TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN HÓA DƯỢC
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG THỰC TẬP HÓA DƯỢC HKI – K70 – 2017/18
Bài 1: Thử giới hạn các tạp chất. Kiểm nghiệm NaCl
Thử giới hạn các tạp chất
Nguyên tắc, cách tiến hành thử giới hạn tạp chất trong nguyên liệu làm thuốc
Phương pháp thử giới hạn sulfat, kim loại nặng (phương pháp 1), asen.
Kiểm nghiệm NaCl
2.1. Định tính: Phản ứng A (ion natri bằng thuốc thử Streng); B (ion clorid bằng bạc nitrat)
2.2. Thử tinh khiết: Tạp sulfat
2.3. Định lượng: Phương pháp dùng bạc nitrat (pp C)
Bài 2: Kiểm nghiệm paracetamol. Định tính diclofenac
Kiểm nghiệm paracetamol
1.1. Định tính: Phản ứng B (phản ứng oxy hóa); C (phản ứng tạo phẩm màu nitơ)
1.2. Định lượng: Phương pháp đo độ hấp thụ tử ngoại
2. Thử tinh khiết: Tạp kim loại nặng, giới hạn asen trong NaCl (tiếp phần TTK bài 1)
3. Định tính diclofenac natri: Phản ứng C (phản ứng với kali fericyanid)
Bài 3: Kiểm nghiệm aspirin. Định tính acid salicylic
Kiểm nghiệm aspirin
1.1. Định tính: Phản ứng B (xác định acid salicylic và acid acetic)
1.2. Thử tinh khiết: Acid salicylic tự do
1.3. Định lượng: Phương pháp trung hòa
2. Định tính acid salicylic: Phản ứng B (phản ứng tạo phức với dung dịch đồng sulfat)
Bài 4: Kiểm nghiệm vitamin C. Định tính vitamin B1
Kiểm nghiệm vitamin C:
1.1. Định tính: Phản ứng A (phản ứng tạo phức với sắt (II) sulfat)
1.2. Thử tinh khiết: Xác định góc quay cực riêng
1.3. Định lượng: Phương pháp đo iod
2. Định tính vitamin B1: Phản ứng A (phản ứng với acid picric, ống 1)
Bài 5: Kiểm nghiệm cafein. Định tính theophylin, theobromin
Kiểm nghiệm cafein:
1.1. Định tính: Phản ứng A (phản ứng Murexit)
1.2. Thử tinh khiết: Giới hạn acid
1.3. Định lượng: Phương pháp đo iod
Định tính theophylin, theobromin: Các phản ứng A (phản ứng Murexit); B (phản ứng tạo muối bạc); C (phản ứng tạo muối cobalt)
Bài 6: Seminar
Bài 7: Tiểu luận
THÔNG BÁO TỶ LỆ ĐIỂM TRONG BÀI THỰC TẬP
Bộ môn xin thông báo về tỷ lệ điểm của các phần định tính, thử tinh khiết, định lượng của bài thực hành chấm điểm như sau:
1. Định tính:
- Tuỳ theo số thí nghiệm định tính, tỷ lệ phần này chiếm từ 60 – 80% tổng điểm của bài thực tập.
2. Thử tinh khiết:
- Chiếm 20% tổng điểm của bài thực tập.
3. Định lượng:
- Chiếm 20 – 30% tổng điểm của bài thực tập.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |