Bài 2: Tính xy ( Với x, y là số thực). Bài 3



tải về 231.6 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích231.6 Kb.
#2412
1   2   3

Kết quả: ghi ra file văn bản DAYSO.OUT:

    Dòng đầu tiên ghi số lượng phép đổi chỗ cần thực hiện k (qui ước k = -1, nếu không thể biến đổi được dãy đã cho thành dãy thoả mãn yêu cầu đầu bài);

     Nếu k > 0, thì dòng thứ j trong số k dòng tiếp theo ghi chỉ số của hai số hạng cần đổi chỗ cho nhau ở lần đổi chỗ thứ j  ( j =1, 2, ..., k).

Ví dụ:

 


DAYSO.INP

DAYSO.OUT

 

DAYSO.INP

DAYSO.OUT

6

1

2



3

4

6



5

1

5 6


 

4

1

3



2

5


-1

 

Bài 51: Một nhóm gồm n bạn học sinh của một lớp tham gia một câu lạc bộ tin học vào dịp nghỉ hè. Biết rằng khoảng thời gian mà bạn thứ i có mặt tại câu lạc bộ là [ai, bi] (ai tương ứng là các thời điểm đến và rời khỏi câu lạc bộ). Cô giáo chủ nhiệm lớp muốn tới thăm các bạn trong nhóm này. Hãy giúp cô giáo chủ nhiệm xác định thời điểm đến câu lạc bộ sao cho tại thời điểm đó cô giáo có thể gặp được nhiều bạn trong nhóm nhất.

 Dữ liệu: Vào từ file văn bản MEETING.INP:

          Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương n (n  1000);

          Dòng thứ i trong số n dòng tiếp theo ghi 2 số nguyên không âm ai, bi , i = 1, 2, ..., n.



Kết quả: Ghi ra file văn bản MEETING.OUT:

          Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương k là số lượng bạn đang có mặt ở câu lạc bộ tại thời điểm cô giáo đến;

          Trong k dòng tiếp theo ghi chỉ số của k bạn có mặt ở câu lạc bộ tại thời điểm cô giáo đến, mỗi dòng ghi một chỉ số của một bạn.

Ví dụ:

 


MEETING.INP

MEETING.OUT

 

MEETING.INP

MEETING.OUT

6

1  2


2  3

2  5


5  7

6  7


9 11

3

1

2



3

 

5

1 2


3 5

7 9


11 15

17 21


1

1


 

Bài 52: Tại buổi sinh nhật của Tuấn có một cái bánh gatô hình tròn. Bánh được viền quanh bởi một loạt các quả dâu và nho. Một bạn gái bỗng đề xuất một câu hỏi: “Đố các bạn có thể cắt bánh bằng một nhát dao thành hai phần sao cho số lượng quả dâu trong phần bánh này bằng số lượng quả dâu trong phần bánh kia và số lượng quả nho trong phần bánh này cũng bằng số lượng quả nho trong phần bánh kia.”

Bạn hãy lập trình để trả lời câu đố nói trên.



Dữ liệu: Vào từ file văn bản CAKE.INP:

  Dòng đầu tiên ghi n là số lượng quả ở trên viền của bánh gatô (n  255);

   Dòng thứ hai ghi dãy gồm n ký tự, mỗi ký tự chỉ là D hoặc N, trong đó ký tự thứ i là D nếu vị trí thứ i là quả dâu, là N nếu vị trí thứ i là quả nho. Các vị trí gắn quả trên bánh được đánh số từ 1 đến n theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ một vị trí tuỳ ý (xem hình vẽ).

Kết quả: Ghi ra một dòng của file văn bản CAKE.OUT:

 Số -1 nếu không tìm được cách cắt thoả mãn yêu cầu;

 Ghi 2 số nguyên dương a,b (a < b) cho biết các quả ở vị trí a, a+1,..,b là các quả thuộc về cùng một trong 2 phần bánh.

Ví dụ:


CAKE.INP

CAKE.OUT

 

CAKE.INP

CAKE.OUT

6

DNNNDN


3 5

 

5

DNDDN





Bài 53 Cho trước một dãy số bao gồm toàn các số 0 và 1. Dãy này có độ dài nhỏ hơn 255.

            1. Viết chương trình nhập dãy số trên từ bàn phím. Các số được nhập liên tiếp từ bàn phím, quá trình nhập dữ liệu kết thúc nhấn phím . Nếu việc nhập dữ liệu sai trên màn hình kết quả “Bạn đã nhập sai, đề nghị nhập lại” và cho phép nhập lại ngay dữ liệu.

            2. Một dãy con đúng của dãy trên được gọi là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy trên bao gồm các số hạng giống nhau. Hãy tính độ dài lớn nhất của một dãy con đúng của dãy trên.

            3. Một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên được coi là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy trên bao gồm toàn các số hạng giống nhau ngoại trừ 1 phần tử. Hãy tính độ dài lớn nhất của một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên.



Bài 54: Số nguyên tố rút gọn của một số tự nhiên n chính là tổng các ước nguyên tố của n.

Ví dụ: n=252=2.2.3.3.7 (n có 3 ước nguyên tố là 2, 3 và 7)

Số nguyên tố rút gọn của n là 2+3+7=12

Yêu cầu: a/ Nhập số tự nhiên n từ bàn phím, in ra số nguyên tố rút gọn của n. (1

b/ Nhập 2 số nguyên a, b không vượt quá 10000 (a

Nhap n: 252

So nguyen to rut gon cua n: 12

Nhap a, b: 1 200

Cac so co cung so nguyen to rut gon voi n:

35 42 84 126 168 175

Co 6 so
Ví dụ:



Bài 55: Cho xâu kí tự S bao gồm toàn các ký tự ‘a’ và ‘b’, không quá 255 ký tự. Dãy con đúng của dãy S là một dãy con liên tục bất kì của S bao gồm các ký tự giống nhau. Dãy con đúng bậc 1 của dãy S là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy S bao gồm các ký tự giống nhau nhưng được thêm 1 ký tự khác (ví dụ ‘aaaabaaa’, baaaa, aaaab). Trường hợp đặc biệt, dãy S chỉ có 1 loại ký tự thì dãy con đúng cũng chính là dãy con đúng bậc 1.

Yêu cầu: a/ Hãy tính độ dài lớn nhất dãy con đúng của dãy S.

b/ Hãy tính độ dài lớn nhất dãy con đúng bậc 1 của dãy S.

Ví dụ: ‘aaabaaabbaaaaa’

Độ dài lớn nhất của dãy con đúng: 5 (‘aaabaaabbaaaaa’)

Độ dài lớn nhất của dãy con đúng bậc 1: 7 (‘aaabaaabbaaaaa’)



Bài 56: Cho trước tập tin văn bản INPUT.INP gồm nhiều dòng (không quá 1000 dòng), mỗi dòng chứa một chuỗi ký tự (gồm các chữ cái từ ‘A’ đến ‘Z’ viết dính liền với nhau), mỗi chuỗi dài không quá 255 ký tự. Trong tập tin này có duy nhất một chuỗi xuất hiện đúng một lần, các chuỗi còn lại đều xuất hiện đúng k lần. (Số k không cho trước, nhưng biết rằng k là một số chẵn và k≠0).

Yêu cầu: Viết chương trình đọc tập tin INPUT.INP xử lý và tìm chuỗi duy nhất đó, ghi kết quả tìm được vào tập tin văn bản OUTPUT.OUT.

Kết quả: Tập tin OUTPUT.OUT có một dòng là chuỗi ký tự tìm được theo yêu cầu.

Ví dụ:


INPUT.INP

OUTPUT.OUT




ABCD

EFGHIJK


TINHOCTRE

ABCD


EFGHIJK

TINHOCTRE





Bài 57: . Số nguyên tố tương đương




Hai số tự nhiên được gọi là Nguyên tố tương đương nếu chúng có chung các ước số nguyên tố.

Ví dụ: Các số 75 và 15 là nguyên tố tương đương vì cùng có các ước nguyên tố là 3 và 5.

Yêu cầu: Cho trước hai số tự nhiên N, M. Hãy viết chương trình kiểm tra xem các số này có là nguyên tố tương đương với nhau hay không?

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản PRIME.INP gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên N và M, mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách( 2 ≤ M ≤ N ≤ 300000000000000000).

Dữ liệu ra: Xuất ra file văn bản PRIME.OUT, nếu chúng là nguyên tố tương đương ghi YES, ngược lại: ghi NO.

Ví dụ:


PRIME.INP

PRIME.OUT

75 15

YES




Bài 58:




Tại một trường nọ, có hai bạn Tâm và Tài là đôi bạn thân và hay giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Sắp tới, nhà trường tổ chức thi học kỳ II, hai bạn đã có kế hoạch ôn luyện để có kết quả tốt nhất.

Một hôm, Tâm nói với Tài: “Người ta bảo là, máy tính còn hạn chế trong tính toán, nó chỉ có thể cộng các số nguyên cho kết quả lớn tới khoảng 2 tỷ, điều này có đúng không? Tớ muốn cộng các số nguyên lớn hơn nữa thì phải làm sao? Máy tính bó tay à?”

Tài đang tham gia lớp “Ai Ti - I Tờ” của nhà trường tổ chức. Với chiếc máy tính “còi” của mình, Tài đã ngay lập tức trình bày cho Tâm cách cộng hai số nguyên có nhiều chữ số. Kết quả thật bất ngờ: HOÀN TOÀN CHÍNH XÁC. Tâm hết nghi ngờ khả năng tính toán của máy tính.

Nào, các bạn đang học lớp chuyên TIN, hãy lập chương trình để cộng các số nguyên có nhiều chữ số nhé để xem bạn giỏi hơn hay bạn Tài giỏi hơn!

Dữ liệu vào: Cho bởi file văn bản CONGSL.INP gồm 2 dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên lớn có nhiều chữ số, số các chữ số của mỗi dòng bằng nhau và nhỏ hơn 250.

Dữ liệu ra: Xuất ra file văn bản CONGSL.OUT gồm 3 dòng, hai dòng đầu ghi hai số hạng cần cộng, dòng thứ hai ghi kết quả.

Ví dụ:


CONGSL.INP

CONGSL.OUT

11111111

99999999


11111111

99999999


111111110




Bài 59:




Xét tập các chữ cái La tinh in hoa sau:

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Một số chữ cái có các tính chất đặc biệt như sau:

Đối xứng gương qua trục đối xứng đứng, ví dụ chữ cái A có tính chất như vậy. Ngoài chữ A còn có các ký tự "H","I","M","O","T","U","V","W","X","Y".

Đối xứng gương qua trục đối xứng ngang, ví dụ chữ cái B có tính chất như vậy. Cùng với B còn có các ký tự "C","D","E","H","I", "K","O","X".

Không đổi khi xoay ký tự 1800, ví dụ chữ S. Các ký tự "H","I","N","O","X","Z" cũng có tính chất này.

Một xâu có tính chất đặc biệt nếu như mỗi ký tự của xâu đều có tính chất đặc biệt đó.

Yêu cầu: Với xâu cho trước không quá 250 ký tự, hãy xác định xâu có tính chất a), b) hay c) hay không?

Dữ liệu vào: Cho trong file DOIXUNG.INP, gồm một dòng chứa một xâu kí tự.

Dữ liệu ra: Xuất ra file văn bản DOIXUNG.OUT theo định dạng sau: Nếu xâu đã cho không có tính chất đặc biệt, ghi NO. Nếu xâu đã cho có tính chất đặc biệt, thì:

Dòng đầu ghi YES

Dòng thứ hai ghi số 1 nếu xâu đã cho có tính chất a); ghi số 2 nếu xâu đã cho có tính chất b); ghi số 3 nếu xâu đã cho có tính chất c); ghi số 0 nếu xâu đã cho có cả 3 tính chất trên.

Ví dụ:


DOIXUNG.INP

DOIXUNG.OUT




DOIXUNG.INP

DOIXUNG.OUT

HELLO

NO




OTO

YES

1





Bài 60: . Dãy con




Cho một dãy con gồm n (n <= 1000) số nguyên dương A1, A2,...,An và số nguyên dương K (k <=50). Hãy tìm dãy con gồm nhiều phần tử nhất của dãy đã cho sao cho tổng các phần tử của dãy con này chia hết cho k.

Dữ liệu vào: File văn bản DAYCON.INP:

Dòng đầu tiên chứa hai số n, k ghi cách nhau bởi ít nhất một dấu trống.

Các dòng tiếp theo chứa các số A1, A2,...,An được ghi theo đúng thứ tự cách nhau ít nhất một dấu trống.

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYCON.OUT

Dòng đầu tiên ghi số m là số phần tử của dãy con tìm được

Các dòng tiếp theo ghi dãy m chỉ số các phần tử của dãy đã cho có mặt trong dãy con tìm được. Các chỉ số ghi cách nhau ít nhất một dấu trắng.

Ví dụ:


DAYCON.INP

DAYCON.OUT

10 3

2 3 5 7


9 6 12 7

11 15


9

1 3 2 4 5

6 7 10 8





Bài 61: Viết chương trình tạo ra N số nguyên dương trong khoảng [2..2011]

- Xuất ra màn hình các số đã tạo

- Xuất ra màn hình các số đã tạo sau khi đã sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần theo số lượng ước dương của chúng. Nếu có nhiều số có cùng số lượng ước dương, thì số nào nhập trước được viết ra trước.

Ví dụ:


HSG2.INP

HSG2.OUT

11; 47; 26; 32; 72; 111; 100; 3; 18; 8

Cac so da tao:

11; 47; 26; 32; 72; 111; 100; 3; 18; 8

Cac so sau khi da sap xep theo yeu cau:

11; 47; 3; 26; 111; 32; 8; 18; 100; 72



Bài 62: Trò chơi bốc sỏi là trò chơi dành cho 2 đối thủ. Người ta xếp N hộp sỏi vòng quanh một chiếc bàn tròn và đánh số liên tiếp theo chiều kim đồng hồ từ 1 đến N bắt đầu từ một hộp sỏi bất kỳ. Hộp sỏi thứ i có ai viên sỏi. Hai đối thủ luân phiên thực hiện nước đi, mỗi nước đi phải lấy 1 hộp sỏi. Đối thủ thứ nhất, là người thực hiện nước đi đầu tiên, được chọn và lấy 1 trong N hộp sỏi. Tiếp theo, đối thủ đến lượt thực hiện nước đi phải chọn hộp sỏi ở sát cạnh vị trí hộp sỏi mà đối thủ thực hiện nước đi ngay trước đó vừa lấy. Trò chơi kết thúc khi trên mặt bàn không còn hộp sỏi nào cả.

Yêu cầu: Cho biết chỉ số của hộp sỏi mà đối thủ thứ nhất lấy trong nước đi đầu tiên. Hãy tính tổng số viên sỏi lớn nhất mà đối thủ thứ hai có thể lấy được khi tham gia trò chơi này. Dữ liệu vào từ file văn bản HSG3.INP

Dòng đầu tiên chứa số lượng hộp sỏi N (1  N  2011).

Dòng thứ hai chứa số nguyên dương k là chỉ số của hộp sỏi mà đối thủ thứ nhất chọn và lấy trong nước đi đầu tiên.

Dòng thứ i trong số N dòng tiếp theo chứa số nguyên dương ai (ai  32767), i = 1, 2, ..N.

Kết quả: Ghi ra file văn bản HSG3.OUT tổng số viên sỏi lớn nhất tìm được.

Ví dụ:


HSG3.INP

HSG3.OUT

5

1

2



2

3

9



5

11


Bài 63: Người ta định nghĩa, một hằng số được coi là số thực nếu ngoài các số chữ số ra nó còn có dấu chấm ( . ) hoặc một số mũ ( bắt đầu bởi e hay E thường được gọi là số luỹ thừa ) hoặc cả hai. Nếu có dấu chấm ( . ) thì mỗi bên của dấu chấm phải có ít nhất một chữ số. Ngoài ra, ở trước số và trong số mũ còn có thể có một dấu cộng ( + ) hoặc trừ ( - ). Phần số luỹ thừa phải là số nguyên. Số thực có thể có các khoảng trống ở trước hoặc sau nhưng bên trong thì không. Hằng số thực không có giới hạn về giá trị.

Viết chương trình kiểm tra xem các chuỗi kí tự cho trước có phải là những số thực theo định nghĩa trên đây hay không?

Dữ liệu vào:

Dữ liệu vào cho trong tập tin văn bản HSG4.INP gồm nhiều dòng cho nhiều trường hợp cần kiểm tra. Mỗi dòng chứa một chuỗi kí thự Si là chuỗi cần kiểm tra. Dòng cuối cùng chứa kí tự ' * ', dòng này không được xét trong chương trình.

Mỗi dòng tối đa 255 kí tự.

Dữ liệu ra:

Kết quả ghi trong tập tin văn bản HSG4.OUT gồm nhiều dòng. Mỗi dòng chứa câu trả lời là "DUNG" hoặc "SAI" tương ứng với một dòng trong tập tin HSG4.INP.

Ví dụ:


HSG4.INP

HSG4.OUT

1.2

5.300


1

1.0e55


+1e-12

2011


e-12

*.


DUNG

DUNG


SAI

DUNG


DUNG

SAI


SAI

Bài 64: Con ốc sên đang ở gốc của một cái cây cao v mét tính từ gốc. Ốc sên muốn bò lên ngọn cây để ăn những lá non trên đó. Ban ngày ốc sên bò được a mét lên trên, nhưng ban đêm, khi ngủ nó bị trôi xuống dưới b mét.

Yêu cầu: Cho các số nguyên v, a và b (1 ≤ b < a ≤ v ≤ 109). Hãy xác định số ngày cần thiết để ốc sên lên tới ngọn cây.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản snail.inp gồm một dòng chứa 3 số nguyên a, b và v.

Kết quả: Đưa ra file văn bản snail.out một số nguyên – kết quả tìm được.

Ví dụ:


snail.inp




snail.out

2 1 5




3

Bài 65: Bạn Huy không tập trung tư tưởng trong giờ toán vì vậy thầy giáo cho thêm bài tập về nhà rèn luyện khả năng tập trung tư tưởng và tính cẩn thận chu đáo. Nội dung bài tập là cho n xâu chỉ bao gồm các ký tự la tinh thường và chữ số. Đoạn các ký tự số liên tục tạo thành một số nguyên. Ở mỗi đoạn ký tự số liên tục Huy phải trích ra số lớn nhất có thể, sắp xếp các số nhận được từ các xâu đã cho và đưa ra theo thứ tự không giảm, mỗi số được đưa ra dưới dạng không có các số 0 không có nghĩa.

Ví dụ, với n = 1 và xâu là 01a2b3456cde478 dãy số cần đưa ra là 1, 2, 478, 3456.

Yêu cầu: Cho số nguyên n (1 ≤ n ≤ 100) và n xâu, mỗi xâu có độ dài không quá 100. Hãy đưa ra dãy số nhận được đã sắp xếp theo thứ tự không giảm, mỗi số trên một dòng.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản numbers.inp:

Dòng đầu tiên chứa số nguyên n,

Mỗi dòng trong n dòng sau chứa một xâu chỉ gồm các ký tự la tinh thường và số.

Dữ liệu đảm bảo có không quá 500 số được tách ra.

Kết quả: Đưa ra file văn bản NUMBERS.OUT dãy số nhận được đã sắp xếp theo thứ tự không giảm, mỗi số trên một dòng.

Ví dụ:


numbers.inp




numbers.out

4

43silos0


zita002

le2sim


231233




0

2

2



43

231233


Bài 66: Hãy viết chương trình đổi tờ giấy bạc có mệnh giá n (Việt Nam đồng) ra ba loại giấy bạc có mệnh giá 500, 200, 100 (Việt Nam đồng) sao cho số tờ gấy bạc phải sử dụng là ít nhất (n được nhập từ bàn phím).

PROGRAM doi_tien

Var

loai500, loai200, loai100, m,n: integer;



Begin

Loai500=0; loai200=0; loai100=0;

Write(‘nhap so tien can doi:’)

Readln(n);

M:=n;

loai500:=n Div 500; n:=n – loai500*500;



If(n<>0 then

Begin


Loai200:=n Div 200; n:=n – loai200*200;

If(n<>0 then

Begin

Loai100:=n Div 100; n:=n – loai100*100;



End;

Writeln(m, ‘doi duoc thanh:’,loai500,’ to 500,’ ,loai200,’ to 200,’, loai100,’ to 100,’);

Readln

End.
Bài 67: Tuổi của cha hiện nay là b tuổi, tuổi của con là c tuổi (b-c > 0 và b, c là các số nguyên dương). Hãy viết chương trình (với b, c được nhập từ bàn phím) để kiểm tra xem tuổi cha có gấp đôi tuổi con hay không? Nếu đúng thì đưa ra màn hình thông báo “hiện nay tuổi cha gấp đôi tuổi con”; trường hợp ngược lại, hãy tính số năm n (trước đó hoặc sau đó) tuổi cha gấp đôi tuổi con và đưa ra màn hình thông báo “n năm trước đây tuổi cha gấp đôi tuổi con” hay “sau n năm tuổi cha sẽ gấp đôi tuổi con”.



PROGRAM so_sanh_tuoi;

Uses crt;

Var

b, c, n: Integer;



Begin

Clrser;


Repeat

Write(‘nhap tuoi cha:’; readln(b);

Write(‘nhap tuoi con:’; readln(c);

If(b-c <=18) or (b<0) or (c<0) then

Write(‘ban phai nhap lai’);

Until ((c>0 and (c18);

If b:=2*c then

Writeln(‘hien nay tuoi cha gap doi tuoi con’)

Else

If b>2*c then



Writeln(‘sau’, b-2*c, ‘nam tuoi cha gap doi tuoi con’)

Else


Writeln(2*c-b, ‘nam truoc day tuoi cha gap doi tuoi con’);

Readln;


End.

Bài 68: Hàng tháng, các hộ dân sử dụng điện đều nhận được một hóa đơn thanh toán tiền điện. Giá tiền điện phải trả được tính như sau:

+ 100 số đầu tiên, mỗi số phải trả 550 đồng,

+ Từ số 101 đến số 150, mỗi số phải trả 1100 đồng,

+ Từ số 151 đến số 200, mỗi số phải trả 1470 đồng,

+ Từ số 201 trở đi, mỗi số phải trả 1600 đồng.

Số tiền điện mà mỗi hộ dân phải trả ở hóa đơn là tổng số tiền điện mà người đó đã sử dụng với 10% thuế VAT. Hãy viết chương trình tính số tiền điện mà người tiêu dùng phải trả trong tháng với a là số KW điện mà người tiêu dùng đã sử dụng và được nhập từ bàn phím.

PROGRAM tien_dien

Var


Tiendien: Real;

A: Integer;

Begin

Write(‘nhap so KW dien da su dung:’; readln(a);



If a<=100 then tiendien:=550*a

Else


If a<=150 then tiendien:=550*100+1100*(a-100)

Else


If a<=200 then tiendien:= 550*100+1100*50+1470*(a-150)

Else


Tiendien:=550*100+1100*50+1470*50 +1600*(a-200);

Tiendien:=tiendien+0,1*tiendien;

Writeln(‘So tien dien phai tra trong thang là:’, tiendien:9:0, ‘VND’);

Readln;


End.



tải về 231.6 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương