Ban tổ chức hộI ĐỒng thi nâng ngạCH


Câu 56.Loại quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ giữa các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy với cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy trong thực hiện công tác chuyên môn và công



tải về 0.73 Mb.
trang4/33
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích0.73 Mb.
#20843
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   33

Câu 56.Loại quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ giữa các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy với cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy trong thực hiện công tác chuyên môn và công tác cán bộ theo phân cấp?


A. Trao đổi.

B. Hướng dẫn.

B-


C. Lãnh đạo, chỉ đạo.

D. Phối hợp.



Câu 57.Tổ chức Đảng nào dưới đây không được lập cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc cấp ủy?


A. Cấp Trung ương

B. Cấp tỉnh.

C. Cấp huyện

D. Cấp xã


Câu 58.Theo Điều lệ Đảng hiện hành, Quân ủy Trung ương do:


A. Ban Chấp hành Trung ương chỉ định

B. Bộ Chính trị chỉ định

C. Ban Bí thư chỉ định

D. Đại hội Đảng bộ Quân đội bầu


Câu 59. Đảng bộ cơ sở ở các cơ quan doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh, có thể được cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét, ra quyết định ủy quyền cho đảng ủy cơ sở quyền quyết định kết nạp đảng viên và thi hành kỷ luật khai trừ đảng viên khi:


A. Có trên 100 đảng viên.

B. Có trên 200 đảng viên.

C. Có trên 300 đảng viên.

D. Có trên 400 đảng viên.


Câu 60. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bầu cử của cấp dưới, cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư cấp ủy; các thành viên, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra ?


A. 07 ngày. B. 09 ngày. C. 15 ngày. D. 30 ngày.

Câu 61.Đảng ủy cơ sở có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh; có nhiều đơn vị thành viên là tổ chức cơ sở trong cùng một đơn vị chính quyền hoặc cơ quan quản lý được giao quyền cấp trên cơ sở khi?


A. Có số lượng từ 200 đảng viên trở lên

B. Có số lượng từ 300 đảng viên trở lên

C. Có số lượng khoảng từ 400 đảng viên trở lên

D. Có số lượng từ 500 đảng viên trở lên


Câu 62.Để thành lập Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở Đảng ở những nơi có đặc điểm riêng, Đảng bộ đó phải có những đơn vị thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân, có các tổ chức cơ sở Đảng trực thuộc và Đảng bộ có số đảng viên?


A. Từ 300 đảng viên trở lên B. Từ 400 đảng viên trở lên

C. Từ 500 đảng viên trở lên D. Từ 1000 đảng viên trở lên


Câu 63.Khi họp xét kết nạp người vào Đảng, đảng uỷ cơ sở thảo luận, khi được bao nhiêu cấp ủy viên biểu quyết đồng ý thì ra nghị quyết đề nghị cấp uỷ cấp trên xét kết nạp?


A. Được 2/3 số cấp uỷ viên trở lên đồng ý.

B. Được 3/4 số cấp uỷ viên trở lên đồng ý.

C. Được 100% số cấp uỷ viên đồng ý.

D. Được hơn một nửa số cấp uỷ viên trở lên đồng ý.


Câu 64.Khi thực hiện thủ tục xoá tên đảng viên dự bị vi phạm tư cách, chi bộ họp, xem xét, nếu được bao nhiêu đảng viên chính thức biểu quyết đồng ý xóa tên thì ra nghị quyết, báo cáo cấp uỷ cấp trên xóa tên đảng viên dự bị?


A. Có 100% đảng viên chính thức biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

B. Có 3/4 số đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

C. Có 2/3 đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

D. Có trên 1/2 số đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.


Câu 65.Đảng uỷ cơ sở họp, xem xét việc xóa tên đảng viên dự bị, nếu có bao nhiêu đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp uỷ có thẩm quyền về xóa tên đảng viên dự bị?


A. Có 2/3 đảng uỷ viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

B. Có 3/4 số đảng uỷ viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

C. Có 100% đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.

D. Có trên một nửa số đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.


Câu 66.Ban thường vụ cấp uỷ có thẩm quyền họp, xem xét xoá tên đảng viên dự bị vi phạm tư cách, nếu được bao nhiêu thành viên biểu quyết đồng ý thì ra quyết định xoá tên đảng viên dự bị?


A. Có 100% số thành viên biểu quyết đồng ý xoá tên.

B. Có 3/4 số thành viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên.

C. Có 2/3 số thành viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên.

D. Có trên một nửa số thành viên biểu quyết đồng ý xoá tên.


Câu 67.Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ thời điểm nào?


A. Ngày được kết nạp vào Đảng.

B. Ngày ghi trong quyết định kết nạp đảng viên.

C. Ngày được công nhận là đảng viên chính thức.

D. Sau 12 tháng kể từ ngày ghi trong quyết định kết nạp.


Câu 68.Theo quy định hiện hành của Ban Bí thư , thẻ đảng viên được kiểm tra kỹ thuật theo định kỳ mấy năm một lần?


A. 3 năm một lần.

B. 4 năm một lần.

C. 5 năm một lần.

D. 6 năm một lần.


Câu 69.Cấp uỷ có thẩm quyền phải xem xét, quyết định đồng ý hoặc không đồng ý kết nạp đảng viên hoặc xét công nhận đảng viên chính thức và thông báo kết quả cho chi bộ trong thời hạn bao lâu (kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị kết nạp)?


A. 60 ngày.

B. 60 ngày làm việc.

C. 45 ngày làm việc.

D. 30 ngày làm việc.


Câu 70.Chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên trong thời hạn bao lâu (kể từ ngày nhận được quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền)?


A. 90 ngày. B. 60 ngày làm việc.

C. 45 ngày làm việc. D. 30 ngày làm việc.


Câu 71.Khi nhận được khiếu nại kỷ luật, cấp uỷ hoặc uỷ ban kiểm tra cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở xuống, xem xét giải quyết, trả lời cho tổ chức đảng hoặc người khiếu nại biết trong thời hạn là bao lâu (tính từ ngày nhận được khiếu nại)?


A. 30 ngày làm việc. B. 45 ngày làm việc

C. 90 ngày làm việc D. 180 ngày làm việc


Câu 72.Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng đối với đảng viên, đình chỉ sinh hoạt cấp uỷ đối với cấp uỷ viên có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng là bao nhiêu ngày?


A. 45 ngày làm việc. B. 90 ngày làm việc.

C. 180 ngày làm việc. D. 180 ngày.



tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương