BỘ XÂy dựng số : 1601 /bxd-vp



tải về 1.71 Mb.
trang1/15
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.71 Mb.
#9503
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

BỘ XÂY DỰNG




Số : 1601 /BXD-VP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc




Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007

V/v Công bố chỉ số giá xây dựng
Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước


  • Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.

  • Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Bộ Xây dựng công bố tập Chỉ số giá xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán, và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05 /2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.



Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG

- Như trên

- Văn phòng Quốc hội; Thứ trưởng

- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- Toà án Nhân dân tối cao; Đã ký

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Sở XD, các Sở có công trình Đinh Tiến Dũng

xây dựng chuyên ngành;

- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;

- Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD.


CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Công văn số 1601/BXD-VP ngày 25 /07/2007 của Bộ Xây dựng

về việc công bố Chỉ số giá xây dựng)

I. GIỚI THIỆU CHUNG


  1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phồ Hồ Chí Minh, bao gồm các loại chỉ số sau:

  • Chỉ số giá xây dựng công trình;

  • Chỉ số giá phần xây dựng;

  • Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:



Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1, 4, 7 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đ¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr­êng vµ b¶o vÖ m«i tr­êng (nÕu cã), chi phÝ thuª t­ vÊn n­íc ngoµi (nÕu cã), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, l·i vay trong thêi gian x©y dùng (®èi víi c¸c dù ¸n cã sö dông vèn vay), vèn l­u ®éng trong thêi gian s¶n xuÊt thö (®èi víi c¸c dù ¸n s¶n xuÊt, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, 5, 8 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3, 6, 9 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.


4. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Giá xây dựng công trình tính tại Quý IV năm 2000 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

5. Các chỉ số giá xây dựng tại Tập chỉ số giá xây dựng được tính cho các năm từ năm 2001 đến 2006 so với năm gốc 2000.

Trường hợp không lấy năm 2000 làm gốc mà chọn năm khác làm gốc thì chỉ số giá xây dựng của năm tính toán được xác định bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng tại năm tính toán chia cho chỉ số giá xây dựng của năm chọn làm gốc.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm trước.


II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

2.1 Chỉ số giá xây dựng vùng Hà Nội

B¶ng 1

chØ sè gi¸ x©y dùng c«ng tr×nh (n¨m 2000=100)



§¬n vÞ tÝnh: %

STT

Lo¹i c«ng tr×nh

2001

2002

2003

2004

2005

2006

20071

I

C«ng tr×nh x©y dùng d©n dông 






















1

C«ng tr×nh nhµ ë

102

107

120

139

144

149

165

2

C«ng tr×nh gi¸o dôc

103

108

119

136

143

149

166

3

C«ng tr×nh v¨n hãa

103

109

117

130

136

142

157

4

Trô së c¬ quan, v¨n phßng

102

107

117

135

139

143

156

5

C«ng tr×nh y tÕ

103

109

117

129

136

141

156

6

C«ng tr×nh kh¸ch s¹n

103

108

118

132

137

142

156

7

C«ng tr×nh thÓ thao

102

107

114

124

134

143

158

8

C«ng tr×nh th¸p thu ph¸t sãng truyÒn h×nh, ph¸t thanh

104

109

118

130

135

141

151

9

Nhµ phôc vô giao th«ng

103

107

116

130

135

139

155




























II

C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 






















1

Kho x¨ng dÇu, khÝ hãa láng

103

106

110

115

119

123

129

2

C«ng tr×nh n¨ng l­­îng

 

 

 

 

 

 




 

§­­êng d©y

105

112

125

146

151

160

179

 

Tr¹m biÕn ¸p

105

110

114

117

121

127

134

3

C«ng tr×nh c«ng nghiÖp dÖt, s¶n xuÊt s¶n phÈm nhùa

103

107

113

119

123

126

131

4

C«ng tr×nh chÕ biÕn thùc phÈm

103

108

112

118

121

123

128

5

C«ng tr×nh c«ng nghiÖp vËt liÖu x©y dùng

103

108

114

123

126

128

134




























III

C«ng tr×nh giao th«ng 






















1

C«ng tr×nh ®­­êng bé

 

 

 

 

 

 




 

§­­êng bª t«ng xi m¨ng

102

106

108

110

119

124

139

 

§­­êng nhùa asphan, ®­­êng thÊm nhËp nhùa, ®­­êng l¸ng nhùa

104

108

117

121

127

140

155

2

C«ng tr×nh ®­­êng s¾t

104

110

123

145

147

153

171

3

C«ng tr×nh cÇu, hÇm

 

 

 

 

 

 




Каталог: EditorUpload -> files -> VanBanTaiLieu
VanBanTaiLieu -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 35/2008/NĐ-cp ngàY 25 tháng 03 NĂM 2008
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của ubnd tỉnh đIỆn biên số: 183 /QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005
VanBanTaiLieu -> Số: 182/QĐ-ub, ngày 01 tháng 03 năm 2005 V/v Phê duyệt đề cương và dự toán Dự án quy hoạch chi tiết khu tái định cư Huổi Lóng xã Huổi Só huyện Tủa Chùa
VanBanTaiLieu -> BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
VanBanTaiLieu -> QuyÕt ®Þnh VÒ viÖc ban hµnh : “ Quy chuÈn kü thuËt Quèc gia vÒ Quy ho¹ch xy dùng”
VanBanTaiLieu -> BỘ TÀi chính thanh tra chính phủ
VanBanTaiLieu -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 96/2006/QĐ-ttg ngàY 4 tháng 5 NĂM 2006
VanBanTaiLieu -> THÔng tư CỦa bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi số 28/2007/tt-blđtbxh ngàY 05 tháng 12 NĂM 2007
VanBanTaiLieu -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 490/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VanBanTaiLieu -> CHỈ thị CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 27/2008/ct-ttg ngàY 05 tháng 9 NĂM 2008

tải về 1.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương