(1) Các công trình do Bộ quản lý bao gồm:
- Các công trình xây dựng do Bộ quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư;
- Các công trình xây dựng khác được Bộ thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
(2) Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật do vi phạm một trong các lỗi sau:
- Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
- Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(3) Cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình:
- Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình – Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
Số tiền cắt giảm
- Tỷ lệ cắt giảm (%) = x 100.
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình
(4) Báo cáo về số lượng công trình có có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
(5) Đánh giá tổng thể về chất lượng công trình theo các mức độ: Trung bình/ Khá/Tốt cụ thể:
- Chất lượng công trình đạt Tốt nếu được đánh giá từ 85 điểm trở lên.
- Chất lượng công trình đạt Khá nếu được đánh giá từ 70 đến 84 điểm.
- Chất lượng công trình đạt Trung bình nếu điểm đánh giá < 70 điểm nhưng vẫn đủ điều kiện để nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Việc chấm điểm được vận dụng theo Thông tư Ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng- Áp dụng cho các Bộ, Cơ quan ngang Bộ không phải là Bộ quản lý công trình chuyên ngành)
BỘ / CƠ QUAN NGANG BỘ
Số: ......./BC-Bộ/Cơ quan ngang bộ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.................., ngày ...... tháng ....... năm ……
|
BÁO CÁO
về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng
do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư
Năm ................
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
I. Các công trình xây dựng
1. Tổng số công trình xây dựng (do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc/ và là chủ đầu tư):
Loại công trình
|
Đang thi công
|
Đã hoàn thành
|
Cấp công trình chính
|
Cấp công trình chính
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
II. Số lượng sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng:
1. Số lượng sự cố:
2. Mô tả sự cố, thiệt hại về người, tài sản; nguyên nhân, đánh giá và giải quyết sự cố.
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Lưu: Bộ báo cáo.
|
BỘ TRƯỞNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |