ( female): Yes, I would say this has been influenced by foreign branches.- Đó là do bị ảnh hưởng bởi các doanh nghiệp nước ngoài.
user ( female): At the advent of the global depression, branches also have been affected.- Trong cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu thì các doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng ít nhiều.
interviewer1: I see.- Tôi hiểu rồi.
interviewer1: Let’s please return to the main discourse and conclude the presentation.- Hãy tiếp tục chủ đề và kết thúc bài thuyết trình của bạn đi
user ( female): In conclusion, we must possess competitiveness, even in the other fields.- Nói tóm lại, chúng ta cần phải sở hữu sức cạnh tranh, thậm chí trong các lĩnh vực khác.
user ( female): Rather than being satisfied with the current conditions,- Thay vì thỏa mãn với điều kiện hiện tại,
user ( female): we must solidify our image as the greatest brand in the industry.- chúng ta phải củng cố thương hiệu của mình là một thương hiệu nổi tiếng nhất trong ngành.

Hướng dẫn mở rộng

Каталог: files
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

tải về 281.48 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương