Bảng II.2. Phân cấp theo quy mô kết cấu các loại công trình công nghiệp không có trong danh mục của Bảng II.1
Tiêu chí phân cấp
|
Đơn vị
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1. Chiều cao
|
m
|
-
|
> 50
|
20 ÷ 50
|
< 20
|
-
|
2. Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất
|
m
|
-
|
> 72
|
> 36 ÷72
|
12 ÷ 36
|
< 12
|
3. Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm
|
Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm (m)
|
-
|
≥ 5 tầng
hoặc
>18 m
|
(2 ÷ 4) tầng
hoặc
(6 ÷18) m
|
1 tầng
hoặc
< 6 m
|
-
|
Bảng II.3. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1)
Tiêu chí phân cấp
|
Đơn vị
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1. Độ bền vững (2)
|
Bậc, niên hạn sử dụng
|
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm
|
Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm
|
Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm
|
Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm-
|
2. Bậc chịu lửa (2)
|
Bậc
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III, bậc IV
|
Bậc IV
|
Ghi chú của Bảng II.1, II.2 và II.3:
1. Cấp công trình công nghiệp được xác định theo tiêu chí quy mô, công suất áp dụng đối với các hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính (dây chuyền tạo ra sản phẩm).
Ví dụ: Công trình nhà máy sản xuất xi măng.
Trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính, các công trình hoặc hạng mục công trình được coi là cùng cấp gồm: Nghiền liệu ,si lô bột liệu, lò quay, tháp trao đổi nhiệt, nhà nghiền , silô clanke, silô xi măng, nhà đóng bao...
Các công trình như nhà kho, nhà ăn, nhà điều hành, phòng thí nghiệm và các công trình phụ trợ khác không được coi là công trình hoặc hạng mục công trình nằm trong dây chuyền sản xuất chính.
2. Khi xác định cấp hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính nhưng có phần ngầm, chiều cao hoặc nhịp kết cấu lớn phải căn cứ thêm các quy định tại Bảng II.2, cụ thể như sau:
a) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp cao hơn so với cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo Bảng II.2.
Ví dụ: Hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt của nhà máy sản xuất xi măng công suất 0,9 triệu tấn/năm có chiều cao 105 m: Theo Bảng II.1, công trình thuộc cấp III; Theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp II. Cấp của hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt được chọn là cấp II.
b) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp nhỏ hơn cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo theo Bảng II.1.
Ví dụ: Công trình nhà nghiền xi măng của nhà máy sản xuất xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm có chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất là 24 m: theo Bảng II.1, công trình thuộc cấp II; theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp III. Cấp của công trình nhà nghiền xi măng được chọn là cấp II.
3. Các hạng mục công trình không thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính, cấp công trình sẽ được xác định theo cấp của loại công trình tương ứng trong phụ lục này.
Ví dụ:
- Cấp của các hạng mục công trình dân dụng (nhà điều hành, hành chính, nhà ăn…) được lấy theo cấp công trình công cộng tương ứng quy định tại mục I phụ lục này;
- Cấp của các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (bể chứa, tuyến ống cấp nước, xử lý nước thải, tuy nen kỹ thuật …) được lấy theo cấp công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng quy định tại mục III phụ lục này.
4. Đối với Bảng II.3:
(1) Phân cấp công trình trong Bảng II.1 và II.2 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng II.1, II.2 và Bảng II.3;
(2) Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này;
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Bảng III.1. Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật
Mã số
|
Loại công trình
|
Tiêu chí
phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
III.1.1
|
Cấp nước
|
III.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch
|
nghìn m3/ngày đêm
|
-
|
> 100
|
30 ÷ 100
|
> 1 ÷ 30
|
1
|
III.1.2 Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch)
|
m3/s
|
-
|
≥ 25
|
10 ÷ < 25
|
0,5 ÷ < 10
|
< 0,5
|
III.1.3 Bể chứa nước sạch
|
nghìn m3
|
-
|
≥ 20
|
5 ÷ 20
|
0,2 ÷ 5
|
< 0,2
|
III.1.4 Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)
|
Đường kính ống (mm)
|
-
|
≥ 1200
|
600 ÷ < 1200
|
100 ÷ < 600
|
< 100
|
III.1.2
|
Thoát nước
|
III.1.2.1 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung
|
Đường kính cống (mm) hoặc diện tích mặt cắt ngang tương đương
|
-
|
≥ 2000
|
1500 ÷ < 2000
|
600 ÷ <1500
|
< 600
|
III.1.2.2 Tuyến cống thoát nước thải
|
Đường kính cống (mm)
|
-
|
≥ 1000
|
600 ÷ < 1000
|
200 ÷ < 600
|
< 200
|
III.1.2.3 Hồ điều hòa
|
ha
|
-
|
≥ 20
|
15 ÷ < 20
|
1 ÷ < 15
|
< 1
|
III.1.2.4 Trạm bơm nước mưa
|
m3/s
|
-
|
≥ 25
|
10 ÷ < 25
|
0,5 ÷ < 10
|
< 0,5
|
III.1.2.5 Công trình xử lý nước thải
|
nghìn m3/ngày đêm
|
-
|
≥ 100
|
30 ÷ < 100
|
1 ÷ < 30
|
< 1
|
III.1.2.6 Trạm bơm nước thải
|
nghìn m3/ngày đêm
|
-
|
≥ 50
|
10 ÷ < 50
|
1 ÷ < 10
|
< 1
|
III.1.2.7 Công trình xử lý bùn
|
m3/ngày đêm
|
-
|
≥ 1000
|
200 ÷ < 1000
|
10 ÷ < 200
|
< 10
|
III.1.3
|
Xử lý rác thải
|
III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị
|
|
|
|
|
|
|
a) Trạm trung chuyển
|
tấn/ngày đêm
|
-
|
≥ 0,5
|
0,3 ÷ < 0,5
|
0,05 ÷ < 0,3
|
< 0,05
|
a) Bãi chôn lấp rác
|
ha
|
-
|
≥ 50
|
30 ÷ < 50
|
10 ÷ < 30
|
< 10
|
b) Nhà máy đốt, xử lý chế biến rác
|
tấn/ngày đêm
|
-
|
≥ 500
|
100 ÷ < 500
|
1 ÷ < 100
|
< 1
|
|
|
d) Khu xử lý chất thải rắn
|
Ha
|
≥ 150
|
50 ÷ < 150
|
< 50
|
-
|
-
|
III.1.3.2 Chất thải rắn độc hại
|
tấn/ngày đêm
|
-
|
≥ 100
|
20 ÷ < 100
|
< 20
|
-
|
III.1.4
|
Công trình khác
|
III.1.4.1 Chiếu sáng công cộng
|
Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng.
Cấp công trình chiếu sáng công cộng không lớn hơn cấp II.
|
III.1.4.2 Công viên cây xanh
|
ha
|
≥ 20
|
10 ÷ < 20
|
5 ÷ < 10
|
3 ÷ < 5
|
< 3
|
III.1.4.3 Nghĩa trang
|
ha
|
Nghĩa trang Quốc gia
|
> 60
|
30 ÷ < 60
|
10 ÷ <30
|
< 10
|
III.1.4.4 Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
a) Bãi đỗ xe ngầm
|
Số tầng hầm
|
-
|
≥ 5
|
2 ÷ < 5
|
1 ÷ < 2
|
-
|
hoặc Số xe
|
-
|
≥ 500
|
300 ÷ < 500
|
50 ÷ < 300
|
< 50
|
b) Bãi đỗ xe nổi
|
Số tầng
|
-
|
≥ 7
|
4 ÷ < 7
|
2 ÷ < 4
|
-
|
hoặc Số xe
|
-
|
≥ 1000
|
500 ÷ < 1000
|
100 ÷ < 500
|
< 100
|
III.4.5 Cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật
|
a) Hào kỹ thuật
|
Bề rộng (m)
|
-
|
-
|
≤ 2
|
≤ 1,2
|
< 0,7
|
b) Tuy nen kỹ thuật
|
Bề rộng (m)
|
7
|
≥ 3,5
|
≥ 2,5
|
-
|
-
|
Bảng III.2. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1)
Tiêu chí phân cấp
|
Đơn vị
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1. Độ bền vững (2)
|
Bậc, niên hạn sử dụng
|
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm
|
Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm
|
Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm
|
Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm-
|
2. Bậc chịu lửa (2)
|
Bậc
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III, bậc IV
|
Bậc IV
|
Ghi chú của Bảng III.1 và III.2
1. Cấp của bãi đỗ xe có cả phần nổi và phần ngầm được lấy theo phần có cấp cao hơn.
Ví dụ: Bãi đỗ xe có 7 tầng nổi và 1 tầng hầm thì cấp của bãi đỗ xe là cấp II lấy theo phần có cấp cao hơn là phần nổi.
2. Khi phân cấp công trình chiếu sáng công cộng được xác định theo cấp công trình được chiếu sáng.
Ví dụ: Đường trục chính, đường trục khu đô thị là cấp II thì xác định cấp công trình chiếu sáng công cộng cho đường trục chính, đường trục khu đô thị là cấp II.
3. Đối với Bảng III.2:
(1) Phân cấp công trình trong Bảng III.1 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng III.1 và Bảng III.2;
(2) Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này.
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng IV. Phân cấp các loại công trình giao thông
Mã số
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
IV.1
|
Đường bộ
|
IV.1.1 Đường ô tô cao tốc
|
Tốc độ (km/h)
|
> 100
|
> 80
|
> 60
|
60
|
-
|
IV.1.2 Đường ô tô
|
Lưu lượng (Xe quy đổi /ngày đêm)
hoặc Tốc độ (km/h)
|
> 30.000
hoặc
> 100
|
10.000 ÷ 30.000
hoặc
> 80
|
3.000 ÷ 10.000
hoặc
> 60
|
300 – 3.000
-
|
< 300
-
|
IV.1.3 Đường trong đô thị:
|
a) Đường cao tốc đô thị
|
Tốc độ (km/h)
|
> 100
|
≥ 80
|
≥ 60
|
-
|
-
|
b) Đường phố chính chủ yếu
|
Tốc độ (km/h)
|
-
|
≥ 80
|
≥ 60
|
|
|
c) Đường phố chính thứ yếu
|
Tốc độ (km/h)
|
-
|
-
|
≥ 60
|
≥ 50
|
-
|
d) Đường gom
|
Tốc độ (km/h)
|
-
|
-
|
-
|
≥ 50
|
≥ 40
|
IV.1.4 Đường nông thôn
|
Loại (theo QĐ số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011)
|
-
|
-
|
-
|
Loại A
|
Loại B
|
IV.1.5 Bến phà
|
Lưu lượng (Xe quy đổi /ngày đêm)
|
> 2.000
|
1.000 ÷ 2000
|
700 ÷ < 1000
|
400 ÷ < 700
|
< 400
|
IV.2
|
Đường sắt
|
IV.2.1 Đường sắt cao tốc và cận cao tốc, khổ đường 1435mm
|
Lưu lượng (đôi tàu/ngày đêm)
|
≥ 30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV.2.2 Đường sắt đô thị; đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm (Metro)
|
Quy mô
|
Mọi quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435mm
|
Tốc độ (km/h) và khối lượng vận tải 1 hướng (triệu tấn/năm)
|
-
|
120 ÷ 150
|
70 ÷ < 120
|
< 70
|
-
|
> 20
|
10 ÷ 20
|
< 10
|
-
|
IV.2.4 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000mm
|
-
|
100 ÷ 120
|
60 ÷ < 100
|
< 60
|
-
|
> 10
|
5 ÷ 10
|
< 5
|
-
|
IV.2.5 Đường sắt quốc gia đường lồng, khổ đường (1435-1000)mm
|
-
|
100 ÷ 120
|
60 ÷ < 100
|
< 60
|
-
|
> 10
|
5 ÷ 10
|
< 5
|
-
|
IV.2.6 Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương
|
Quy mô
|
-
|
-
|
-
|
Mọi quy mô
|
-
|
IV.2.7 Nhà ga đường sắt cao tốc và cân cao tốc
|
Quy mô
|
Mọi quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV.3
|
Cầu
|
IV.3.1 Cầu đường bộ, cầu bộ hành
|
Chiều dài nhịp (m)
|
> 150
hoặc trụ cao ≥ 50m
|
100 ÷ 150
(hoặc
sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt)
|
50 ÷ < 100
|
25 ÷ < 50
|
< 25
|
IV.3.2 Cầu đường sắt
|
IV.3.3 Cầu phao
|
Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm)
|
-
|
> 3.000
|
1.000 ÷ 3.000
|
700 ÷ < 1.000
|
500 ÷ < 700
|
IV.4
|
Hầm
|
IV.4.1 Hầm đường ô tô
|
Chiều dài (m)
|
> 1.500 hoặc sử dụng công nghệ thi công mới
|
500 ÷ 1.500
|
100 ÷ < 500
|
25 ÷ < 100
|
< 25
|
IV.4.2 Hầm đường sắt
|
IV.4.3 Hầm cho người đi bộ
|
|
|
IV.4.4 Hầm tàu điện ngầm (Metro)
|
Quy mô
|
Mọi quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV.5
|
Công trình đường thủy nội địa
|
IV.5.1 Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…)
|
Tải trọng của tàu (T)
|
-
|
> 50.000
|
30.000 ÷ 50.000
|
10.000 ÷ < 30.000
|
< 10.000
|
IV.5.2 Cảng, bến thủy nội địa:
|
a) Cảng, bến hàng hóa
|
Tải trọng của tàu (T)
|
> 5.000
|
3.000 ÷ 5.000
|
1.500 ÷ < 3.000
|
750 ÷ < 1.500
|
< 750
|
b) Cảng, bến hành khách
|
Cỡ phương tiện lớn nhất (Ghế)
|
> 500
|
300 ÷ 500
|
100 ÷ < 300
|
50 ÷ < 100
|
<50
|
IV.5.3 Âu tầu
|
Tải trọng của tàu (T)
|
> 3.000
|
1.500 ÷ 3.000
|
750 ÷ < 1.500
|
200 ÷ < 750
|
< 200
|
IV.5.4 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu báo hiệu, công trình chỉnh trị):
|
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo
|
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
|
B > 120;
H > 5
|
B = 90 ÷ < 120
H = 4 ÷ < 5
|
B = 70 ÷ < 90
H = 3 ÷ < 4
|
B = 50 ÷ < 70
H = 2 ÷ < 3
|
B < 50
H < 2
|
b) Trên kênh đào
|
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
|
B > 70;
H > 6
|
B = 50 ÷ < 70
H = 5 ÷ < 6
|
B = 40 ÷ < 50
H = 4 ÷ < 5
|
B = 30 ÷ < 40
H = 2 ÷ < 4
|
B < 30
H < 3
|
IV.6
|
Công trình hàng hải
|
IV.6.1 Công trình bến cảng biển
|
Tải trọng của tàu (DWT) hoặc chiều cao bến H (m)
|
> 100.000 hoặc
H > 25
|
70.000 ÷ < 100.000 hoặc
20 < H ≤ 25
|
30.000 ÷ < 70.000 hoặc
15 < H ≤ 20
|
5.000÷ 30.000 hoặc
10 < H ≤ 15
|
< 5.000 hoặc
H ≤ 10
|
|
|
IV.6.2 Nhà máy đóng mới - sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…)
|
Tải trọng của tàu (DWT)
|
> 100.000
|
70.000 ÷ < 100.000
|
30.000 ÷ < 70.000
|
5.000÷ 30.000
|
< 5.000
|
IV.6.3 Luồng hàng hải (chạy tàu một chiều):
|
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển
|
Bề rộng luồng B (m) và Chiều sâu chạy tàu Hct (m)
|
B > 210 và
Hct ≥ 20
|
190 < B ≤ 210 và
16 ≤ Hct < 20
|
140 < B ≤190 và
14 ≤ Hct < 16
|
80 < B ≤ 140 và
8 ≤ Hct < 14
|
B ≤ 80 và
Hct ≤ 8
|
b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển
|
B > 230 và
Hct ≥ 17
|
210 < B ≤ 230 và
14 < Hct ≤ 17
|
150 < B ≤ 210 và
12 < Hct ≤ 14
|
90 < B ≤ 150 và
7 < Hct ≤ 12
|
B ≤ 90 và
Hct ≤ 7
|
IV.6.4 Công trình chỉnh trị (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ,…):
|
a) Công trình chỉnh trị cửa biển, ven biển
|
Chiều cao lớn nhất của công trình H (m)
|
H > 20
|
16 < H ≤ 20
|
12 < H ≤ 16
|
8 < H ≤ 12
|
H ≤ 8
|
b) Công trình chỉnh trị trong sông
|
H > 15
|
12 < H ≤ 15
|
9 < H ≤ 12
|
6 < H ≤ 9
|
H ≤ 6
|
IV.6.5 Các công trình hàng hải khác:
|
a) Bến phà, cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…)
|
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc chiều sâu mực nước H (m)
|
H > 20
|
16 < H ≤ 20
|
12 < H < 16
|
8 < H < 12
|
H < 8
|
|
|
b) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển
(Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao)
|
Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m)
|
D > 5
hoặc
Ldx ≥ 3Hmn
|
3,5 < D ≤ 5 hoặc
2,5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn
|
2,5 < D ≤ 3,5 hoặc
2Hmn ≤ Ldx < 2,5Hmn
|
2 < D ≤ 2,5 hoặc
1,5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn
|
D ≤ 2
hoặc
Ldx ≤ 1,5Hmn
|
c) Đèn biển
|
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
|
R ≥ 10
|
8 ≤ R < 10
|
6 ≤ R < 8
|
4 ≤ R < 6
|
R < 4
|
d) Đăng tiêu
|
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
|
R ≥ 6
|
4 ≤ R < 6
|
2,5 ≤ R < 4
|
1 ≤ R < 2,5
|
R < 1
|
IV.7
|
Sân bay
(bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)
|
Tính chất sử dụng
|
Sân bay quốc tế
|
Sân bay nội địa
|
-
|
-
|
-
|
50>30>1500>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |