30/80 : Tướng Lưỡi Rộng Lớn
-Kinh văn : 世尊舌相软薄广长。如赤铜色。是第三十。
-Lời kinh : Thế Tôn thiệt tướng nhuyến bạc quảng trường, như xích đồng sắc. Thị vi tam thập.
-Nghĩa kinh : Tướng lưỡi của Thế Tôn, đỏ thắm như màu đồng đỏ. Ðó là ba mươi.
-ÐTÐ: 三十者音ơ响深?。Tam-thập giả, âm hưởng thâm. [Tiếng và giọng của Thế Tôn vang sâu ấm áp].
---o0o---
31/80 : Tướng Tiếng Vang Cùng Khắp
-Kinh văn : 世尊发声威震深?远。如象秈王吼明朗清彻。是三十一。»
-Lời kinh : Thế Tôn phát thinh uy chấn thâm viễn, như tượng vương khổng minh lãng thanh triệt. Thị tam thập nhị.
-Nghĩa kinh : Âm giọng tiếng nói của Thế Tôn phát ra uy mãnh chấn động vượt xa xa thẳm !. Là ba mươi mốt. (lấy tiếng rống vang xa của tượng làm dụ).
-ÐTÐ: 三十一者脐魂深?圆好。²Tam thập nhứt giả, tê thâm viên hảo. [Rốn sâu tròn đẹp].
---o0o---
32/80 : Tướng Âm Vang Xa Thẳm
-Kinh văn : 世尊音ơỢ美妙?具足如深?谷响。是三十二。
-Lời kinh : Thế Tôn âm vận mỹ diệu cụ túc như thâm cốc hướng. Thị tam thập nhị.
-Nghĩa kinh : Âm vận của Thế Tôn phát ra nghe vang vọng sâu sâu như trong hang động và rất hay.
-ÐTÐ: 音ơỢ美如深?谷响 Âm vận mỹ như thâm cốc hướng. [Tiếng và giọng rất hay nghe vang vang như trong hang sâu].
---o0o---
33/80 : Tướng Sống Mũi Cao, Lỗ Nhỏ
-Kinh văn : 世尊鼻高修而且?直其变孔不现U。是三十三。
-Lời kinh : Thế Tôn tỷ cao tu nhi thả trực kỳ khổng bất hiện. Thị tam thập tam.
-Nghĩa kinh : Sống mũi của Thế Tôn cao và thẳng, lỗ mũi kín không hiện thấy. Là tướng ba mươi ba.
-ÐTÐ: 三十三者手U足满。Tam thập tam giả, thủ túc mãn. [Tay chân tròn đầy].
---o0o---
34/80 : Tướng Răng Bằng Trong Sáng
-Kinh văn : 世尊诸ỵ齿方整鲜白。是三十四。
-Lời kinh : Thế Tôn chư xỉ phương chỉnh tiễn bạch. Thị tam thập tứ.
-Nghĩa kinh : Răng của Thế Tôn tươi trắng ngay thẳng vuông đẹp. Là ba mươi bốn.
-ÐTÐ: 三十四者手U足如意。âTam thập tứ giả, thủ túc như ý. [Ba mươi bốn là, tay chân đều như ý].
---o0o---
35/80 : Tướng Răng Trong Thơm Sạch
-Kinh văn : 世尊诸ỵ欣圆白光洁渐次?锋?利。是三十五7875?。
-Lời kinh : Thế Tôn chư nha viên bạch quang khiết, tiệm thứ phong lợi. Thị tam thập ngũ.
-Nghĩa kinh : Hàm răng của Thế Tôn trong sạch óng ánh, thơm sạch. Là ba mươi lăm.
-ÐTÐ: 三十五7875?者手U文明直谋。Tam thập ngũ giả, thủ văn minh trực. [Ðường văn trong tay, sáng rõ ngay thẳng].
---o0o---
36/80 : Tướng Mắt Trong Xanh Sáng Rõ
-Kinh văn : 世尊眼净青白分U明。是三十六。
-Lời kinh : Thế Tôn nhãn tịnh thanh bạch phân minh. Thị tam thập lục.
-Nghĩa kinh : Ðôi mắt của Thế Tôn trong suốt, xanh trắng rõ ràng. Là ba sáu.
-ÐTÐ: 三十六者手U文长。ÄTam thập lục giả, thủ văn trường [Ba mươi sáu là, các vân tay dài].
---o0o---
37/80 : Tướng Mắt Ðẹp Như Hoa Sen
-Kinh văn : 世尊眼相修广譬如青莲华叶┒甚可爱乐U。是三十七。ß
-Lời kinh : Thế Tôn nhãn tướng tu quảng thí như thanh liên hoa diệp, thậm khả ái nhạo. Thị tam thập thất.
-Nghĩa kinh : Tướng đôi mắt Ðức Thế Tôn to rộng ví như hoa lá của sen xanh, nhìn ngắm thật rất ưa mến. Là ba mươi bảy.
-ÐTÐ: 三十七者手遀文不断。ÄTam thập thất giả, thủ văn bất đoạn. [Ba mươi bảy là, đường văn tay không có khoảng đứt].
---o0o---
38/80 : Tướng Lông Mi Dài Mịn
-Kinh văn : 世尊眼睫上下齐整稠密不白。是三十八。ë
-Lời kinh : Thế Tôn nhãn tiệp thượng hạ tề chỉnh điều mật bất bạch. Thị tam thập bát.
-Nghĩa kinh : Hai hàng lông mi trên dưới của Thế Tôn lớp lang đều mật mịn và đen lánh. Là ba mươi tám.
-ÐTÐ: 三十八者一切恶籨心众生见者和悦诿。Tam thập bát giả, nhứt thiết ác tâm chúng sanh, kiến giả hòa duyệt. [Ba mươi tám là, tất cả chúng sanh nào có tâm xấu ác, khi nhìn thấy Phật tướng đều khởi tâm thuận hòa vui vẻ].
---o0o---
39/80 : Tướng Mày Dài Và Cong
-Kinh văn : 世尊双眉长而不白致而细软。是三十九。Â
-Lời kinh : Thế Tôn song mi trường nhi bất bạch trí nhi tế nhuyến. Thị tam thập cửu.
-Nghĩa kinh : Ðôi hàng lông mày của Thế Tôn, cong dài và lóng lánh mềm mại mịn màng. Là ba mươi chín.
-ÐTÐ: 三十九者面?广姝。Tam thập cửu giả, diện quảng xu. [Ba mươi chín là, gương mặt rộng mịn, rất đẹp].
---o0o---
40/80 : Tướng Mày Biếc Tợ Lưu Ly
-Kinh văn : 世尊双眉绮靡?顺次?绀琉璃色。是第四十。
-Lời kinh : Thế Tôn song mi ỷ mị thuận thứ khám, lưu ly sắc. Thị đệ tứ thập.
-Nghĩa kinh : Ðôi hàng lông mày của Thế Tôn xếp lớp mịn màng ánh lên màu sắc xanh sáng của lưu ly. Là thứ bốn mươi.
-ÐTÐ: 四十者面?净满如月。ÂTứ thập giả, diện tịnh mãn như nguyệt. [Bốn mươi là, mặt Ngài trong sáng đầy đặn sạch sẽ như trăng rằm].
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |