6.3. Hệ thống cấp khí đốt đô thị
6.3.1. Nhu cầu cấp khí đốt đô thị
1) Hệ thống cấp khí đốt đô thị phải đảm bảo cấp khí đốt liên tục với lưu lượng và áp
suất cần thiết đáp ứng nhu cầu dùng khí của các hộ sử dụng trong điều kiện hoạt động
bình thường và vào giờ cao điểm, có tính đến các giai đoạn phát triển sau n ày.
2) Đối với hệ thống cấp khí đốt cho khu dân c ư, nhu cầu dùng khí đốt được xác định
theo định mức 23.800 kcal/người-tháng.
3) Đối với các hộ sử dụng khác nhu cầu d ùng khí đốt được xác định dựa trên công
suất nhiệt danh định của thiết bị dùng khí đốt.
6.3.2. Quy định phân cấp áp suất hệ thống cung cấp khí đốt
1) Thiết kế hệ thống cấp khí đốt đô thị theo các cấp áp suất sau đây:
- Áp suất thấp ≤ 0,075 bar;
- Áp suất trung bình từ 0,075 bar đến 2 bar;
- Áp suất trên trung bình từ 2 bar đến 7 bar.
2) Trường dùng cấp áp suất trên 7 bar phải áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn
theo quy định kỹ thuật có liên quan .
6.3.3. Trạm khí đốt đô thị
Trạm khí đốt đô thị được chia làm hai loại:
- Trạm khí đốt dầu mỏ hóa lỏng (trạm LPG);
- Trạm khí đốt thiên nhiên.
6.3.3.1. Trạm cấp LPG tích chứa bằng bình chứa
1) Nơi đặt bình chứa
- Nơi đặt bình chứa khí đốt phải đảm bảo thông thoáng, không được đặt tại nơi thấp
hơn mặt bằng xung quanh, trong hầm hay trong tầng hầm.
71
- Mọi hầm hố, kênh rãnh xung quanh phải nằm cách nơi đặt bình chứa khí đốt tối
thiểu là 2m, nếu không thì hầm hố, kênh r.nh phải được đậy kín.
2) Sức chứa của trạm
- Sức chứa tối đa cho phép của trạm khí đốt đô thị tích chứa bằng bình là 1000 kg.
- Sức chứa của trạm khí đốt đô thị tích chứa bằng bình nhỏ hơn 400 kg được đặt
trong nhà dân dụng, công nghiệp, nơi đặt bình chứa phải ngăn cách bằng tường ngăn
cháy với phần khác của nhà.
3) Khoảng cách an toàn
Khoảng cách an toàn tối thiểu đối với trạm khí đốt đô thị tích chứa bằng bình chứa
được quy định trong bảng 6.3.
Bảng 6.3. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ trạm khí đốt đô thị tích chứa bằng
bình chứa đến chân các công trình xây dựng khác
Sức chứa của kho (1) (2)
Dưới 400 kg 1m -
Từ 400 đến 1000 kg 3m 1m
Chú thích:
(1) Khoảng cách tối thiểu từ chân các công tr ình xây dựng khác hoặc từ nguồn phát lửa cố định đến
bình chứa gần nhất ( áp dụng trong trường hợp không có tường ngăn lửa)
(2) Khoảng cách tối thiểu từ chân các công tr ình xây dựng khác hoặc từ nguồn phát lửa cố định đến
tường ngăn lửa
6.3.3.2. Trạm cấp LPG tích chứa bằng bồn
1) Mỗi bồn chứa phải được trang bị các loại van an toàn và thiết bị đóng ngắt khẩn
cấp. Nếu trong trạm có bố trí cột nạp khí cho xe cơ giới thì khoảng cách nhỏ nhất từ
cột nạp khí đến bồn chứa là 0,5 m, đến nguồn phát lửa cố định hoặc đường đi bộ là 4
m và đến khu/cụm nhà ở hoặc nơi tập trung đông người không nhỏ hơn 9 m.
2) Bồn chứa đặt nổi
- Bồn chứa đặt nổi phải được đặt ngoài trời. Các bồn chứa không được đặt chồng
lên nhau. Móng và bệ đỡ phải đảm bảo khả năng chịu tải khi bồn chứa đầy. Các bồn
hình trụ nằm ngang không được đặt nối đuôi nhau và không được đặt thẳng hàng theo
một trục dọc.
- Không được đặt bồn chứa dưới đường dây tải điện trên không. Khoảng cách ngang
tối thiểu từ mép bồn chứa phải cách 1,5m đến mép h ình chiếu bằng của đường dây
điện trên không khi điện áp trên dây dưới 1 kV và tăng lên 7,5 m, nếu cáp tải điện có
điện áp lớn hơn 1 kV.
- Khi sử dụng giải pháp giảm khoảng cách an to àn bằng tường ngăn cháy thì tường
ngăn cháy phải cách mép bồn tối thiểu 1,5 m. Tường ngăn cháy thường đặt cạnh bồn
hoặc nhóm bồn. Không sử dụng tường ngăn lửa quá hai cạnh khu đặt bồn chứa hoặc
tại nơi làm suy yếu khả năng thông gió khu vực đặt bồn.
- Khoảng cách an toàn tối thiểu từ mép bồn chứa đến các công tr ình xung quanh và
khoảng cách giữa các bồn chứa được quy định tại bảng 6.4.
72
Bảng 6.4. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG đặt nổi đến các công trình xây
dựng xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích của một bồn
chứa ( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu đến các
công trình xung quanh (m) khi bồn đặt nổi
Khoảng cách giữa
các bồn chứa (m)
Không có tường
ngăn lửa
Có tường ngăn lửa
< 0,5 2,5 0,3 1
Từ 0,5 đến 2,5 3 1,5 1
Từ 2,5 đến 9 7,5 4 1
Từ 9 đến 135 15 7,5 1,5
Từ 135 đến 337,5 22,5 11 ¼ tổng đường kính
của hai bồn liền kề
Từ 337,5 trở lên 30 3 ¼ tổng đường kính
của hai bồn liền kề
3) Bồn chứa đặt ngầm
Mỗi bồn chứa đặt ngầm phải được lắp đặt trong khoang chứa ri êng, khoảng trống phải
được lèn chặt bằng cát sạch (không sử dụng cát biển). Khoảng trống giữa bồn chứa và
tường của khoang chứa phải đảm bảo tối thiểu l à 0,15 m. Khoảng trống dưới đáy bồn
tính từ điểm thấp nhất của bồn tới đáy khoang chứa không nhỏ h ơn 0,2m. Bồn phải
được cố định chặt vào khoang chứa để chống đẩy nổi. Bồn chứa phải được bảo vệ
chống ăn mòn. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ mép bồn chứa đến các công tr ình
xung quanh hoặc nguồn phát lửa và khoảng cách giữa các bồn chứa được quy định tại
bảng 6.5.
Bảng 6.5: Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG đặt ngầm đến các công trình
xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa ngầm
Dung tích của một
bồn chứa ( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu
đến các công trình xung quanh
(m)
Khoảng cách giữa các bồn chứa
(m)
< 0,5 1 1
Từ 0,5 đến 2,5 1 1
Từ 2,5 đến 9 3 1
Từ 9 đến 114 3 1,5
Từ 114 đến 675 3 ¼ đường kính của hai bồn liền
kề
6.3.3.3. Trạm giảm áp của trạm khí đốt thiên nhiên
1) Áp suất thiết kế của hệ thống phía trước trạm giảm áp phải lớn hơn hoặc bằng áp
suất vận hành tối đa của hệ thống đặt trước trạm và áp suất thiết kế của hệ thống phía
sau trạm giảm áp phải lớn hơn hoặc bằng áp suất vận hành tối đa của hệ thống đặt sau
trạm;
2) Nhà xưởng và thiết bị phải được bố trí đảm bảo cách ly an toàn, kiểm tra, bảo
dưỡng và thử. Hệ thống phải được trang bị đủ van cách ly và van làm sạch và vị trí xả
khí để có thể giảm áp hệ thống và kiểm tra khi cần;
3) Bố trí hệ thống an toàn để bảo vệ các thiết bị phía hạ nguồn trạm giảm áp trong
trường hợp thiết bị giảm áp không hoạt động;
73
4) Đảm bảo hệ thống đạt yêu cầu về độ tin cậy và tính năng vận hành có tính đến các
yêu cầu về an toàn vận hành, cung cấp liên tục, khả năng hỏng hóc và dự phòng của
thiết bị.
5) Phải giảm thiểu khả năng xả khí thông qua hệ thống kiểm soát vận h ành ra môi
trường bên ngoài.
6) Trạm giảm áp có áp suất từ 2,4 đến 7 bar phải đảm bảo khoảng cách tới các nh à
xung quanh tối thiểu là 3 m.
6.3.3.4. Trạm khí đốt thiên nhiên dạng nén (CNG)
1) Máy nén, bình chứa khí, cột nạp khí CNG cho phương tiện giao thông cơ giới phải
được đặt trong trạm có tường che chắn làm bằng vật liệu chống cháy.Trạm phải có ít
nhất một cửa có thể mở cưỡng bức. Mái phải có hệ thống thông gió để khu ếch tán
lượng khí rò rỉ ra bên ngoài.
2) Máy nén, bình chứa khí, cột nạp khí CNG cho phương tiện giao thông cơ giới được
đặt nổi trên mặt đất, không được phép đặt cạnh đường cáp điện hoặc thiết bị điện
không có khả năng phòng nổ. Khoảng cách nhỏ nhất tới các nh à dân dụng xung quanh,
điểm đấu nối của cáp điện hoặc nguồn phát lửa bất kỳ không đ ược nhỏ hơn 3 m.
3) Khoảng cách nhỏ nhất từ máy nén, b ình chứa khí, cột nạp khí CNG cho ph ương
tiện giao thông cơ giới đến các công trình công cộng hoặc đường đi bộ không được
nhỏ hơn 3m, tới đường ray xe lửa không được nhỏ hơn 15 m.
6.3.3.5. Trạm khí đốt thiên nhiên hóa lỏng (trạm LNG)
1) Bồn chứa LNG và các thiết bị liên quan không được đặt tại vị trí gây nguy hiểm
như đường dây điện hoạt động trên 600 V.
2) Trạm LNG phải được trang bị hệ thống cảnh báo r. khí, thiết bị dừng khẩn cấp và
hệ thống bảo vệ quá áp
3) Khoảng cách an toàn tối thiểu từ mép bồn chứa đến công tr ình xung quanh hoặc
nguồn phát lửa và khoảng cách giữa các bồn chứa được qui định tại bảng 6.6.
Bảng 6.6. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LNG đến các công trình xung quanh
và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích của một
bồn chứa
( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu
đến các công trình xung quanh
(m) khi bồn đặt ngầm hoặc đắp
đất
Khoảng cách giữa các bồn chứa
(m)
< 0,5 Không quy định 0
Từ 0,5 đến 1,9 3 1
Từ 1,9 đến 7,6 4,5 1,5
Từ 7,6 đến 56,8 7,6 1,5
Từ 56,8 đến 113,6 15 1,5
Từ 113,6 đến 265 22 ¼ đường kính của hai bồn liền
kề
6.3.4. Quy định về an toàn đối với hệ thống đường ống
1) Các qui định về an toàn chung đối với hệ thống đường ống
- Ống, vật liệu lót ống và vật liệu bọc hay phụ kiện, phụ tùng của hệ thống đường
ống đều phải phù hợp với cấp áp suất vận hành tối đa . Hệ thống đường ống phải đảm
bảo đủ khoảng trống để bảo dưỡng, sửa chữa.
74
- Đường ống dẫn khí đốt phải được đặt ngầm (trong đất); đường ống đặt nổi (lộ
thiên) chỉ thực hiện trong trường hợp cá biệt – khi qua sông, hồ, khe, suối, hoặc các
công trình nhân tạo khác. Đối với ống thép đi ngầm phải có biện pháp bảo vệ chống ăn
m.n. Đoạn ống dẫn khí đốt đi ngầm qua đường có xe cơ giới chạy qua phải được đặt
trong ống lồng bảo vệ.
- Dọc theo đường ống dẫn khí đốt đi ngầm phải đặt các cột mốc v à dấu hiệu nhận
biết;
2) Đường ống vận chuyển
- Khoảng cách an toàn từ truyến ống vận chuyển đến các các công trình xung quanh
được quy định trong bảng 6.7.
Bảng 6.7. Khoảng cách an toàn từ tuyến ống vận chuyển đến công trình xây dựng
xung quanh
Khoảng cách an toàn
ứng với
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống áp suất (m)
>60 bar từ 19 đến
60bar
Khu dân dụng:
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá)
không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này.
2,5 1,5
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên 3 1,5
1
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung
tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung
5 3
2 Khu công nghiệp, khu chế xuất:
Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp 2,5 1,5
3 Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông–lâm–
ngư nghiệp độc lập 2,5 1,5
Đường bộ chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy
đường bộ):
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II 2,5 1,.5
2. Đường cấp III 2,5 1,5
3. Đường cấp IV, V 2,5 1,5
4. Đường dưới cấp V 2,5 1,5
4
5. Hầm đường bộ 5 3
Đường sắt chạy song song với đường ống:
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường
đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp)
5 3
5
2. Hầm đường sắt 5 3
6 Bến phà, bến tàu, bến đò, canô (tính từ tim bến về hai phía
Thượng lưu, Hạ lưu):
5 3
Đập hồ chứa nước
1. Đập cấp I (tính từ chân đập) 100 100
2. Đập cấp II (tính từ chân đập) 50 50
3. Đập cấp III (tính từ chân đập) 40 40
4. Đập cấp IV (tính từ chân đập) 20 20
7
5. Đập cấp V (tính từ chân đập) 5 5
Đê kênh mương tưới tiêu
1. Kênh có lưu lượng từ 2m3/giây ÷10m3/giây (t ính từ chân mái
ngoài của kênh)
2,5 1,5
8
2. Kênh có lưu lượng lớn hơn 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài
của kênh)
2,5 1,5
75
Khoảng cách an toàn
ứng với
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống áp suất (m)
>60 bar từ 19 đến
60bar
9 Đê sông, đê biển
1. Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III
- Tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô th ị và khu du lịch
(tính từ chân đê) 5 5
- Tại những vị trí khác (tính từ chân đ ê) 5 5
2. Cấp IV và cấp V (tính từ chân đê) 5 5
10 Khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công
nghiệp/ nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa l ương thực. 2,5 1,5
11 Rừng 2,5 1,5
12 Khu di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thi ên nhiên, vườn
quốc gia, khu di tích lịch sử-văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam
thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công tr ình phúc
lợi công cộng khác.
10 5
13 Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (tính từ ranh
giới hành lang an toàn của lưới điện) cột điện. 2,5 1,5
14 Cột điện ( tính từ mép ngoài của móng cột tới đường ống chôn
ngầm 1 1
3) Đường ống chính
Khoảng cách an toàn từ đường ống chính đến các công tr ình xung quanh được quy
định như sau:
- Đường ống chính đi ngầm dưới đường đi bộ thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt
ngoài phía trên của ống dẫn đến mặt đường không được nhỏ hơn 0,6 m.
- Đường ống chính đi ngầm dưới đường phố hoặc băng ngầm ngang qua đ ường có
xe cơ giới chạy qua thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngo ài phía trên của ống đến mặt
đường không được nhỏ hơn 0,8 m.
- Đường ống chính đi ngầm trong khu đô thị th ì khoảng cách đến các mép tòa nhà
dân dụng gần nhất không nhỏ hơn 2m và đến các công trình công cộng không được
nhỏ hơn 0,6 m
- Đường ống chính và cáp điện đi ngầm chung trong hào kỹ thuật thì khoảng cách từ
mép ống đến mép cáp điện gần nhất không đ ược nhỏ hơn 0,6 m.
- Nếu ống khí đốt đi ngầm trong ống bảo vệ hoặc trong tuy nen kỹ thuật thì khoảng
cách nhỏ nhất từ mặt ngoài phía trên của ống đến mặt đường giảm đi 30%.
4) Đường ống nhánh
Khoảng cách an toàn từ đường ống nhánh đến các công trình xung quanh được quy
định như sau:
- Tất cả các đường ống nhánh trước khi kết nối với đường ống trong tòa nhà phải
được bố trí van chặn đặt cách mặt ngoài của nhà không nhỏ hơn 1m.
- Ống nhánh đi ngầm dưới đường đi bộ thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngo ài phía
trên của ống đến mặt đường đi bộ không được nhỏ hơn 0,6 m.
76
- Ống nhánh đi ngầm dưới đường phố hoặc đi ngầm qua đường có xe cơ giới chạy
qua thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngo ài phía trên của ống đến mặt đường không
được nhỏ hơn 0,8 m.
- Đường ống nhánh đi ngầm trong khu đô thị có khoảng các h đến các nhà ở không
được nhỏ hơn 1 m và đến các công trình công cộng không nhỏ hơn 0,3 m.
- Đường ống nhánh và đi trong tuy nen kỹ thuật thì khoảng cách từ mép ống đến
mép cáp điện gần nhất không nhỏ hơn 0,3m.
- Nếu đường ống nhánh đi ngầm trong ống bảo vệ thì khoảng cách từ mép trên của
ống đến mặt đường giảm đi 30%.
6.4. Hệ thống cấp điện và chống sét cho trạm xăng dầu và trạm khí đốt đô thị
6.4.1. Hệ thống cấp điện
1) Thiết kế và lắp đặt hệ thống dây, cáp điện và trang thiết bị điện cho trạm xăng dầu
và trạm khí đốt phải phù hợp với quy định hiện hành về thiết bị điện phục vụ cho các
công trình xăng dầu.
2) Được phép sử dụng máy phát điện cỡ nhỏ làm nguồn điện dự phòng. Ống khói của
máy phát điện phải có bộ phận dập tàn lửa và bọc cách nhiệt.
3) Cáp điện lắp đặt trong trạm xăng dầu và trạm khí đốt phải bảo đảm an toàn ph.ng
chống cháy nổ.
6.4.2. Chống sét
1) Cụm bể chứa đặt nổi phải được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng, khi các van
thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công tr ình xung
quanh thì phải chống sét đánh thẳng cho van thở bằng cột thu sét được nối đẳng thế.
Đầu kim thu sét phải cách van thở ít nhất là 5m.
2) Các hạng mục xây dựng khác của trạm xăng dầu và trạm khí đốt đều phải có hệ
thống chống sét đánh thẳng.
3) Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có điện trở nối đất không v ượt quá 10Ω.
4) Tại vị trí nạp xăng dầu vào bể chứa của trạm xăng dầu phải nối đất chống tĩnh điện
với các phương tiện nạp xăng dầu.
5) Hệ thống nối đất của trạm xăng dầu và trạm khí đốt phải có điện trở nối đất không
vượt quá 4Ω. Tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện v à cột bơm
đều phải nối với hệ thống nối đất an toàn.
77
Chương 7
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
7.1. Quy định chung
1) Hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm hệ thống chiếu sáng các đường giao thông,
phố buôn bán, đường hầm ôtô, các nút giao thông đô thị, đ ường và đường hầm dành
cho người đi bộ, các trung tâm đô thị và các khu vực vui chơi công cộng, các quảng
trường, công viên và vườn hoa, các công trình thể dục thể thao ngoài trời, cũng như
chiếu sáng các công trình đặc biệt và trang trí, quảng cáo.
2) Các qui định trong chương này không áp dụng trong thiết kế chiếu sáng các vườn
đặc biệt (vườn thú, vườn bách thảo), ga tàu hoả và bến đợi, cảng hàng không, đường ô
tô ngoài đô thị và các khu công nghiệp.
3) Hệ thống chiếu sáng đô thị phải bảo đảm:
- Các chỉ số định lượng và định tính của các thiết bị chi ếu sáng tương ứng với đối
tượng được chiếu sáng;
- Độ làm việc tin cậy của các thiết bị chiếu sáng;
- Sự an toàn cho người vận hành và dân cư, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong đô
thị;
- Thuận tiện điều khiển các thiết bị chiếu sáng;
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Có hiệu quả về kinh tế, bao gồm kinh phí lắp đặt, vận h ành, bảo dưỡng và thay thế.
4) Các thiết bị và vật liệu sử dụng trong các thiết bị chiếu sáng phải t ương ứng với các
yêu cầu trong các tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời phải tương ứng với các điều kiện kỹ
thuật, mạng lưới điện áp và các điều kiện môi trường xung quanh.
5) Chiếu sáng các vật thể kiến trúc thành phố vào ban đêm cần phải thực hiện theo
quy hoạch và tập trung vào các loại công trình:
- Các tổ hợp nhà và công trình, vườn cây và bể phun nước, quảng trường và đường
phố, bờ sông, công viên và những nơi nghỉ ngơi công cộng.
- Các công trình và tượng đài đô thị và quốc gia, các điểm kiến trúc - nghệ thuật và
lịch sử - văn hoá của đô thị.
6) Thiết kế chiếu sáng kiến trúc bên ngoài các công trình và chiếu sáng quảng cáo
phải được sự chấp thuận của cơ quan quản l. đô thị có thẩm quyền.
7) Phân loại các hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Chiếu sáng đường, phố buôn bán, cầu, đường hầm và các nút giao thông cho xe có
động cơ;
- Chiếu sáng các đường, cầu và đường hầm cho người đi bộ và đi xe đạp;
- Chiếu sáng các trung tâm đô thị, quảng tr ường và các khu vực vui chơi công cộng;
- Chiếu sáng các công viên và vườn hoa;
78
- Chiếu sáng công trình đặc biệt (nhà có giá trị lịch sử, văn hoá, nghệ thuật, t ượng
đài, và các công trình tương tự);
- Chiếu sáng trang trí, quảng cáo;
- Chiếu sáng các điểm đỗ giao thông công cộng ngo ài trời;
- Chiếu sáng các công trình thể dục thể thao ngoài trời.
7.2. Chiếu sáng đường, phố cho xe có động cơ
7.2.1. Yêu cầu chiếu sáng
1) Chiếu sáng đường, phố cho xe có động cơ phải đạt được yêu cầu sau:
- Bảo đảm cho người điều khiển xe ôtô, xe máy, xe đạp l ưu hành an toàn,
- Bảo đảm cho người đi bộ nhận biết sự nguy hiểm, tự định h ướng, nhận ra những
người đi bộ khác và chọn cho mình hướng đi an toàn,
- Tạo cảnh quan môi trường đô thị dễ chịu và hấp dẫn về ban đêm, đặc biệt tại khu
trung tâm đô thị và các khu thương mại lớn.
2) Thiết kế thiết bị chiếu sáng đường, phố phải phù hợp với thiết kế đô thị.
7.2.2. Chiếu sáng đường, phố buôn bán
1) Chiếu sáng đường, phố buôn bán phải bảo đảm làm lộ rõ tất cả các đặc điểm của
đường và của dòng giao thông, giúp người điều khiển xe tiếp nhận đầy đủ thông tin từ
các quang cảnh luôn thay đổi phía trước để có thể lái xe an toàn với tốc độ hợp l. cho
phép.
2) Hệ thống chiếu sáng đường, phố buôn bán phải đạt được các yêu cầu sau đây:
- Phải tạo được độ chói cần thiết để mắt nhận biết đ ược các chi tiết nhỏ, ở độ tương
phản thấp với tốc độ cao, tương ứng với tình huống giao thông.
- Độ chói phải đồng đều trên mặt đường theo cả phương dọc và phương ngang, hạn
chế sự xuất hiện các khoảng tối, n ơi có thể che dấu các mối nguy hiểm.
- Không gây loá mắt người lái xe.
3) Hệ thống chiếu sáng đường cho xe có động cơ phải bảo đảm các giá trị quy định
theo các đại lượng sau đây :
- Độ chói mặt đường trung bình, ký hiệu Ltb, (Cd/m2);
- Hệ số đồng đều chung của độ chói mặt đ ường, k. hiệu Uo;
- Hệ số đồng đều dọc của độ chói theo chiều dọc đ ường, k. hiệu U1;
- Độ rọi trung bình trên mặt đường, k. hiệu E (lux).
4) Các giá trị tối thiểu (hoặc tối đa) cho trong bảng 7.1.
7.2.3. Chiếu sáng các nút giao thông
1) Chiếu sáng các nút giao thông phải tạo điều kiện để ng ười lái xe phát hiện được cả
sơ đồ nút giao thông và hoạt động giao thông. Tổ chức chiếu sáng các nút giao thông,
nhất là các nút phức tạp (chữ T, chữ Y, so le, hình dĩa, nút có đảo tam giác…) phải bảo
đảm cho người lái xe có thể nhìn thấy vị trí các mép vỉa hè và các mốc đường, các
chiều của đường, sự có mặt của người đi bộ hoặc các chướng ngại, sự chuyển động
của tất cả các loại xe gần nút giao thông.
79
Bảng 7.1. Yêu cầu chiếu sáng các loại đường cho xe có động cơ
STT
Cấp đường Đặc điểm
Độ chói
tối
thiểu
Ltb
(cd/m2)
Độ
chói
đều
chung,
Uo
Độ
chói
đều
theo
chiều
dọc,
U1
Mức
tăng
ngưỡng,
%,
không
lớn hơn
Độ rọi
ngang(1)
trung
bình tối
thiểu,
Etb (lux)
1
Đường cao tốc
đô thị
Tốc độ cao,
mật độ cao,
không có
phương tiện
thô sơ
2 0,4 0,7 10 -
2
Đường trục
chính, đường
trục khu đô thị
Có dải phân
cách
Không dải
phân cách
1,5
2
0,4
0,4
0,7
0,7
10
10
7,5
10
3 Đường phố
buôn bán
Có dải phân
cách
Không có dải
phân cách
1
1,5
0,4
0,4
0,5
0,5
10
10
7,5
10
4 Đường gom đô
thị, đường nội
bộ khu đô thị
Hai bên
đường sáng
Hai bên
đường tối
0,75
0,5
0,4
0,4
-
-
20
20
5
7,5
Chú thích: (1) Chỉ quy định khi có các loại xe thô sơ và người đi bộ trên đường.
2) Tại các nút giao thông phải:
- Đạt tiêu chuẩn chiếu sáng cao hơn tiêu chuẩn chiếu sáng đường 10% - 20%.
- Độ chói mặt đường yêu cầu trên toàn nút giao thông không đư ợc nhỏ hơn độ chói
trên mặt các đường chính dẫn tới nút.
- Hệ đèn chiếu sáng không được gây loá cho người điều khiển xe.
3) Vị trí cột đèn báo ở nút giao thông cần phải:
- Có khả năng chỉ dẫn cho người lái xe.
- Có thể nhìn thấy từ khoảng cách 200 - 300m, ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu.
- Xét tới điều kiện an toàn khi bảo dưỡng.
7.2.4. Chiếu sáng cho các cầu và đường trên cao
1) Chiếu sáng trên các cầu có quy mô vừa và nhỏ phải tương đồng với chiếu sáng của
phần đường nối tiếp với cầu.
2) Nếu mặt cầu và đường trên cao nhỏ hơn mặt đường tiếp giáp thì phải đảm bảo độ
rọi mặt đứng tối thiểu là 15lx tại lan can cầu và dải phân cách; tại lối lên và xuống phải
bố trí đèn.
3) Phải dùng những loại đèn tránh gây lóa.
80
7.2.5. Chiếu sáng các đường hầm cho xe có động cơ
1) Trên các đường hầm dài và phức tạp, hệ thống chiếu sáng phải đ ược vận hành suốt
24 giờ/ngày.
2) Vào ban ngày không gian đường hầm ở lối vào và lối ra phải sáng hơn không gian
bên trong, ngược lại vào ban đêm, khi đi từ trong đường hầm ra ngoài, ánh sáng ở
phần đường phía ngoài lối ra phải được tăng thêm.
3) Trên các đường hầm dài và phức tạp, chiếu sáng khẩn cấp phải kéo d ài ít nhất
trong 2 giờ.
7.2.6. Chiếu sáng các đường gần sân bay, đường xe lửa, bến cảng
1) Tại các khu vực gần sân bay, hệ thống chiếu sáng đường không được gây nhầm
lẫn với hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ cánh của sân bay.
2) Chiếu sáng đường tại nút giao với đường sắt phải tuân theo các quy định sau:
- Phải đảm bảo cho lái xe khi dừng lại đủ tầm nh ìn phân biệt rõ xe cộ, lối đi, chướng
ngại vật và người bộ hành.
- Phải đảm bảo độ rọi trên mặt đứng để phân biệt rõ các bảng thông tin tín hiệu. Màu
của đèn chiếu sáng không lẫn lộn với màu của đèn tín hiệu đường sắt.
- Trong phạm vi 30 m về hai phía của nút giao, mặt đ ường phải có độ chói và hệ số
đồng đều độ chói cao hơn phần mặt đường kế cận 10%.
7.2.7. Sử dụng năng lượng có hiệu quả trong chiếu sáng đường, phố
1) Không được sử dụng các đèn có hiệu suất phát sáng dưới 60 lm/w.
2) Trừ những đường trong khu dân cư và đường phố đặc biệt, các đường giao thông
còn lại cần sử dụng chấn lưu tự động giảm công suất bóng đ èn sau nửa đêm để giảm
bớt công suất tiêu thụ cho hệ thống chiếu sáng.
3) Thời gian bật tắt đèn phải hợp lý và thích hợp cho các mùa.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |