BỒ TÁt và TÁnh không trong kinh tạng pali



tải về 4.14 Mb.
trang20/20
Chuyển đổi dữ liệu09.05.2018
Kích4.14 Mb.
#37847
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20
521 P.V. Bapat, Vimuttimagga and Visuddhimagga, Poona, 1937, tr. 64- 80.

522 Như trên, trang 166.

523 Như trên.

524 Như trên.

525 R.S. Hardy, A Manual of Buddhism, Varanasi, 1967, trang 49.

526 Như trên, trang 98.

527 Như trên, trang 101.

528 R.A. Rogers, A Short History of Ethics, London, 1962, trang 66.

529 Như trên, trang 194.

530 Như trên, trang 2.

531 D.T. Suzuki, Study in The Lankavatara Sūtra, Routledge and Kegan Paul, Ltd, London, 1975, trang 366.

532 BDBSL, trang 170-1.

533 E. Conze, A short History of Buddhism, George Allen & Unwin Ltd., London, 1980, cũng xem E. Conze, Thirty Years of Buddhist Studies, Bruno Cassier (Publisher) Ltd., Oxford, London, 1967, tr. 70.

534 BDBSL, trang 168.

535 Ed. by Marry E. Lilley, Apadāna, London, 1925, trang 56.

536 SBFB, V, Mahākapi Jātaka, số 516, trang 37.

537 SBFB, III, Sasa Jātaka, số 316, trang 34.

538 SBFB, VI, Vessantara Jātaka, số 547, trang 246.

539 SBFB, VI, Mahājanaka Jātaka, số 539, trang 16.

540 SBFB, III, Hiri Jātaka, số 363, trang 129.

541 SBFB, VI, Mahāsutasoma Jātaka, số 537, trang 246.

542 BDBSL, trang 168.

543 Như trên, trang 167-8, 356, chú thích 7.

544 Như trên.

545 PED, trang 153.

546 Như trên, trang 132.

547 Itivuttaka: As It Was Said, tr. F. L. Woodward, M.A., PTS, London: Oxford University Press, 1948, trang 185.

548 EB, IV, trang 201.

549 Henri de Lubac, Aspects of Buddhism, trang 24.

550 LS, trang 3.

551 Kinh Pháp-hoa, Thích Trí-tịnh, Phật học viện Quốc tế xuất bản, Phật lịch 2541-1997, trang 36-7.

552妙法蓮華經, 佛教經典會, 佛教慈慧服務中心,香 港,一九九四,trang 16.

553 G.C.C. Chang (ed.) A Treasury of Mahāyāna Sūtras — Selections from the Mahāratnakūṭa Sūtra Tr. from the Chinese by the Buddhist Association of the United Sates, Pennsylvania & London, 1983, tr. 267.

554 LS, trang 182.

555 Kinh Pháp-hoa, Thích Trí-tịnh, Phật học viện Quốc tế xuất bản, Phật lịch 2541-1997, trang 367.

556 妙 法 蓮 華 經, trang 177-8.

557 LS, trang 281.

558 Pháp là lời nói của Phật. Môn là chỗ chung cho thánh nhân và chúng nhân. Phật đã dạy đến 84.000 pháp môn.

559 ‘Koṭis: A million. Also explained by 100,000; or 100 lakṣa, i.e. 10 millions. Trích trong DCBT, trang 261.

560 LS, trang 298.

561 LS, trang 302.

562妙 法 蓮 華 經, trang 287.

563 Edward Conze, Selected Sayings from the Perfection of Wisdom, Boulder, 1978, trang 66-7.

564 Kinh Pháp hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 54.

565妙 法 蓮 華 經, trang 18.

566金 剛 般 若 波 羅 密 經, 佛 學 業 書, 台 鸞, 一 九 九 八,trang 112.

567 Kinh Pháp Hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 38.

568妙 法 蓮 華 經, trang 18.

569 Edward Conze, Selected Sayings from the Perfection of Wisdom, Boulder, 1978, trang 67.

570 BB, trang 140.

571 Ś, trang 66, 27-30.

572 The Mahā-prajñā-pāramitā-śāstra of Nāgārjuna (tr. Kumārajīva), T. 1509, Tập 25, trang 163c.

573 Kinh Pháp Hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 37.

574妙 法 蓮 華 經, trang 17.

575 Kinh Pháp Hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 38.

576妙 法 蓮 華 經, trang 18.

577 LS, trang 197.

578妙 法 蓮 華 經, trang 185.

579金 剛 般 若 波 羅 密 經, trang 120-1.

580 Gunapala Dharmasiri, Fundamentals of Buddhist Ethics, Singapore, The Buddhist Research Society, 1986, trang 207.

581 BB, trang 189.

582 The Mahā-prajñāpāramitā-śāstra of Nāgārjuna (tr. Kumārajīva), T. 1509, Tập 25, trang 168 b.

583 Như trên, trang 170c.

584 Như trên, trang 171c.

585 Như trên.

586 Như trên, trang 172a.

587 Như trên, trang 172a, 97b, 168b trở đi, 415b & 417c.

588 BB, trang 200 trở đi.

589 EE, trang 73.

590 R.K. Prabhu and U. R. Rao, The Mind of Mahatma Gandhi, Navajivan publishing House, Ahmedabad, 1969, trang 31.

591妙 法 蓮 華 經, trang 65-6.

592妙 法 蓮 華 經, trang 65-6.

593 LS, trang 219.

594妙 法 蓮 華 經, trang 205-6.

595 EE, trang 74.

596 LSPW, trang 65.

597 The Mahā-prajñāpāramitā-śāstra of Nāgārjuna (tr. Kumārajīva), T. 1509, Tập 25, trang 172 b.

598 Như trên, trang 173c.

599 Như trên, trang 174c.

600 LSPW, trang 143-6.

601 Kinh Pháp-hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 54.

602妙 法 蓮 華 經, trang 26.

603 Kinh Phap-hoa, Chương XV, Phẩm Tùng Địa Dũng Xuất, trang 380.

604妙 法 蓮 華 經,trang 207.

605 The Mahā-prajñāpāramitā-śāstra of Nāgārjuna (tr. Kumārajīva), T. 1509, Tập 25, trang 187c.

606 Như trên.

607 Như trên, trang 189 b, c.

608 Kinh Pháp Hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 38.

609妙 法 蓮 華 經, trang 18.

610 Kinh Pháp hoa, Chương I, Phẩm Tự, trang 40.

611妙 法 蓮 華 經, trang 19.

612 LSPW, trang 60.

613 Như trên, trang 56.

614 Chapter VI.

615 Laṇkāvatāra-sūtra, ed. by B. Nanjio, Kyoto, 1923, trang 54.

616 Như trên, I & Mahāyāna- sūtrālaṇkāra, Pari, 1907, 1911, trang 149.2.

617 The Śata-sāhasrikā Prajñā Pāramitā, ed by P. Ghosa, Calcuta, 1902- 13, trang 842, 1216, 1360, 136, 141, 1197, 1643 & 1440.

618 Xem BDBSL, 245 & 金 剛 般 若 波 羅 密 經, như trên, trang 21.5, 441.ii, 42.8, 43.16, 23.7, 38.9, 37.13.

619 LS, trang 80.

620 LS, trang 23.

621 William Jamesin, The Varieties of Religious Experience, Longmans, Green and Co., 1941, trang 58.

622 Gandhi, M. K., In Search of the Suprems, tập I, Navajivan publishing House, Ahmedabad, 1962, trang 173.

623 Như trên, trang 176.

624 Như trên.

625 Gandhi, M.K., Prayer, Navajivan publishing House, Ahmedabad, tr. 20.

626 EE, trang 100.

627 Asṭasāhassrikā-prajñāpāramitā Sūtra (八 千 頌 般 若 波 羅 密 經).

628菩 薩 瓔 珞 本 業 經 (The Sūtra on the Original Action of the Garland of the Boddhisattva (2 fasc.) Translated by Buddhasmṛti (Chu-fo-nien) in 376-378. Taisho. 24 (no. 1485), 1010 ff. ‘Garland’ (mālā) mentioned in the title is the jewel-ornament consisting of crown, necklet, and bracelets of the Boddhisattvas. This Sūtra was composed to manifest the original Action of the Boddhisattvas.

629 The Mochizuki Bukkyo Daijjten, Tập 2, trang 1755b (四弘誓願) Su hung shih yuan or shigu-seigan).

630 Shohei Ichimura, Buddhist Critical Spirituality: Prajñā and Śūnyatā, Delhi: Motilal Banarsidass, 2001, trang 112.

631 Ven. Narada Maha Thero, Vision of the Buddha, Singapore, Singaspore Buddhist Meditation Centre, trang 289-96.

632 Śiksās: học (Learning, study) trích trong DCBT, trang 212.

633 Phần 36.

634 D, Ambaṭṭha sutta, VII, trang 220.

635 D, I, trang 110-112, 148-9.

636 BDBSL, trang 166.

637 DCBT, trang 413.

638 Gunapala Dharmasiri, Fundamentals of Buddhist Ethics, Singapore, The Buddhist Research Society, 1986, trang 21.

639 BDBSL, trang 245.

640 Chen Wei Shi Lun, Shindo Edition, chương 9, trang 31, dòng 10.

641 PED, trang 197.

642 Peter Harvey, An Introdution to Buddhism, Delhi: Munshiram Manoharlai, 1990, trang 200.

643 Kinh Pháp Hoa, Chương II, Phẩm Phương tiện, trang 94-5.

644妙 法 蓮 華 經, trang 47.

645 MLS, II, trang 95.

646 Kinh Pháp Hoa, Chương XXIV, Phẩm Diệu-âm Bồ-tát, tr. 603-4.

647妙 法 蓮 華 經, trang 290.

648 LS, trang 61.

649妙 法 蓮 華 經, trang 65-6.

650 LSPW, trang 78.

651 Kinh Pháp Hoa, Phẩm XV, Tùng Địa Dũng Xuất, trang 435.

652妙 法 蓮 華 經,trang 207.

653金 剛 般 若 波 羅 密 經, trang 111.

654 LS, trang 167.

655妙 法 蓮 華 經,trang 253-4.

656 DCBT, trang 175.

657 Xem chú thích 82, trang 31, chương II.

658 LS, trang 14.

659 Kinh Pháp Hoa, Phẩm XV, Tùng Địa Dũng Xuất, trang 436.

660妙 法 蓮 華 經,trang 207.

661 Xem cuối sách, trang 347-9.

662 EB, III, trang 74-5.

663 BDBSL, trang 270-1.

664 Xem chương III, trang 73.

665 BDBSL, trang 167.

666 P.L.Vaidya, DasaBhumikasūtra Buddhist Sanskrit Texts No.7, Darbhanga, Mithila Institute of Post-graduate Studies & Research in Sanskrit Learning, 1967, trang 3.

667 BDBSL, trang 284-291.

668 Đức nhẫn về sự vâng theo. (Nghiên cứu Kinh Lăng Già, Daisetz Teitaro Suzuki, Thích Chơn Thiện và Tuấn Mẫn dịch, GHPGVN, Ban Giáo dục Tăng ni, năm 1992, trang 475).

669 Đây là sự chứng thực không có gì được sanh ra hay được tạo ra trong thế giới này, khi các sự vật được thấy đúng như chính chúng là (yathābhūtam-như thực). Theo quan điểm của trí tuệ tuyệt đối, thì chúng chính là Niết Bàn, không bị ảnh hưởng bởi sinh và diệt chút nào cả (Nghiên cứu Kinh Lăng Già, Daisetz Teitaro Suzuki, Thích Chơn Thiện và Tuấn Mẫn dịch, GHPGVN, Ban Giáo dục Tăng ni, 1992, trang 473).

670 Dhāraṇī (S): Đà la ni, Trì cú, Tổng trì, Năng trì, Năng già. Một câu trì, một câu đà la ni, một câu chơn ngôn, một câu chú: Darani (J). Có nhiều câu thì gọi là Chân ngôn (Dharani), nếu chỉ một câu gọi là Chú (Mantra). Man trà la (ý mật) cùng với thần chú (dharini) là ngữ mật và ấn là thân mật nếu được khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư Phật, thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. Chân ngôn có năm loại: Như Lai chân ngôn, Bồ tát chân ngôn, Kim Cang chân ngôn (chân ngôn bậc thánh), Nhị thừa chân ngôn và Chư thiên chân ngôn (chân ngôn bậc thần). Chân ngôn có bốn pháp: Tiêu tai, Hàng phục, Nhiếp triệu và Tăng ích. Chân ngôn có ba loại: Nhiều chữ gọi là Đà la ni (Dharani), một chữ gọi là chân ngôn, không chữ gọi là Thật tướng.

671 Abhiṣeka (S) Điểm đạo, Abhiseca (P), Abhisecanam (P), Abhisecani, Wang (T): Tục lấy nước rưới lên đầu biểu lộ sự chúc tụng. Nghi thức trong Phật giáo để chuẩn bị tiếp nhận những giáo pháp bí mật.

672 Sn, trang 76 trở đi; M, I, trang 166 trở đi & 246 trở đi.

673 D, I, trang 87-8; LS, trang 144, 376; trích trong Lalitavistara ed. P.L.Vaidya, BST, I, 1958, trang 3.

674 Trong kinh Đại-thừa chẳng hạn như kinh Thập địa nói rằng Bồ-tát có thể trở thành một Đại thiên (Mahābrahma) trong địa thứ chín nếu ngài muốn.

675 M, III, trang 8.

676 D, Lakkhana Sutta, ix, trang 236.

677 D, Mahāparinibbāna Sutta, xiii, trang 182.

678 DCBT, trang 337.

679 M, Ariyapariyesana Sutta, I, trang 171.

680 Loka (S) Cảnh giới, Laukka (S): Thế, Thế gian; Thế giới, cảnh giới. Mỗi thế giới nhỏ có: Tu di sơn, Mặt trời, Mặt trăng, Tứ thiên hạ chung quanh núi Tu di, Tứ thiên vương, Đao lợi thiên, Dạ ma thiên, Đâu suất thiên, Hóa lạc thiên, Tha hóa thiên và Sơ thiền thiên. Mỗi thế giới đều qua bốn kỳ: thành, trụ, hoại và không. Bốn kỳ ấy là bốn Trung kiếp, hiệp thành một Đại kỳ kiếp. 1.000 thế giới nhỏ và moät đệ nhị thiền thiên hiệp thành Tiểu thiên thế giới. 1.000 tiểu thiên thế giới và moät đệ tam thiền thiên hiệp thành Trung thiên thế giới. 1.000 trung thiên thế giới và moät đệ tứ thiền thiên hiệp thành Đại thiên thế giới.

681 Kathāvatthu, ed. A.C. Taylor, London: PTS, 1894-95, XVII, 1 & 2. Kathavatthu (P) Biện giải, Thuyết sự, Luận sự. Một tập trong bảy tập của bộ Thắng Pháp Tạng, gồm 23 phẩm, 217 bài luận. Sách này tương truyền do chính tay Mục Kiền Liên Đế Tu, làm thượng thủ trong kỳ kiết tập kinh điển tại thành Hoa thị, năm 250 trước Tây lịch, do vua A Dục triệu tập.

682 N. Dutt, Buddhist Sects in India, Delhi: Motilal, rpt. 1998, trang 105.

683 S, III, trang 140.

684 Vasumitra (S) Bà tu mật, Thế Hữu, Thiên Hữu, Hoà tu mật đa?. Có hai nghĩa: 1) Vị tổ thứ bảy, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ, thế kỳ thứ I, một vị đại luận sư trong số Tứ luận sư. Là Thượng thủ của 500 hiền thánh kết tập kinh điển vào năm 400 sau khi Phật nhập diệt. 2) Tên vị thiện tri thức thứ 25 mà Thiện Tài đồng tử có đến tham vấn.

685 Kathāvatthu, XXI, trang 5.

686 Andhaka (S) án đạt la phái. Một bộ phái Tiểu thừa. Phái này có boán bộ: Đông sơn trụ bộ, Tây sơn trụ bộ, Vương sơn trụ bộ và Nghĩa thành bộ.

687 Kathāvatthu, XXVII, trang 3.

688 N. Dutt, Buddhist Sects in India, Delhi: Motilal, 1998, trang 106-0.

689 Kathāvatthu, XXVII, V.9.

690 N. Dutt, Buddhist Sects in India, Delhi: Motilal, 1998, trang 81.

691 EB, III, trang 424.

692 Đại-tỳ-bà-sa luận (Abhidharma-mahāvibhāṣā-śāstra), tập 76

693 Như trên, tập 76.

694 EB, III, trang 423-6.

695 D, Mahāparinibbāna Sutta, trang 242.

696 M, III, trang 7 trở đi.

697 N. Dutt, Mahāyāna Buddhism, Calcutta, 1976, trang 159.

698 S, Vakkalia sutta, III, trang 110 trở đi.

699 PP, trang 234.

700 Atthasalini (P) Pháp tụ luận chú, Luận Thù Thắng Nghĩa. Bộ luận đầu tiên của Tạng luận.

701 N. Dutt, trang 142.

702 Như trên, trang 144.

703 Kacilindika (S) Ca chiên lân đà, Ca chiên lân đề, Ca già lân địa điểu, Thật khả ái điểu. Một loài chim.

704 N. Dutt, trang 136-7.

705 N. Dutt, trang 145.

706金 剛 般 若 波 羅 密 經, 佛 學 業 書, 台 鸞, 一 九 九 八, trang 130.

707 Akobhya-tathāgatasya-vyūha sūtra (S): A súc Phật quốc Kinh, Kinh A súc, Kinh A súc Phật quốc Sát Chư Bồ tát Học Thành Phẩm và Kinh Đại bảo tích Bất động Như lai Hội.

708 Vajrapāni (S) Kim Cang Thủ Bồ tát. Channa Dorje (T), Vajirapāni (P): Chấp Kim cang Bồ tát, Bí Mật Chủ Bồ tát, Kim Cang Thủ Dược Xoa Tướng, Kim Cang Lực sĩ, Kim Cang Mật tích, Chấp Kim cang, Chấp Kim cang thần, Mật Tích Lực sĩ, Kim Cang Tát đõa.

709 Yena Śākyamuni-tathāgatādirūpeṇāsaṁsāraṁ sarvaloka-dhātuṣu sat-tvānāṁ samīhitara arthaṁ samaṇkaroty asau kāyaḥ, prabandhatayānuparato nairmāṇiko buddhasya bhagavataḥ . . . tathā coktam: karoti yena citrāṇi hitāni jagataḥ samam; ābhavāt so'nupacchinnaḥ kāyo nairṁāniko muneḥ. Abhisamay Ālaṁkār Āloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda, trang 532.

710 Xem Buston, trang 133 trở đi. Uttaratantra of Asaṅga, trang 245 trở đi (Obermiller’s Trans. Acta Orientalia, Tập IX, 1931).

711 AbhisamayĀlaṁkārĀloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda, trang 525.

712 N. Dutt, trang 157.

713 Buston, tập I, trang 129.

714 Dvātriṁśal lakṣaṇāsitivyañjanātmā muner ayam; Sāmbhogiko mataḥ kāyo mahāyānopabhogataḥ. Abhisamay Ālaṁkār Āloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda, trang 526.

715 Śata Sāhasrikā, trang 2 trở đi.

716 Đây là quan điểm của luận sư Pháp-tú (Dharmamitra), (Mādhyamika, Buston, tập I trang 131 trở đi). Tác phẩm của ngài Pháp-tú được gọi là Prasphuṭapāda và hiện nay đang lưu giữ tại Tây-tạng.

717 Kārikā (kāraka): Lời ngắn gọn, súc tích, học thuyết (concise statement in verse of, doctrine); trích trong A Sanskrit English Dictionary, Etymologically and Philologically Arranged with Special reference to Cognate Indo-European Languages, print 14 times, Delhi: Motilal Banarsidass, 1997, trang 274.

718 Kārikā (kāraka): Lời ngắn gọn, súc tích, học thuyết (concise statement in verse of, doctrine); trích trong A Sanskrit English Dictionary, Etymologically and Philologically Arranged with Special reference to Cognate Indo-European Languages, print 14 times, Delhi: Motilal Banarsidass, 1997, trang 274.

719 Ye māṁ rūpeṇa cādrākṣur ye māṁ ghoṣeṇa anvayuḥ mithyāprahāṇa-prasṛtā na māṁ drakṣyanti te janāḥ dharmato Buddhā draṣṭavyā dharmakāya hi nāyakāḥ dharmatā cāpy avijñeyā na sā śakyā vijānitum. Vajracchedikā, trang 43, trích trong MKV, trang 448; Bodhicaryāvātāra, Ācārya Śāntideva, trang 421. uktaih hy etad Bhagavata: dharmakāya Buddhā Bhagavantaḥ mā khalu punar imaṁ bhikṣavaḥ satkāyaṁ kāyaṁ manyadhvaṁ dharmakāya pariniṣpattito mām bhikṣavo drakṣyanty eṣa ca Tathāgatakāyaḥ. Aṣṭa Sāhasrikā Praj Nāpāramitā, (Bib.Indica), trang 94. mukhyato dharmakāyas tathāgataḥ. Abhisamay Ālaṁkār Āloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda. trang 181. Cũng xem trang 205 & 521 trở đi.

720 Sarvākārām viśuddhiṁ ye dharmāḥ prāptā nirāsravāḥ; svābhāviko muneḥ kāyas teṣām prakṛti-lakṣaṇaḥ. Abhisamay Ālaṁkār Āloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda, trang 523.

721 Outlines of Mahāyāna, trang 223-4.

722 Abhisamay Ālaṁkār Āloka of Haribhadra, G.O.S., Baroda, trang 523 trở đi.

723金剛般若波羅密經, 佛學業書, 台鸞, 一九九八, trang 113-4.

724 Xem Buddhism and Science, Buddhasa P. Kirthisinghe ed., Delhi: Motilal Banarsidass, Rpt. 1996, trang 8-11, 17, 40, 92, 103 & 146 trở đi

725般若波羅密多心經, 佛學業書, 台鸞, 一九九八, trang 134.

726 Máy hoặc động cơ chạy bằng bánh xe quay bởi dòng nước, hơi nước, không khí hoặc hơi.

727 The Middle Treatise (T 1564 tập 30 do ngài Cưu-ma-la-thập [Kumārajīva] dịch năm 409), xxiv: 14; Nāgārjuna’s Twelve Gate Treatise, viii, Boston: D. Reidel Publishing Company, 1982; cũng xem Empty Logic, Hsueh Li Cheng, Delhi: Motilal Banarsidass, 1991, trang 43.

728 C. Egerton, Buddhism and Science, Sarnath, 1959, trang 9.

729 Xem 妙 法 蓮 華 經, 佛 教 經 典 八, 佛 教 慈 悲 復 務 中 心 , 香 港 ,一 九 九 四.


tải về 4.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương