3.Rà soát các chỉ số gốc 3.1.Bộ chỉ số
Bộ chỉ số hoạt động gồm 51 Chỉ số và đã bao trùm các chỉ tiêu liên quan đến cấp nước ĐT được quy định trong Thông tư Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng, số 05/ 2012/TT-BXD ngày 10/ 10/ 2012 của Bộ Xây dựng, bao gồm 4 chỉ tiêu sau: Tổng công suất cấp nước (mã số 0207), Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước (mã số 0208), Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (mã số 0209) và Mức cấp nước bình quân đầu người (mã số 0210). Trong 4 chỉ tiêu này, chỉ tiêu Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch là Chỉ tiêu thống kê quốc gia (quan trọng nhất).
Trong Bộ chỉ số có 4 chỉ số về giá nước (cho 4 loại khách hàng không phải sinh hoạt) không được đưa vào các Báo cáo Công ty cũng như Báo cáo quốc gia hàng năm. Những chỉ số này hiện không có ý nghĩa đáng kể và trên thực tế, nhiều Công ty đã không cung cấp dữ liệu này trong Bảng hỏi năm 2012. Vì vậy trong Báo cáo này đã bỏ qua 4 chỉ số này và xem xét 47 chỉ số còn lại.
3.2.Kết quả rà soát các trị số chỉ số gốc
Như đã trình bày, việc rà soát các chỉ số gốc (được tính tự động từ các dữ liệu gốc) cho thấy nhiều giá trị bị lỗi, không tính được và nhiều giá trị là sai lỗi hoặc bất hợp lý.
Những sai lỗi hoặc bất hợp lý này bao gồm những trường hợp dưới đây:
Một số giá trị của một số chỉ tiêu, do bản chất của chỉ số đó, rõ ràng không thể xảy ra trong thực tế (các sai lỗi vật lý), bao gồm các trường hợp sau: -
Tỷ lệ dịch vụ lớn hơn 100%: 9 ĐT IV và 10 ĐT V có tỷ lệ dịch vụ lớn hơn 100%. Năm 2011 cũng có hiện tượng này và xử lý bằng cách mặc định về 100%.
-
Tỷ lệ thất thoát nước là một âm: cụ thể Tỷ lệ thất thoát của 10 ĐT IV, 10 ĐT V và 11 chỉ số chung Công ty là số âm.
-
Tỷ lệ dùng nước cho bản thân nhà máy nước là một số âm: cụ thể Chỉ số này của 7 ĐT IV, 6 ĐT V và 6 chỉ số chung Công ty là số âm.
-
Tỷ lệ thu tiền nước lớn hơn 100%: 11 Công ty.
-
Chất lượng nước cấp (C 8.2) lớn hơn 100% (số mẫu nước thử đạt chuẩn cao hơn số mẫu được thử nghiêm): 5 công ty.
Sai lỗi về toán học: Giá trị chung của 2 loại ĐT nằm ngoài khoảng giữa 2 giá trị của ĐT IV và ĐT V, cụ thể: chỉ số quốc gia của mức tiêu thụ nước sinh hoạt. Một số giá trị khó có thể xảy ra trong thực tế đối với một Công ty nước hoạt động bình thường từ nhiều năm, bao gồm các trường hợp sau:
-
Tỷ lệ thất thoát 100%: 1 công ty. Ngoài ra còn một số Công ty có tỷ lệ thất thoát rất cao, trên 70%
-
Tỷ lệ dùng nước cho bản thân nhà máy nước: là 100%: 4 Công ty.
-
Tỷ số vận hành: trên 100% (tổng chi phí lớn hơn tổng doanh thu cấp nước): 5 Công ty.
-
Tỷ lệ thu tiền nước bằng 0% (số tiền thu được bằng 0): 1 Công ty
-
Tỷ lệ dịch vụ nợ (trả nợ/ doanh thu): trên 100% (tiền trả nợ cao hơn doanh thu): 3 Công ty.
-
Tỷ lệ đầu tư phát triển đấu nối sinh hoạt: trên 100% (tiền đầu tư cao hơn doanh thu): 2 Công ty.
-
Chi phí trung bình đào tạo cho một nhân viên quá lớn, lớn hơn nhiều so với mức lương trung bình của một nhân viên: 2 Công ty.
Lượng nước được khai thác có sai khác quá lớn giữa hai năm 2011 và 2012:
So với 2011, lượng nước thô được khai thác trong năm 2012 giảm 3 lần đồng thời Tỷ trọng nước mặt và nước ngầm trong tổng lượng nước thô được khai thác giữa hai năm cũng sai khác lớn. Việc rà soát dữ liệu của cả 2 năm cho thấy tại một số dữ liệu đã có nhầm lẫn về đơn vị tính lượng nước, từ 1000 m3/ năm thành m3/ năm nên lượng nước đã tăng lên 1000 lần, cụ thể:
-
Năm 2011: 6 dữ liệu về nước mặt và 3 dữ liệu về nước ngầm
-
Năm 2012: 1 dữ liệu về nước mặt và 2 dữ liệu về nước ngầm
Ngoài ra cũng thấy một số sai lỗi khác như trong dữ liệu năm 2011 lượng nước thô của Công ty Nước sạch Hà Nội là 0 và dữ liệu năm 2012 nước thô của Viwaco nhầm nước mặt thành nước ngầm
4.Hiệu chỉnh các giá trị bị lỗi tính toán
Kết quả tính (tự động) giá trị các chỉ số của các Công ty cho thấy khá nhiều giá trị được hiển thị là không tính toán được. Do không có điều kiện liên hệ với các Công ty để xác minh các dữ liệu, việc hiệu chỉnh chỉ được thực hiện dựa trên phân tích các dữ liệu đã nhận được. Việc phân tích cho thấy hầu hết những giá trị không tính được đều thuộc các Chỉ số của hai loại đô thị, ĐT IV và ĐT V. Vì vậy, đã rà soát loại ĐT mà Công ty cấp nước, để từ đó xác định được những chỉ số nào thuộc N/A (không áp dụng vì Công ty không cấp nước cho loại ĐT này) hay NI (không có thông tin từ Công ty mặc dù Công ty có cấp nước cho loại ĐT này).
Trong Bảng hỏi có các câu A4 và A5 yêu cầu cho biết số ĐT IV và số ĐT V mà Công ty chịu trách nhiệm cấp nước. Trong trong nhiều trường hợp, dữ liệu trong hai câu này mâu thuẫn với các dữ liệu khác. Vì vậy để hiệu chỉnh loại ĐT mà Công ty có cấp nước đã rà soát đồng thời 4 thông số:
-
Số ĐT IV và số ĐT V được công ty cấp nước: A4 và A5,
-
Dân số của 2 loại ĐT này: A29 và A30
-
Số đấu nối sinh hoạt cho 2 loại ĐT này: A33 và A34
-
Công suất cấp nước (thiết kế) cho 2 loại ĐT này: A65 và A66
Kết quả hiệu chỉnh được trình bày ở Bảng 1 và cho thấy trong số 84 Công ty có trong Bộ DLCS có:
-
32 Công ty chỉ cấp nước cho ĐT IV, không cấp nước cho ĐT V
-
4 Công ty chỉ cấp nước cho ĐT V, không cấp nước cho ĐT IV
-
Số còn lại 48 Công ty cấp nước cho cả 2 loại ĐT IV và ĐT V
Kết quả hiệu chỉnh này cũng là căn cứ để hiệu chỉnh các dữ liệu mâu thuẫn khác như các lượng nước được xử lý, lượng nước được cung cấp vào mạng.
Bảng 1- Rà soát, hiệu chỉnh số ĐT được cấp nước
|
|
Loại ĐT(6a)
|
Số đô thị
|
Xác minh (1)
|
Ghi chú
|
Số tt
|
Tên Công ty cấp nước
|
|
(4) ĐTtrên IV
|
(5) ĐTV
|
Công ty
|
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
ĐT IV
|
ĐT V
|
Khu vực miền Núi & Trung du phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
XD và cấp nước Điện Biên
|
N/A
|
III
|
N/A
|
1
|
N/A
|
7
|
|
|
| -
|
XD và cấp nước Lai Châu
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
3
|
3
|
|
|
| -
|
CP cấp nước Sơn La
|
III
|
III
|
1
|
1
|
12
|
12
|
|
|
| -
|
CP nước sạch Hòa Bình
|
III
|
III
|
9
|
9
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV KD nước sạch tỉnh Lào Cai
|
III
|
III
|
1
|
1
|
9
|
10
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Hà Giang
|
III
|
III
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV cấp nước Cao Bằng
|
III
|
III
|
0
|
1
|
0
|
12
|
|
|
| -
|
CP cấp thoát nước Lạng Sơn
|
N/A
|
IV
|
N/A
|
1
|
N/A
|
14
|
|
|
| -
|
MTV KD nước sạch Quảng Ninh
|
II
|
II
|
5
|
5
|
6
|
7
|
|
|
| -
|
MTV cấp nước Yên Bái
|
III
|
III
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
XD cấp thoát nước Nghĩa Lộ
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
Có dân số DT V (?)
| -
|
CP cấp nước Phú Thọ
|
I
|
I
|
2
|
2
|
5
|
5
|
|
0
|
2012 : Dân số, Đnối, Cs đều là 0 (2011 có)
| -
|
MTV Cấp thoát nước Tuyên Quang
|
III
|
III
|
1
|
1
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
NN MTV Cấp thoát nước Bắc Kạn
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
7
|
7
|
|
|
| -
|
CP nước sạch Thái Nguyên
|
I
|
I
|
6
|
3
|
0
|
6
|
|
|
Có: Dân số, Đnối, Cs
| -
|
MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
|
III
|
II
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
|
|
Khu vực Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
MTV nước sạch Hà Nội
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
CP đầu tư XD và KD NS (Viwaco)
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
MTV Nước sạch Hà Đông
|
Đặc biệt
|
|
1
|
|
1
|
|
|
9
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
CP cấp nước Sơn Tây
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
CP cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc
|
III
|
III
|
1
|
2
|
4
|
3
|
|
|
| -
|
CP nước sạch Vĩnh Phúc
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
| -
|
MTV cấp thoát nước Bắc Ninh
|
III
|
III
|
1
|
1
|
3
|
4
|
|
|
| -
|
CP Đầu tư phát triển An Việt
|
IV
|
II
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
Nước Thuận Thành
|
N/A
|
III
|
N/A
|
2
|
N/A
|
8
|
0
|
|
Không:Dân số, Đnối cho ĐT IV, Cs kê nhầm sang ĐT IV
| -
|
CP nước sạch Hà Nam
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV KD nước sạch Nam Định
|
I
|
I
|
1
|
1
|
3
|
3
|
|
|
| -
|
MTV KD nước sạch Ninh Bình
|
III
|
III
|
8
|
8
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV KD nước sạch Hải Dương
|
II
|
II
|
2
|
2
|
13
|
13
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước Hải Phòng
|
I
|
I
|
7
|
1
|
8
|
10
|
|
|
| -
|
CP XD Cấp nước Hải Phòng
|
N/A
|
IV
|
N/A
|
2
|
N/A
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP XD tổng hợp Tiên Lãng
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP cấp nước Vật Cách Hải Phòng
|
IV
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
0
|
| -
|
MTV KD nước sạch Hưng Yên
|
III
|
III
|
1
|
1
|
4
|
9
|
|
0
|
Có Dân số, Đnối nhưng không công suất là 0
| -
|
MTV KD nước sạch tỉnh Thái Bình
|
II
|
III
|
9
|
9
|
0
|
0
|
|
|
Có: Dân số, Đnối,công suất
|
Khu vực Ven biển miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
MTV cấp nước Thanh Hóa
|
II
|
II
|
3
|
3
|
4
|
8
|
|
|
| -
|
MTV cấp nước Nghệ An
|
I
|
I
|
1
|
1
|
8
|
10
|
|
|
| -
|
MTV cấp nước và XD Hà Tĩnh
|
III
|
III
|
2
|
2
|
7
|
7
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Quảng Bình
|
III
|
III
|
2
|
2
|
5
|
4
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước và XD Quảng trị
|
III
|
III
|
2
|
2
|
9
|
9
|
|
|
| -
|
MTV XD và Cấp nước Thừa Thiên Huế
|
I
|
I
|
3
|
3
|
9
|
9
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước Đà Nẵng
|
I
|
I
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV Môi trường ĐT Quảng Nam
|
N/A
|
III
|
N/A
|
1
|
N/A
|
4
|
0
|
|
ĐT IV: Số dân, số ĐN, Cs đều là 0
| -
|
CP Cấp thoát nước Quảng Nam
|
III
|
III
|
7
|
7
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP cấp thoát nước và XD Quảng Ngãi
|
00
|
III
|
00
|
1
|
00
|
3
|
|
|
| -
|
MTV câp thoát nước Bình Định
|
I
|
I
|
1
|
5
|
9
|
5
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Phú Yên
|
III
|
II
|
2
|
2
|
6
|
6
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa
|
I
|
I
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
| -
|
CP ĐT Ninh Hòa
|
I
|
I
|
3
|
3
|
6
|
4
|
|
|
| -
|
CP công trình ĐT Vạn Ninh
|
IV
|
|
1
|
1
|
3
|
3
|
|
|
| -
|
CP ĐT Cam Ranh
|
IV
|
IV
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP cấp nước Ninh Thuận
|
III
|
III
|
1
|
1
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
Xí nghiệp cấp nước Đông Mỹ Hải
|
III
|
III
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP Cấp thoát nước BìnhThuận
|
II
|
II
|
2
|
2
|
6
|
2
|
|
|
|
Khu vực Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước Gia Lai
|
II
|
II
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV Cấp nước Kon Tum
|
III
|
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV Cấp nước và Đầu tư XD Đăk Lăk
|
I
|
|
2
|
2
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
CP cấp nước và PTĐT Đăk Nông
|
IV
|
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
Nhà máy nước Đăk Mil
|
IV
|
IV
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
| -
|
MTV Cấp Thoát Nước Lâm Đồng
|
I
|
I
|
1
|
1
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
CP cấp nước và XD Di Linh
|
N/I
|
N/I
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP cấp thoát nước và XD Bảo Lộc
|
III
|
III
|
0
|
2
|
0
|
5
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối, Cs
|
Khu vực Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
Tổng cấp nước Sài Gòn
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP BOO Nước Thủ Đức
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối
| -
|
Cấp nước Bình An
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
0
|
Không:Dân số, Đnối
| -
|
MTV Cấp thoát nươc- Môi trường Bình Dương
|
III
|
III
|
5
|
4
|
2
|
2
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Thoát Nước Tỉnh Bình Phước
|
IV
|
IV
|
3
|
3
|
0
|
1
|
|
0
|
Có dân số, có cs
Không có Đ nối
| -
|
Công ty MTV Cấp thoát nước Tây Ninh
|
IV
|
III
|
1
|
1
|
5
|
5
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước Đồng Nai
|
II
|
II
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
CP cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu
|
II, III
|
I, III
|
2
|
2
|
3
|
3
|
|
|
| -
|
CP Cấp nước Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Thoát Nước Cần Thơ
|
I
|
|
5
|
5
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
MTV Cấp nước Long An
|
III
|
III
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Nước Vĩnh Long
|
III
|
III
|
2
|
2
|
6
|
6
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Nước Tiền Giang
|
II
|
II
|
3
|
3
|
22
|
22
|
|
|
| -
|
CP Cấp thoát nước - Công trình ĐT Hậu Giang
|
III
|
III
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
|
| -
|
CP điện nước An Giang
|
II
|
II
|
4
|
4
|
135
|
135
|
|
13
|
An Giang có 2 TP và 9 huyện
| -
|
MTV Cấp nước Sóc Trăng
|
III
|
III vàIV
|
3
|
3
|
9
|
11
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Bến Tre
|
III
|
III
|
1
|
1
|
3
|
3
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Nước Bạc Liêu
|
III
|
III
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Kiên Giang
|
III
|
III
|
1
|
10
|
8
|
14
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước và công trình ĐT Cà Mau
|
II
|
II
|
1
|
1
|
7
|
7
|
|
|
| -
|
MTV Cấp Nước và Môi Trường ĐT Đồng Tháp
|
III
|
III
|
5
|
5
|
7
|
9
|
|
|
| -
|
MTV Cấp thoát nước Trà Vinh
|
III
|
III
|
1
|
1
|
8
|
8
|
|
|
|
|
Số Công ty không cấp nước ĐT IV & ĐT V
|
|
|
|
|
|
|
4
|
32
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |