V
SAN HÔ
|
SAN HÔ
|
|
Bộ San hô sừng
|
Gorgonacea
|
|
|
Họ San hô trúc
|
Isididae
|
|
153
|
San hô trúc
|
Isis hippuris
|
Quần đảo Trường Sa.
|
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
|
|
Họ San hô lỗ đỉnh
|
Acroporidae
|
|
154
|
San hô lỗ đỉnh xù xì
|
Acropora aspera
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), Quảng Ngãi (đảo Lý Dơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Bình Thuận (Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).
|
155
|
San hô lỗ đỉnh au-te
|
Acropora austera
|
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Ninh Thuận (đảo Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).
|
156
|
San hô lỗ đỉnh hạt
|
Acropora cerealis
|
Quảng Ninh (đảo Hạ Mai), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), các đảo ven bờ của các tỉnh từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa.
|
157
|
San hô lỗ đỉnh hoa
|
Acropora florida
|
Phân bố rộng trên các rạn san hô từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
|
157
|
San hô lỗ đỉnh đài loan
|
Acropora formosa
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
|
158
|
San hô lỗ đỉnh no-bi
|
Acropora nobilis
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
|
|
Họ San hô cành
|
Pocilloporidae
|
|
159
|
San hô cành đa mi
|
Pocillopora damicornis
|
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
160
|
San hô cành sần sùi
|
Pocillopora verrucosa
|
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
|
|
Họ San hô khối
|
Poritidae
|
|
161
|
San hô khối đầu thùy
|
Porites lobata
|
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô, Đảo Trần), Hải Phòng (Cát Bà, Long Châu, Bạch Long Vỹ), Thanh Hóa (Hòn Mê), Hà Tĩnh (hòn Sơn Dương), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
|
|
SAN HÔ52
|
|
|
162
|
San hô gai
|
Anthipathes spp.
|
Ven đảo
|
163
|
San hô roi
|
Cirripathes sp
|
Ven đảo
|
VI
|
DA GAI
|
DA GAI
|
|
Bộ Xúc tu hình tán
|
Aspidochirotida
|
|
|
Họ Hải sâm
|
Holothuriidae
|
|
164
|
Đồn đột mít
|
Actinopyga echinites
|
Ven bờ miền Trung và các hải đảo: Côn Đảo, Phú Quốc-Thổ Chu.
|
165
|
Đồn đột dừa
|
Actinopyga mauritiana
|
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc- Thổ Chu.
|
166
|
Đồn đột vú
|
Microthele nobilis
|
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo.
|
|
Họ Hải sâm lựu
|
Stichopodidae
|
|
167
|
Đồn đột lựu
|
Thelenota ananas
|
Khánh Hoà, Bình Thuận, Trường Sa, Thổ Chu.
|
168
|
Hải sâm hổ phách
|
Thelenota anax
|
Ven biển Khánh Hòa.
|
VII
|
GIÁP CỔ
|
GIÁP CỔ
|
|
Bộ Sam
|
Limulacea
|
|
|
Họ Sam
|
Xiphosuridae
|
|
169
|
Sam ba gai đuôi
|
Tachypleus tridentatus
|
Các vùng ven biển, nhất là các tỉnh miền trung Việt Nam.
|
VII
|
CÔN TRÙNG
|
CÔN TRÙNG
|
|
Bộ Cánh nửa
|
Hemiptera
|
|
|
Họ Chân bơi
|
Belostomatidae
|
|
170
|
Cà cuống
|
Lethocerus indicus
|
Vùng thủy vực thuộc hầu hết các tỉnh Việt Nam.
|
IX
|
THỰC VẬT
|
THỰC VẬT
|
|
Ngành Rong đỏ
|
Rhodophyta
|
|
|
Họ Rong đông
|
Hypneaceae
|
|
171
|
Rong đông móc câu
|
Hypnea japonica
|
Thanh Hóa (Quảng Xương), Nghệ An (Quỳnh Lưu), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Quảng Bình (Quảng Trạch), Quảng Trị (Vĩnh Linh), Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
|
|
Họ Rong san hô
|
Rhodogorgonaceae
|
|
172
|
Rong san hô caribe
|
Rhodogorgon carriebowensis
|
Khánh Hòa (Nha Trang, quần đảo Trường Sa).
|
|
Ngành Rong nâu
|
Phaeophyta
|
|
|
Họ Rong mơ
|
Sargassaceae
|
|
173
|
Rong mơ hai sừng
|
Sargassum bicorne
|
Đà Nẵng, Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná).
|
171
|
Rong mơ công kỉnh
|
Sargassum congkinhii
|
Khánh Hòa (Nha Trang).
|
175
|
Rong mơ qui nhơn
|
Sargassum quinhonense
|
Bình Định (Quy Nhơn, Gành Ráng).
|
176
|
Rong cùi bắp cạnh
|
Turbinaria decurrens
|
Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Thuận (Phú Quý).
|
1 Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:”
2 Điều 2 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký”
3 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
4 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức EW theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
5 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
6 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
7 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
8 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
9 Tên khoa học Trochus niloticus của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
10 Tên khoa học Cymatidae của họ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
11 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
12 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
13 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
14 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
15 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
16 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
17 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
18 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
19 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.
20 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
21 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
22 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
23 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
24 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
25 Mục này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |