BÀI 1: soạn thảo văn bản với microsoft word


BÀI 3: ĐỒ HỌA VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT



tải về 344.57 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích344.57 Kb.
#17948
1   2   3   4   5

BÀI 3: ĐỒ HỌA VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT




I. Hình ảnh (Picture)

1. Chèn các hình ảnh


Người dùng có thể nhập các bức hình, tranh ảnh vào văn bản bằng cách chèn nội dung của file hình ảnh từ thư viện hình có sẵn trong word (Clip Art), hoặc bằng cách sao chép một khối đồ họa từ một chương trình khác bất kỳ và dán vào tập tin văn bản Word của mình.

Sau khi đối tượng đồ họa này đã được chèn vào tài liệu thì đối tượng này trở thành một phần tử của word.



Chèn Picture từ các chương trình khác

- Chọn hình ảnh cần chèn vào từ các chương trình khác và sao đó chọn lệnh copy từ menu Edit hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.

- Đặt điểm chèn tại vị trí thích hợp để dán đối tượng hình vào.

- Chọn lệnh Edit > Past hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.



Chèn tập tin ảnh

Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn

Chọn menu lệnh Insert > Picture > From File

Mở hộp thoại Insert Picture > chọn hình ảnh cần chèn > nhấn Insert để chèn vào





C

hèn hình ảnh có sẵn trong Word (Clip Art)

Clip Art là những hình ảnh dạng vecter. Khi chúng ta thay đổi kích thước không làm giảm chất lượng hình ảnh.

Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn Picture vào tài liệu.

Chọn menu Insert / Picture / Clip Art.

Hiện khung tìm kiếm Search, sau đó gõ nội dung hình ảnh cần tìm vào, chọn ảnh trong các giá trị tìm được, Click đúp lên ảnh vừa tìm để chèn vào.

Có thể Click vào “ClipArt Gallery” phía bên dưới để mở hộp thoại ClipArt Gallery, ở đây hình ảnh được chia theo nhiều chủ đề.

ClipArt Gallery: là thư viện hình ảnh, âm thanh, video đi kèm theo chương trình Word

2. Định dạng và chỉnh sữa các hình ảnh


Chọn đối tượng cần định dạng.

Vào menu Format / Object hoặc Click đúp lên hình chọn Format Object (Object có thể là Text box, Picture, Object, Autoshape hoặc WordArt), xuất hiện hộp thoại.



Colors and lines: Chọn màu nền, chọn màu, kiểu và độ dày cho các đường chéo.

Size: Đặt lại kích cỡ hoặc quay đối tượng.

Layout: Chọn kiểu bao quanh và cách đóng lề theo phương ngang. Để chọn thêm các kiểu bao quanh khác, chọn nút Advanced…

Picture: Chỉ dành cho các bức tranh, cắt xén tranh, chuyển đổi màu của tranh và đặt độ sáng cũng như độ tương phản.

Text box: Chỉ dành cho hộp văn bản, dùng để thay đổi lề của văn bản và cạnh của hộp.

Sử dụng thanh công cụ Picture: view / Toolbars / Picture.








         

Ý nghĩa các nút trên thanh công cụ Picture:

 Reset: Trả hình về trạng thái ban đầu.

 Set Transparent Colors: Tạo những điểm sáng trong ảnh.

 Format Picture: Mở hội thoại Format Picture .

 Text Wrapping: Chọn cách thức văn bản bao quanh ảnh.

 Line style: Chọn kiểu đường vẽ.

 Crop: Cắt xén bớt ảnh.

 More/Less Brightness: Tăng/Giảm độ sáng.

 More/Less Contrast: Tăng/Giảm độ tương phản.

 Image Control: Chọn ảnh màu hay ảnh trắng đen.

 Insert Picture: Mở hội thoại Insert Picture để chèn ảnh.


3. Text Box


Text Box là một đối tượng hình có dạng hình chữ nhật, trong Text Box có thể chứa các đối tượng khác như văn bản (Document), ảnh (Picture), biểu bảng (Table)… Việc định dạng Text Box giống như định dạng đối tượng hình.

C

ách vẽ Text Box

Vào Menu hoặc nhắp chọn công cụ Text Box trên thanh Drawing, con trỏ chuột sẽ có dạng +

Đặt con trỏ tại vị trí muốn vẽ, bấm giữ chuột trái và kéo để vẽ.

Nhập và định dạng cho văn bản trong Text Box như văn bản bình thường



Di chuyển Text Box

Trỏ chuột vào biên của Text Box để chọn, khi trỏ chuột có dạng mũi tên 4 cạnh và 4 góc

Bấm giữ phím chuột trái và kéo Text Box đến vị trí mới.

Điều chỉnh kích thước Text Box

Nhắp trên Text Box để chọn, khi đó 4 góc và 4 cạnh của Text Box xuất hiện các nốt vuông.

Trỏ chuột vào các nốt này, khi chuột có dạng <-> thì kéo để thay đổi kích thước.



Tô nền trong Text Box

Nhắp trên Text Box để chọn.

Nhắp trên nút Fill Colors và chọn màu tô.

Chọn kiểu đường và độ rộng đường bao

Nhắp trên Text Box để chọn.

Nhắp trên nút Dash Style để chọn đường liên tục hay đứt đoạn, nút Line Style chọn kiểu đường và độ rộng.



Tạo chữ đứng trong Text Box

Nhắp chọn công cụ Text Box trên thanh Drawing.

Kéo chuột vẽ Text Box.

Nhập văn bản vào trong Text Box.

Nhắp trên nút công cụ Change Direction để thay đổi hướng văn bản.

4

. Word Art


Là một công cụ cho phép tạo các kiểu chữ đẹp

Cách tạo


Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo.

Vào menu Insert / Picture /WordArt hoặc click vào nút trên thanh công cụ Drawing.

- Chọn kiểu WordArt từ hộp thoại WordArt Gallery và click OK.

H


ộp thoại Edit WordArt Text xuất hiện, nhập văn bản, chọn Font chữ, Size và kiểu chữ, sau đó click OK.

Định dạng cho WordArt

 Định dạng kiểu bao phủ

Khi tạo WordArt xong, bước này rất cần thiết để thể hiện WordArt lên màn hình, mặc nhiên khi muốn định dạng WordArt trỏ chuột vào WordArt sẽ xuất hiện hộp thoại WordArt hoặc phải chuột vào đối tượng WordArt / Format WordArt, hộp thoại Format WordArt sẽ xuất hiện, định dạng WordArt tương tự như định dạng các đối tượng hình ảnh. Trước tiên chọn lớp Layout

Trong hộp thoại Layout có các định dạng sau:

Inline with text: tách biệt với văn bản

Square:có một khung viền chữ nhật riêng biệt với văn bản

T


ight: nằm khít với văn bản

Behind text: nằm dưới văn bản

In front of text: nằm trên văn bản


  • Di chuyển Wordart

Để di chuyển WordArt, đầu tiên phải phải định dạng layout trước, sau đó di chuyển chuột đến WordArt sẽ có biểu tượng con trỏ 4 mũi tên, tiếp đó nắm kéo di chuyển đến vị trí khác

  • Thay đổi kích thước WordArt

Bao quanh chữ WordArt có 8 nút tròn là 8 handle, khi đưa chuột vào handle này sẽ có các hình mũi tên đen 2 đầu, sau đó nắm kéo để thay đổi kích thước

  • Định dạng 3D chữ WordArt (không gian 3 chiều)

C

lick chọn chữ WordArt cần tạo 3D.

Trên thanh công cụ Drawing click chọn công cụ 3D Style

Chọn kiểu 3D cần định dạng.

Để chọn chi tiết cho 3D, click chọn 3D Settings, thanh công cụ 3D Settings x



uất hiện, trên đó sẽ có nhiều kiểu mẫu để lựa chọn.

  • Định dạng bóng đỗ (Shadow)

Trên thanh công cụ Drawing, click chọn nút Shadow Style, chọn kiểu Shadow thích hợp .

Đ


ể điều chỉnh chi tiết cho bóng đỗ, click chọn Shadow Settings, thanh công cụ Shadow Settings hiện ra. Trên đó, chọn kiểu định dạng bóng đỗ thích hợp:

+ Shadow On/Off: Tắt mở chế độ bóng đỗ.

+

Nudge Shadow Up: Đưa bóng đỗ lên.

+ Nudge Shadow Down: Đưa bóng đỗ xuống.

+ Nudge Shadow Left: Đưa bóng đỗ trái.

+ Nudge Shadow right: Đưa bóng đỗ phải.

+ Shadow color: Chọn màu cho bóng đỗ.


  • Các chức năng trên thanh công cụ WordArt

Nếu thanh công cụ WordArt chưa có, mở thanh này bằng cách, vào menu View / Toolbar / Word Art. Thực hiện tương tự để mở các thanh công cụ khác khi cần thiết.

Chọn kiểu hình dạng cho WordArt

Trên thanh công cụ WordArt, click chọn WordArt shape, chọn kiểu hình dạng thích hợp





Điều chỉnh nội dung chữ Wordart

Trên thanh công cụ WordArt, click chọn Edit Text…chỉnh sữa lại nội dung khác



Điều chỉnh kiểu WordArt

Trên thanh công cụ WodrArt, click chọn WrodArt Gallery, hộp thoại sẽ hiện ra, cần chọn kiểu thích hợp. Click OK sau khi chọn xong





Điều chỉnh độ cao các ký tự bằng nhau

Trên thanh công cụ WordArt, click chọn WordArt Same Letter Heights, tự động các độ cao sẽ được điều chỉnh bằng nhau




Các thành phần còn lại trên thanh công cụ

    

 FormatWordArt: Mở cửa sổ Format WordArt như: hình tròn, hình lượn sóng,…

 Text Wraping: Chọn kiểu văn bản bao quanh chữ nghệ thuật.

 WordArt Same letter Heights: Đặt chiều cao của các ký tự bằng nhau.

 WordArt Alignment: Canh lề cho chữ nghệ thuật.

 WordArt Charater Spacing: Đặt khoảng cách cho các ký tự.

5. Vẽ các đối tượng đồ họa theo yêu cầu

5.1. Thanh công cụ vẽ (Drawing toolbar)


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Các thành phần trên thanh công cụ vẽ Drawing:


1. Drawing: hiển thị màu vẽ

11. Insert ClipArt: chèn ảnh có sẵn trong máy

2. Select Object: chọn đối tượng vẽ

12. Insert Picture: chèn hình ảnh

3. AutoShapes: hình có sẵn

13. Fill Color: tô màu nền cho đối tượng

4. Line: vẽ đường thẳng

14. Line Color: tô màu đường biên

5. Arrow: vẽ mũi tên

15. Font Color: chọn màu font chữ

6. Rectangle: vẽ hình chữ nhật

16. Line Style: chọn kiểu đường thẳng

7. Oval: vẽ hình ellipse, hình tròn

17. Dash Style: chọn kiểu đường đứt nét

8. Text Box: hộp chứa văn bản

18. Arrow Style: chọn kiểu cho mũi tên

9. Insert WordArt: chèn chữ nghệ thuật

19. Shadow Style: tạo bóng mờ 2 chiều

10.Insert Diagram : chèn các biểu đồ

20. 3-D Styel: tạo bóng mờ 3 chiều


Chèn hình vẽ Autoshape

  • Tạo Autoshape

Đặt con trỏ tại nơi muốn tạo Autoshape.

Vào menu Insert / Picture / Autoshape hoặc chọn công cụ Autoshape trên thanh công cụ Drawing.

Sẽ có rất nhiều dạng Autoshape hiện ra, cần chọn Autoshape thích hợp cho nội dung.

Sau khi đã chọn Autoshape thích hợp, nắm kéo vẽ Autoshape ra màn hình. Nhớ phải vẽ bên ngoài khung “Greate your drawing here ”.



  • Gõ văn bản vào Autoshape

Ta Click phải chuột ngay vị trí biên của đối tượng.

Autoshape click chọn Add text hay Edit text.

Nhập nội dung vào.

5

.2. Làm việc với các đối tượng vẽ

    • Các thao tác trên đối tượng

  • Chọn đối tượng

Một đối tượng đã được chọn khi xung quanh nó được bao quang bởi các nút tròn nhỏ.

Chọn một đối tượng: Click vào đối tượng cần chọn hoặc dùng nút Select Object

Chọn nhiều đối tượng: Nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt Click vào từng đối tượng.


  • Điều chỉnh kích thước đối tượng vẽ

Chọn đối tượng cần điều chỉnh kích thước.

Đưa chuột đến các nút trên đường biên của đối tượng đó đến khi chuột có hình mũi tên hai đầu thì Drag chuột để điều chình kích thước.



  • Di chuyển đối tượng

Đưa chuột đến đối tượng cho đến khi có hình mũi tên 4 góc thì Drag đến vị trí mới, hoặc chọn đối tượng và dùng các phím mũi tên. Để dễ dàng di chuyển các đối tượng đúng chính xác vào vị trí cần đặt, dùng phím Ctrl kết hợp với các phím di chuyển.

  • Sao chép đối tượng

Chọn đối tượng cần sao chép.

Kết hợp thao tác Copy và Paste. Hoặc nhấn và giữ phím Ctrl, đưa chuột đến biên của đối tượng (tránh những điều chỉnh kích thước), sau đó Drag chuột đến vị trí mới.



  • Xóa đối tượng

Chọn đối tượng cần xóa, nhấn Delete

  • Thay đổi màu và kiểu của các đối tượng

Có thể dùng các nút trên thanh công cụ để thay đổi màu hoặc mẫu tô những đối tượng được chọn như: màu nền, màu và kiểu cho nét vẽ, màu chữ (font), hoặc thêm bóng đỗ hay hiệu ứng ba chiều,…

Tương tư như vậy cho các thao tác khác trên đối tượng giống như trên văn bản.



    • Sắp xếp thứ tự - Order của các đối tượng đồ họa

Khi có nhiều đối tượng đồ họa thì đôi lúc ta cần sắp xếp thứ tự giữa các đối tượng khác nhau.

Chọn đối tượng cần sắp xếp.

Click phải vào đối tượng chọn Order > có các tùy chọn sau:

+ Bring to front: Đưa đối tượng lên trên cùng.

+ Send to Back: Chuyển đối tượng xuống cuối cùng.

+ Bring Forward: Đưa đối tượng lên lớp trước.

+ Send Backward: Đưa xuống lớp sau.

+ Bring in Front of text: Đưa đối tượng lên trước văn bản.

+ Send Behind Text: Đưa đối tượng xuống sau văn bản.


    • Nhóm – Group các đối tượng

Để nhóm các đối tượng đồ họa:

Cách 1: Nhấn giữ phím Shift lần lượt chọn các đối tượng, sau đó click chuột phải > chọn Grouping / chọn Group.

Cách 2: Chọn công cụ Select Object , sau đó click chọn các đối tượng kết hợp với phím Crtl hoặc Darg chuột đến tất cảc các đối tượng cần Group, sau khi chọn xong các đối tượng cần nhóm, phải chuột trên các đối tượng và chọn Gourp, tiếp theo đó trả trỏ chuột về trạng thái bình thường, bằng cách trỏ chuột vào công cụ Select Object cho đến khi thấy con trỏ về lại trạng thái ban đầu và tiếp tục thao tác bình thường.

Để rã nhóm các đối tượng, chọn đối tượng cần rã nhóm > click chuột phải > chọn Grouping > chọn UnGroup.





II. Công thức toán học


- Trước hết cần phải mở công cụ Microsoft Equation, b

ằng cách vào menu Insert / Object hộp thoại Object hiện ra, trong mục Create New chọn Microsoft Equation 3.0, nhấn OK.

Lưu ý: Nếu trong hộp thoại Object chưa có Microsoft Equation 3.0, cần phải cài đặt bằng cách đưa đĩa Microsoft Office vào và thực hiện cài đặt.

- Sau khi đã hoàn tất, Word chuyển sang màn hình soạn thảo công thức đồng thời xuất hiện thanh công cụ Equation như sau:

- Chọn dạng công thức, các ký hiệu trên các biểu tượng tương ứng, sau đó tiến hành nhập công thức vào.

- Khi nhập xong, để thoát ra khỏi cửa sổ Equation (kết thúc việc nhập công thức), click chuột ra ngoài công thức hoặc nhấn nút Close trên thanh công cụ .

Ghi chú:


Định dạng công thức: công thức khi được chèn vào văn bản thì được xem như là một đối tượng nên ta có thể định dạng nó như một hình ảnh

Chỉnh sửa công thức: từ màn hình soạn thảo văn bản, Double click vào công thức, khi đó Word sẽ chuyển sang màn hình soạn thảo công thức .



Каталог: DesktopModules -> NEWS -> DinhKem
DinhKem -> Ban chấp hành trung ưƠng số 45-QĐ/tw đẢng cộng sản việt nam
DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BẢn kê khai
DinhKem -> Suy tim năM 2014: TÓm tắt các nc quan trọNG
DinhKem -> Hướng dẫn số 07-hd/btctw ngày 11/10/2011 của Ban Tổ chức Trung ương về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên
DinhKem -> Phụ lục 1 MẪU ĐƠN ĐĂng ký SÁng kiếN
DinhKem -> PhiếU ĐỀ xuấT ĐỀ TÀi nckh cấp cơ SỞ (CẤp trưỜNG) NĂm họC 2015 -2016
DinhKem -> Danh mụC ĐÍnh kèm quyếT ĐỊnh số : /QĐ-Đhydct ngày tháng 02 năm 2015
DinhKem -> Danh sách bàI ĐĂng tập san nckh số 9 (THÁng 11/2013)
DinhKem -> Sacubitril-valsartan trong đIỀu trị suy tim: hiệu quả VÀ giá trị
DinhKem -> Lactate trong nhiễm trùng huyết

tải về 344.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương