PHỤ LỤC 2:
A. Sơ đồ chuỗi hành trình giống hữu tính
Nguồn giống sản xuất
▼
Lô hạt giống thô
▼
Lô hạt giống tinh chế nhập và lưu giữ tại kho
▼
Lô hạt giống xuất kho và lưu thông
▼
Cây ươm thương mại
▼
Trồng rừng bằng cây con ươm từ hạt
B. Sơ đồ chuỗi hành trình giống sinh dưỡng
Cây đầu dòng
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng cấp I (lấy trực tiếp từ cây đầu dòng)
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng cấp II (nhân từ giống sinh dưỡng cấp I )
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng nhân đại trà
▼
Cây con sinh dưỡng xuất vườn nhân từ mô/hom
▼
Trồng rừng bằng cây con sinh dưỡng
PHỤ LỤC 3:
A – Mã số công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1- Bảng quy định mã số các tỉnh:
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
I
|
Vùng đông bắc
|
|
vi
|
Vùng nam trung bộ
|
|
|
Cao Bằng
|
01
|
|
Thành phố Đà Nẵng
|
33
|
|
Bắc Cạn
|
02
|
|
Quảng Nam
|
34
|
|
Lạng Sơn
|
03
|
|
Quảng Ngãi
|
35
|
|
Bắc Giang
|
04
|
|
Bình Định
|
36
|
|
Bắc Ninh
|
05
|
|
Phú Yên
|
37
|
|
Quảng Ninh
|
06
|
|
Khánh Hòa
|
38
|
|
Thành phố Hải Phòng
|
07
|
|
Ninh Thuận
|
39
|
II
|
Vùng trung tâm
|
|
|
Bình Thuận
|
40
|
|
Hà Giang
|
08
|
vii
|
Vùng tây nguyên
|
|
|
Lào Cai
|
09
|
|
Kon Tum
|
41
|
|
Tuyên Quang
|
10
|
|
Gia Lai
|
42
|
|
Yên Bái
|
11
|
|
Đắc Nông
|
43
|
|
Thái Nguyên
|
12
|
|
Đắc Lắc
|
44
|
|
Phú Thọ
|
13
|
|
Lâm Đồng
|
45
|
|
Vĩnh Phúc
|
14
|
viii
|
Vùng đông nam bộ
|
|
III
|
Vùng tây bắc
|
|
|
Bình Phước
|
46
|
|
Điện Biên
|
15
|
|
Tây Ninh
|
47
|
|
Lai Châu
|
16
|
|
Bình Dương
|
48
|
|
Sơn La
|
17
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
49
|
|
Hòa Bình
|
18
|
|
Bà Rịa – Vũng Tầu
|
50
|
iv
|
Vùng đb sông hồng
|
|
|
Đồng Nai
|
51
|
|
Thành phố Hà Nôi
|
19
|
|
|
|
|
Hải Dương
|
20
|
ix
|
Vùng tây nam bộ
|
|
|
Hà Tây
|
21
|
|
Long An
|
52
|
|
Hưng Yên
|
22
|
|
An Giang
|
53
|
|
Hà Nam
|
23
|
|
Đồng Tháp
|
54
|
|
Nam Định
|
24
|
|
Tiền Giang
|
55
|
|
Ninh Bình
|
25
|
|
Vĩnh Long
|
56
|
|
Thái Bình
|
26
|
|
Kiên Giang
|
57
|
v
|
Vùng bắc trung bộ
|
|
|
Hậu Giang
|
58
|
|
Thanh Hóa
|
27
|
|
Cần Thơ
|
59
|
|
Nghệ An
|
28
|
|
Bến Tre
|
60
|
|
Hà Tĩnh
|
29
|
|
Trà Vinh
|
61
|
|
Quảng Bình
|
30
|
|
Sóc Trăng
|
62
|
|
Quảng Trị
|
31
|
|
Bạc Liêu
|
63
|
|
Thừa Thiên – Huế
|
32
|
|
Cà Mau
|
64
|
2- Bảng quy định mã số loại hình nguồn giống:
Loại hình
|
Mã số
|
Loại hình
|
Mã số
|
Lâm phần tuyển chọn
|
T
|
Vườn giống hữu tính
|
H
|
Rừng giống chuyển hoá từ rừng tự nhiên
|
N
|
Vườn giống vô tính
|
V
|
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng
|
C
|
Cây mẹ (cây trội)
|
M
|
Rừng giống trồng
|
R
|
Cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom)
|
D
|
3- Quy định cách lập mã số nguồn giống:
Hệ thống mã số nguồn giống trong cả nước được lập theo qui định sau:
Mã số gồm 2 chữ cái và 4 chữ số
- Chữ cái B biểu thị nguồn giống do Cục Lâm nghiệp-Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận,
- Chữ cái S biểu thị nguồn giống do Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận.
- 1 chữ cái tiếp theo biểu thị loại hình nguồn giống (8 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống được ghi theo mục 2 của phần A phụ lục 3.
- 2 số tiếp theo biểu thị tên tỉnh nơi có nguồn giống phân bố. Việc đánh số thứ tự các tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc chung: từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, căn cứ vào vị trí phân bố trên bản đồ. Mã số của các tỉnh được ghi theo mục 1 của phần A phụ lục 3.
- 2 chữ số cuối cùng biểu thị nguồn giống cụ thể được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống thứ 19 được Cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
BV.28.19
2. Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hoá là nguồn giống thứ 5 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hoá thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SC.27.05
3. Vườn cung cấp hom giống cây Keo lai BV10 của Trung tâm giống nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định là nguồn giống thứ 2 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SD.36.02
B. Mã số công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Mã số giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận có 4 thành phần:
1. Thành phần thứ nhất:
Gồm các chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch Đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT…). Trường hợp là cây lai khác loài thì lấy chữ cái đầu là tên loài và chữ cái thứ hai là L (lai).
2. Thành phần thứ hai:
Gồm 2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của tên xã hoặc thôn, nơi đã thử nghiệm thành công lần đầu giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận.
3.Thành phần thứ ba:
Gồm 2 chữ số cuối của năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4.Thành phần thứ tư:
Gồm 2 chữ số, là số thứ tự của giống mới được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
-
Một cây đầu dòng của giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành công tại xã Ba Vì (Hà Tây), được Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2002 sẽ có mã số như sau:
KTT.BV.02.01
-
Một cá thể cây lai giữa Tràm cừ và Tràm lá dài được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai loài này, được thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Long Đất (Long An) và được Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá, công nhận vào năm 2003 và theo thứ tự công nhận là thứ 4 sẽ có mã số như sau:
TL.LĐ.03.04
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |