BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 504 /QĐ-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 82.24 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích82.24 Kb.
#26835


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

S
ố: 504 /QĐ-BTNMT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

H
à Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014



QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ Công tác triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường




BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 1348/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BCĐ896 ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Trưởng ban chỉ đạo 896 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo 896;

Căn cứ Quyết định số 1344/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Tổ Công tác triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ Công tác triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Tổ công tác).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thành viên Tổ Công tác và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  
Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ban chỉ đạo 896;

- Bộ Tư pháp;

- Văn phòng Ban chỉ đạo 896;

- Các Thứ trưởng;

- Lưu VT, PC, NA. 50.


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG




Đã ký

Trần Hồng Hà

TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC

 


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY CHẾ

Quy chế hoạt động của Tổ Công tác triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về hoạt động của Tổ Công tác và Bộ phận giúp việc Tổ Công tác triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (sau đây gọi là Đề án 896) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.



Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Tổ Công tác, các thành viên và Bộ phận giúp việc Tổ Công tác thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.



Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Tổ Công tác

1. Tổ Công tác làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, bảo đảm sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tổ Công tác thảo luận tập thể và quyết định theo đa số các vấn đề về phương hướng, kế hoạch, chương trình thực hiện Đề án; kế hoạch công tác hàng năm của Tổ Công tác và việc cho ý kiến đối với các sản phẩm của Đề án.

3. Tổ trưởng và các thành viên Tổ Công tác hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Các thành viên Tổ Công tác chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình được phân công và theo sự phân công của Tổ Công tác. Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, Tổ trưởng, các Tổ phó và thành viên Tổ Công tác được quyền sử dụng công chức, viên chức và các cá nhân khác thuộc phạm vi quản lý để thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án.



Chương II VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC, BỘ MÁY GIÚP VIỆC TỔ CÔNG TÁC

Điều 4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ Công tác

1. Tổ Công tác là tổ chức phối hợp các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, có chức năng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, điều hành và phối hợp hoạt động giữa các đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tổ Công tác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ trưởng

1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện Đề án và hiệu quả hoạt động của Tổ Công tác.

2. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Tổ Công tác sau khi Tổ Công tác thảo luận và thông qua.

3. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, kế hoạch công tác hàng năm và kế hoạch công tác theo giai đoạn thực hiện Đề án sau khi Tổ Công tác thảo luận và thông qua.

4. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ Công tác.

5. Điều hành mọi hoạt động của Tổ Công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ Công tác; kiểm tra, đôn đốc các thành viên Tổ Công tác thực hiện nhiệm vụ được giao.

6. Triệu tập, chủ trì (hoặc ủy quyền cho một thành viên chủ trì) các cuộc họp thường kỳ của Tổ Công tác; quyết định họp Tổ Công tác đột xuất khi cần thiết.

7. Quyết định việc điều động, trưng tập chuyên gia, cán bộ, công chức phục vụ cho hoạt động của Tổ Công tác.

8. Chỉ đạo và quyết định việc huy động nguồn lực phục vụ cho hoạt động triển khai Đề án.

9. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính.

10. Cho ý kiến trước khi Tổ phó Thường trực trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc bổ sung, thay thế thành viên Tổ Công tác.

11. Quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Công tác; ký các văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ Công tác hoặc các vấn đề triển khai Đề án, các văn bản của Tổ Công tác báo cáo Ban Chỉ đạo 896, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Đề án.

12. Chỉ đạo công tác thông tin, truyền thông về hoạt động của Tổ Công tác, những công việc liên quan đến triển khai Đề án.

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Bộ trưởng.

14. Sử dụng con dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để ký, ban hành các văn bản khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Tổ phó

1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung:

a) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 4 Quy chế này và các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về nhiệm vụ được phân công;

b) Tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ Công tác, trong trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng phải báo cáo và được Tổ trưởng đồng ý;

c) Trực tiếp chỉ đạo hoạt động triển khai Đề án thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình;

d) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;

đ) Thay mặt Tổ trưởng thực hiện các công việc khi được ủy quyền, bảo đảm thực hiện việc ủy quyền đúng chức năng, nhiệm vụ, Quy chế và có hiệu quả;

e) Chủ động đề xuất trực tiếp hoặc bằng văn bản ý kiến liên quan đến tình hình triển khai thực hiện Đề án với Tổ trưởng.

2. Nhiệm vụ của Tổ phó thường trực - Lãnh đạo Vụ Pháp chế:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổ phó thường trực còn có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Giúp Tổ trưởng điều hành các hoạt động chung, chương trình, kế hoạch theo chỉ đạo của Tổ trưởng hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Ban chỉ đạo 896;

b) Thay mặt Tổ trưởng điều phối các hoạt động của Tổ Công tác khi vắng mặt hoặc khi được ủy quyền;

c) Trực tiếp chịu trách nhiệm về việc tham mưu cho Tổ Công tác đối với các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi của Đề án;

d) Trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc bổ sung, thay thế thành viên Tổ công tác sau khi xin ý kiến Tổ trưởng;

đ) Đề xuất bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Chính phủ, Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Đề án;

e) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ huy động nguồn lực hỗ trợ cho việc triển khai các hoạt động của Tổ Công tác;

g) Báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng và Trưởng ban chỉ đạo 896 về tình hình hoạt động của Tổ Công tác.

3. Nhiệm vụ của Tổ phó - Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổ phó là Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ còn có các nhiệm vụ:

a) Chủ trì tham gia ý kiến đối với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và dự thảo Nghị định về cấp, quản lý và sử dụng số định danh cá nhân;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất, phân bổ nguồn lực và bảo đảm cơ chế, chính sách đãi ngộ cho những người trực tiếp thực hiện các hoạt động của Đề án theo yêu cầu của Tổ Công tác;

c) Phối hợp với Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin chỉ đạo đẩy mạnh việc thực hiện một cửa điện tử hiện đại tại các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường để kết nối, khai thác có hiệu quả thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành tài nguyên và môi trường.

4. Nhiệm vụ của Tổ phó - Lãnh đạo Văn phòng Bộ:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổ phó là Lãnh đạo Văn phòng Bộ còn có các nhiệm vụ sau:

a) Bảo đảm việc trình Tổ trưởng Tổ công tác, Bộ trưởng và Trưởng ban chỉ đạo 896 các sản phẩm của Đề án theo đúng Quy chế làm việc của Bộ và Quy chế hoạt động của Tổ Công tác;

b) Bảo đảm việc kết nối giữa hoạt động để triển khai Đề án này với các hoạt động khác có liên quan;

c) Trực tiếp chịu trách nhiệm về việc tham mưu cho Tổ công tác đối với các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ; các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi của Đề án.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Thành viên

1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung:

a) Tham gia thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 4 Quy chế này và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng phân công;

b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình; kiểm tra, đôn đốc việc triển khai nhiệm vụ của đơn vị và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về kết quả hoạt động của mình; chỉ đạo các nội dung liên quan tới việc sử dụng số định danh cá nhân trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị; xây dựng và phát triển Cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị kết nối với Cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

c) Phối hợp với các thành viên khác của Tổ Công tác chuẩn bị tài liệu, nội dung các cuộc họp Tổ Công tác theo nhiệm vụ được phân công; tham dự đầy đủ các cuộc họp của Tổ Công tác và các cuộc họp triển khai thực hiện nhiệm vụ; đóng góp ý kiến về các vấn đề nêu trong chương trình cuộc họp. Trong trường hợp không thể tham dự được, thành viên Tổ công tác có thể ủy quyền cho người dự họp thay, nhưng phải tham gia ý kiến bằng văn bản;

d) Chủ động đề xuất nội dung, cách thức triển khai thực hiện Đề án, báo cáo Tổ trưởng xem xét, quyết định;

đ) Phối hợp với các thành viên Tổ Công tác và các đơn vị, công chức có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ;

e) Chủ động huy động nguồn lực khác theo quy định của pháp luật (nếu có) để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công hoặc báo cáo Tổ trưởng huy động nguồn lực cho hoạt động triển khai thực hiện Đề án của Tổ Công tác;

g) Báo cáo về việc tổ chức triển khai nhiệm vụ được phân công theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực;

h) Trong trường hợp thành viên Tổ Công tác được Tổ trưởng giao ký văn bản với tư cách thay mặt Tổ Công tác thì thành viên Tổ Công tác sử dụng con dấu của Bộ trưởng; trường hợp ký với tư cách thành viên Tổ Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ đã được Tổ trưởng phân công tại Quy chế này thì thành viên Tổ Công tác sử dụng con dấu của đơn vị mình.

2. Nhiệm vụ của thành viên Tổ Công tác - Lãnh đạo Vụ Kế hoạch:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Tổ Công tác là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch còn có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ thực hiện cân đối, bố trí ngân sách đầu tư phát triển thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước; nguồn hỗ trợ phát triển chính thức từ các quốc gia cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.

4. Nhiệm vụ của thành viên Tổ Công tác - Lãnh đạo Vụ Tài chính:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Tổ Công tác là Lãnh đạo Vụ Tài chính còn có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan trong việc cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên cho việc triển khai thực hiện Đề án đối với những hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên.

5. Nhiệm vụ của thành viên Tổ Công tác - Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin:

Ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Tổ Công tác là Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin còn có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng chỉ đạo việc xây dựng, phát triển Cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn Bộ phận giúp việc Tổ Công tác

1. Bộ phận giúp việc của Tổ Công tác đặt tại Vụ Pháp chế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Xây dựng, trình Tổ trưởng Tổ Công tác phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Tổ Công tác;

b) Xây dựng, trình Tổ trưởng Tổ Công tác xem xét, phê duyệt kế hoạch triển khai Đề án, kế hoạch công tác hàng năm của Tổ Công tác;

c) Tham mưu, giúp Tổ Công tác trong việc quản lý và điều phối thực hiện các hoạt động của Đề án;

d) Giúp Tổ Công tác đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm chất lượng và theo đúng tiến độ quy định tại Đề án;

đ) Nghiên cứu, đề xuất cách thức triển khai thực hiện nội dung Đề án trình Tổ Công tác xem xét, quyết định và trực tiếp giúp Tổ Công tác trong việc tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nội dung của Đề án;

e) Tham mưu, đề xuất Tổ Công tác về việc cho ý kiến đối với các sản phẩm của Đề án để các đơn vị thuộc Bộ hoàn thiện trước khi trình Bộ trưởng và Trưởng Ban chỉ đạo 896 xem xét, quyết định;

g) Tham mưu, đề xuất Tổ trưởng Tổ Công tác quyết định việc điều động công chức của các đơn vị cùng tham gia làm việc với Bộ phận giúp việc của Tổ Công tác; đề xuất Tổ phó thường trực huy động chuyên gia, nhà khoa học tham gia vào các hoạt động triển khai thực hiện Đề án;

h) Đề xuất và tổ chức thực hiện việc khai thác các nguồn lực khác từ các nguồn tài trợ (nếu có) để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án theo chỉ đạo của Tổ Công tác;

i) Đề nghị các đơn vị, địa phương cung cấp thông tin liên quan đến việc triển khai thực hiện Đề án để phục vụ hoạt động chung của Tổ Công tác; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức thực hiện công tác truyền thông về Đề án và hoạt động của Tổ Công tác;

k) Giúp Tổ Công tác tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án theo nhiệm vụ; theo giai đoạn; hàng năm và sau khi kết thúc Đề án;

l) Đôn đốc các đơn vị, thành viên Tổ Công tác báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ để tổng hợp báo cáo Tổ Công tác;

m) Chuẩn bị về công tác quản trị, hậu cần cho các cuộc họp Tổ Công tác, ghi biên bản các cuộc họp Tổ Công tác; chủ trì, phối hợp với các thành viên Tổ Công tác để chuẩn bị tài liệu họp;

n) Thông tin đầy đủ đến các thành viên Tổ Công tác, các đơn vị có liên quan về chương trình, kế hoạch, ý kiến kết luận của Tổ trưởng và các hoạt động khác liên quan đến Tổ Công tác;

o) Lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Tổ công tác và Bộ phận giúp việc Tổ Công tác;

p) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Đề án, báo cáo Tổ Công tác xem xét;

q) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổ trưởng Tổ Công tác phân công hoặc theo yêu cầu của các thành viên Ban Chỉ đạo.

2. Bộ Phận giúp việc cho Tổ Công tác làm việc kiêm nhiệm; được quyền yêu cầu huy động cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Tổ Công tác để thực hiện các nhiệm vụ được giao. Bộ Phận giúp việc cho Tổ Công tác hoạt động chuyên trách theo phân công của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

Chương III CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC

Điều 9. Chế độ họp

1. Định kỳ hàng quý, Tổ Công tác tổ chức họp để đánh giá các công việc đã thực hiện trong từng thời gian, kế hoạch triển khai các công việc trong thời gian tiếp theo và điều phối các hoạt động trong chương trình, kế hoạch.

2. Khi cần thiết, Tổ Công tác tổ chức phiên họp bất thường để giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ đột xuất của Tổ Công tác.

3. Các cuộc họp phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm và gửi tài liệu trước ít nhất là 02 ngày làm việc; sau cuộc họp bộ phận giúp việc Tổ Công tác thông báo bằng văn bản ý kiến kết luận của Tổ trưởng Tổ Công tác đến từng thành viên Tổ Công tác để tổ chức thực hiện.

4. Tổ trưởng Tổ Công tác triệu tập, quyết định nội dung họp, chủ trì, kết luận các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất để giải quyết các công việc của Tổ Công tác; quyết định nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận và mời đại diện của các cơ quan liên quan tham gia (nếu cần).

Điều 10. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Tổ trưởng, các Tổ phó quyết định về loại thông tin được phép phổ biến và không được phép phổ biến về hoạt động của Tổ Công tác. Việc cung cấp thông tin về hoạt động của từng thành viên Tổ Công tác được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Định kỳ hàng quý, hàng năm, khi kết thúc từng nhiệm vụ quy định tại Đề án hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng, Tổ Công tác có trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả hoạt động triển khai thực hiện Đề án.

3. Các thành viên Tổ Công tác có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được Tổ trưởng Tổ Công tác giao, gửi về bộ phận giúp việc Tổ Công tác trước ngày 15 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo Tổ trưởng Tổ Công tác.

4. Các thành viên Tổ Công tác chủ động báo cáo, đề xuất kiến nghị Tổ trưởng Tổ Công tác hoặc báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo Tổ Công tác các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổ Công tác.

5. Bộ phận giúp việc Tổ Công tác có trách nhiệm thông tin kịp thời tới các thành viên Tổ Công tác và các cơ quan thông tấn báo chí về tình hình, kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo.



Điều 11. Kinh phí hoạt động

Kinh phí hành chính bảo đảm hoạt động của Tổ Công tác và bộ phận giúp việc Tổ Công tác do ngân sách nhà nước cấp, được bố trí trong dự toán hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật, được sử dụng theo quy định hiện hành.



Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Tổ trưởng Tổ Công tác, các thành viên và bộ phận giúp việc Tổ Công tác, chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

2. Bộ phận giúp việc Tổ Công tác chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, các thành viên Tổ Công tác, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ phận giúp việc Tổ Công tác để tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng Tổ Công tác xem xét, quyết định./.



  


THỨ TRƯỞNG


Đã ký

Trần Hồng Hà

TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC



Каталог: cchc -> Resources -> CCHC
cchc -> Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
cchc -> PHỤ LỤC 13 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cchc -> V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch cchc và báo cáo cchc hàng năm
cchc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
cchc -> VỤ khoa học công nghệ VÀ MÔi trưỜng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
cchc -> A Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có nhu cầu đăng ký chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định Bước 2
cchc -> Ban biên tập chương I chức năNG, nhiệm vụ, quyền hạn ngành lao đỘng- thưƠng binh và XÃ HỘI
cchc -> Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-ttg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
CCHC -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 505 /QĐ-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 82.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương