BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 505 /QĐ-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 119.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích119.81 Kb.
#26836

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: 505 /QĐ-BTNMT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường



BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 1348/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-BCĐ896 ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Trưởng ban chỉ đạo 896 về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 2314/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Tổ Công tác triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thành viên Tổ Công tác và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  
Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ban chỉ đạo 896;

- Bộ Tư pháp;

- Văn phòng Ban chỉ đạo 896;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Lưu VT, PC.


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Đã ký

Trần Hồng Hà

TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505 /QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2014)

Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (gọi tắt là Đề án 896); Quyết định số 14/QĐ-BCD896 ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Trưởng ban chỉ đạo 896 về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ như sau:



I. MỤC ĐÍCH

1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Trưởng ban chỉ đạo Đề án 896.

2. Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án 896.



II. YÊU CẦU

1. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định tại Đề án 896 và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 của Bộ.

2. Các hoạt động triển khai Kế hoạch phải phù hợp với tình hình thực tiễn của các đơn vị thuộc Bộ, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ.

3. Các nội dung của Kế hoạch để triển khai nhiệm vụ và giải pháp của Đề án 896, kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 phải bảo đảm tính khoa học, đồng bộ, toàn diện, khả thi, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ.

4. Đề cao trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị và địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án 896 và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896.
III. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

tt

Nội dung công việc

Thời gian

thực hiện

Cơ quan

thực hiện

Kết quả

I. Công tác chuẩn bị thực hiện Đề án 896

1

Xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt Danh sách thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án 896.

Từ 20/10/2013 đến 25/10/2013

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.



Quyết định số 2344/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Danh sách thành viên Tổ công tác.

2

Quyết định danh sách cán công chức tham gia Bộ phận giúp việc Tổ công tác

Từ 20/3/2014

đến 20/4/2014



- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.



Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt danh sách cán công chức tham gia Bộ phận giúp việc Tổ công tác

3

Xây dựng Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 896.

Từ 01/11/2013 đến 30/3/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Quyết định Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác.

4

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Tổ công tác.

Từ 15/11/2013 đến 30/3/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Quyết định Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác

5

Hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Từ 01/12/2013 đến 15/01/2013

- Chủ trì: thành viên Tổ công tác.

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.




Báo cáo của các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản; các Cục: Quản lý tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ gửi Tổ công tác (qua Vụ Pháp chế) về kết quả hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị

6

Rà soát hệ thống hạ tầng thông tin sẵn có tại Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ phục vụ triển khai Đề án 896

Từ 1/10/2013 đến 15/12/2013

- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Phối hợp: các thành viên Tổ công tác



Báo cáo rà soát hệ thống hạ tầng thông tin sẵn có tại Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ phục vụ triển khai Đề án 896

7

Tổng hợp Báo cáo hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Từ 30/12/2013 đến 30/01/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Báo cáo của Bộ gửi Văn phòng Ban chỉ đạo 896 về kết quả hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

8

Xây dựng Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Từ 15/3/2013 đến 30/5/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính



- Trình Bộ trưởng bổ sung danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm 2014;

- Trình Bộ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Đề án năm 2014


II. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư

1

Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Từ 01/5/2014 đến 15/5/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Tài liệu hướng dẫn

2

Tổ chức tập huấn, đào tạo cho thành viên Tổ công tác, cán bộ thuộc Bộ, thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Từ 15/5/2014 đến 25/5/2014

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc hệ thống hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.

3

Thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Từ 25/5/2014

đến 30/9/2014



- Chủ trì: thành viên Tổ công tác;

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.



Các đơn vị rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trong phạm vi chức năng quản lý của các đơn vị gửi Tổ công tác (qua Vụ Pháp chế)

4

Tổng hợp báo rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Từ 01/10/2014

đến 31/10/2014



- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Báo cáo kết quả rà soát cho Ban Chỉ đạo và dự thảo Nghị quyết của Bộ về phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ TNMT.

5

Tham vấn, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Từ 01/6/2014 đến 30/11/2014

- Chủ trì: các đơn vị thực hiện trong phạm vi chức năng quản lý;

- Phối hợp: Tổ công tác (Vụ Pháp chế).




Ý kiến của các cơ quan, tổ chức cá nhân.

6

Trình Ban chỉ đạo dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TN&MT

Tháng 12/20114

- Chủ trì: Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.



Dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TN&MT

7

Phối hợp với Ban chỉ đạo hoàn thiện dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TN&MT

Từ 01/11/2014 đến 30/3/2015

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Tiếp thu y kiến của Ban chỉ đạo 896

8

Trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TN&MT

Từ 01/4/2015 đến 30/4/2015

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



- Báo cáo kết quả rà soát

- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TN&MT



III. Triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư đã được Chính phủ thông qua

1.

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tháng 4/2015

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



Kế hoạch triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản hóa của Bộ TN&MT.

2

Tổng hợp Kế hoạch của các đơn vị và đôn đốc triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong giai đoạn từ 2015 – 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tháng 5/2015

- Chủ trì: Bộ phận giúp việc Tổ công tác (Vụ Pháp chế);

- Phối hợp: thành viên Tổ công tác.



- Báo cáo tổng hợp xây dựng kế hoạch của các đơn vị

- Văn bản đôn đốc




3

Triển khai xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế để thực thi phương án đơn giản hóa hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Từ 01/6/2015 đến năm 2020

- Chủ trì: các đơn vị có liên quan;

- Phối hợp: Vụ Pháp chế.



Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật.

4

Đề xuất bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; Chương trình xây dựng văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản để triển khai thực hiện Đề án này thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Từ 01/5/2015 đến hết năm 2020

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Các đơn vị có liên quan.



Văn bản đề xuất bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và Chương trình xây dựng văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ Tài nguyên và Môi trường

5

Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý của ngành, lĩnh vực.

Từ 01/5/2015 đến hết năm 2020

- Chủ trì: Các đơn vị có liên quan;

- Phối hợp: Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Pháp chế.



Cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực.

6

Xây dựng, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin để bảo đảm kết nối liên thông Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương và khai thác hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Từ tháng 01/2015

- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;

- Phối hợp: các đơn vị có liên quan.



Tài liệu hướng dẫn.

7

Thực hiện khai thác thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết TTHC cho công dân nhằm giảm thiểu giấy tờ công dân phải xuất trình/nộp bản sao/nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện thủ tục hành chính.

Từ 01/01/2016, theo lộ trình xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

- Chủ trì: đơn vị có liên quan.

- Phối hợp: Vụ Pháp chế.






8

Đẩy mạnh thực hiện một cửa hiện đại để khai thác, sử dụng thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính.

Từ 01/01/2016

- Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ

- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng bộ và các đơn vị có liên quan.



Tổ chức một cửa liên thông hiện đại.

IV. Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án

1

Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án hàng năm.

Tháng 12 hàng năm

- Tổ công tác sơ kết, tổng kết đối với toàn bộ Đề án;

- Các đơn vị: sơ kết, tổng kết trong phạm vi mình quản lý.



Báo cáo của Bộ về triển khai thực hiện Đề án gửi Ban Chỉ đạo.

2

Tổ chức tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ tại Đề án.

Đồng thời với thời điểm kết thúc nhiệm vụ.

- Tổ công tác: phối hợp với các đơn vị có liên quan Tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ;

- Các đơn vị: Tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi chức năng quản lý.



Báo cáo của Bộ về triển khai thực hiện Đề án gửi Ban Chỉ đạo.

3

Tổ chức sơ kết, tổng kết theo giai đoạn của Đề án.

- Giai đoạn 1: Tháng 12/2014

- Giai đoạn 2: Tháng 12/2020



- Tổ công tác: sơ kết, tổng kết đối với toàn bộ Đề án;

- Các đơn vị: sơ kết, tổng kết trong phạm vi mình quản lý.



Báo cáo của Bộ về triển khai thực hiện theo giai đoạn của Đề án gửi Ban Chỉ đạo.

V. Các hoạt động khác phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án

1

Tổ chức Họp Tổ công tác thường kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.



Thông báo kết luận cuộc họp.

2

Lấy ý kiến các nhà khoa học, cá chuyên gia về việc triển khai Đề án, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, khả thi

Thực hiện theo lộ trình của Đề án

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.



Báo cáo kết quả thực hiện

3

Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm trong triển khai thực hiện Đề án

Từ 5/2014 đền 12/2016

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Bộ phận giúp việc Tổ công tác



Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm

4

Kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Đề án.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.



Báo cáo kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án.

5

Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.



Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án.

6

Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí truyền thông về Đề án.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.






7

Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Tài chính;

- Phối hợp: Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ.






8

Bảo đảm chế độ, chính sách cho nhưng người trực tiếp thực hiện Đề án

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.






9

Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

Trong suốt quá trình triển khai Đề án.

- Chủ trì: Vụ Pháp chế;

- Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị có liên quan..



Ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng tổ công tác về việc xử lý khó khăn, vướng mắc.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện nêu tại mục III, các đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 tại đơn vị mình và triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu Bộ và Tổ công tác.

2. Vụ Pháp chế đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Bộ, Tổ công tác.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, quyết định./.



KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trần Hồng Hà

TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC







Каталог: cchc -> Resources -> CCHC
cchc -> Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
cchc -> PHỤ LỤC 13 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cchc -> V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch cchc và báo cáo cchc hàng năm
cchc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
cchc -> VỤ khoa học công nghệ VÀ MÔi trưỜng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
cchc -> A Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có nhu cầu đăng ký chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định Bước 2
cchc -> Ban biên tập chương I chức năNG, nhiệm vụ, quyền hạn ngành lao đỘng- thưƠng binh và XÃ HỘI
cchc -> Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-ttg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
CCHC -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 504 /QĐ-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 119.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương