5.2. Phụ lục 2: Các bảng mã
0104
AC: độ chính xác của tâm hoặc mắt xoáy thuận nhiệt đới
Mã số
|
Độ chính xác, xác định vị trí tâm xoáy thuận nhiệt đới
|
1
|
Mắt nhìn thấy được trên màn hình chỉ thị ra đa, độ chính xác, xác định tốt (trong giới hạn 10 km).
|
2
|
Mắt nhìn thấy được trên màn hình chỉ thị ra đa, độ chính xác đạt yêu cầu (trong giới hạn 30km).
|
3
|
Mắt nhìn thấy được trên màn hình chỉ thị ra đa, độ chính xác kém (trong giới hạn 50km).
|
4
|
Vị trí tâm ở trong phạm vi hiển thị của màn hình tìm được nhờ ngoại suy. Độ chính xác đạt yêu cầu (trong phạm vi 10km).
|
5
|
Vị trí tâm ở trong phạm vi hiển thị của màn hình tìm được nhờ ngoại suy. Độ chính xác đạt yêu cầu (trong phạm vi 30km).
|
6
|
Vị trí tâm nằm trong phạm vi ra đa. Xác định được nhờ bàn đạc xoáy. Độ chính xác kém (trong phạm vi 50km).
|
7
|
Vị trí tâm nằm trong phạm vi bao quát của màn hình chỉ thị, ngoại suy được bằng bàn đạc xoáy.
|
/
|
Không xác định.
|
0204
aC: đặc điểm biến đổi của mắt xoáy thuận nhiệt đới
Mã số
|
Đặc điểm biến đổi của mắt
|
0
|
“Mắt” nhìn thấy lần đầu sau 30 phút cuối.
|
1
|
Không thấy có sự thay đổi nào về đặc điểm hay kích thước mắt.
|
2
|
“Mắt” nhỏ đi mà không có thay đổi nào về đặc điểm.
|
3
|
“Mắt” lớn lên mà không có sự thay đổi nào về đặc điểm.
|
4
|
“Mắt” trở nên rõ ràng mà không có sự thay đổi đáng kể về kích thước.
|
5
|
“Mắt” trở nên kém rõ và kích thước giảm.
|
6
|
“Mắt” trở nên kém rõ và kích thước tăng.
|
7
|
“Mắt” trở nên rõ hơn mà không có sự thay đổi đáng kể về kích thước.
|
8
|
“Mắt” trở nên rõ hơn và kích thước giảm.
|
9
|
“Mắt” trở nên rõ hơn và kích thước tăng.
|
/
|
Không xác định.
|
0235
ae: xu thế biến đổi của phản hồi vô tuyến
Mã số
|
Đặc điểm thay đổi phản hồi vô tuyến của hệ thống mây
|
Sự thay đổi phản hồi cực đại
|
Sự thay đổi diện tích phản hồi
|
1
|
Giảm
|
Giảm
|
2
|
Giảm
|
Không thay đổi rõ ràng
|
3
|
Giảm
|
Tăng
|
4
|
Không thay đổi rõ ràng
|
Giảm
|
5
|
Không thay đổi rõ ràng
|
Không thay đổi rõ ràng
|
6
|
Không thay đổi rõ ràng
|
Tăng
|
7
|
Tăng
|
Tăng
|
8
|
Tăng
|
Không thay đổi rõ ràng
|
9
|
Tăng
|
Tăng
|
/
|
Không xác định
|
Không xác định
|
0265
a4: loại thiết bị quan trắc
Mã số
|
Loại thiết bị quan trắc
|
0
|
Thiết bị đo khí áp kết hợp với đo gió
|
1
|
Máy kinh vĩ quang học
|
2
|
Máy kinh vĩ vô tuyến
|
3
|
Ra đa
|
4
|
Thiết bị đo khí áp kết hợp với đo gió, nhưng yếu tố khí áp không đo được trong suốt quá trình bay
|
5
|
VLF-Omega (trạm Omega – tần số thấp)
|
6
|
Hệ thống vô tuyến đạo hàng (Loran-C)
|
7
|
Thiết bị gió phân tầng (Wind profiler)
|
8
|
Hệ thống đạo hàng vệ tinh
|
9
|
Dự bị (dự trữ)
|
0509
CH: mây thuộc loại Cirrus, Cirrocumulus và Cirrostratus
Mã số
|
Đặc điểm
|
Giải thích
|
0
|
Không có mây thuộc CH.
|
Không có mây ti (Ci), ti tích (Cc), ti tầng (Cs).
|
1
|
Cirrus fibratus, đôi khi uncinus, không chiếm dần bầu trời.
|
Mây ti (Ci) dạng sợi, túm sợi hoặc hình móc câu, không chiếm dần bầu trời.
|
2
|
Cirrus spissatus, thành đám hay bó rối loạn, nói chung không tăng lên và đôi khi như là phần của đỉnh mây Cumulonimbus hay Cirrus dạng castellatus hay floccus.
|
Mây ti (Ci) dày thành từng đám hay bó rối loạn thường không tăng lên và đôi khi như là di tích của phần đỉnh mây vũ tích (Cb), hoặc mây ti (Ci) thể hiện những chỗ sùi lên hình tháp nhỏ hoặc lỗ châu mai hoặc mây ti (Ci) hình kén (Ciflo).
|
3
|
Cirrus spissatuss cumulonimbogenitus.
|
Mây ti dày đặc (Cispi) thường là hình đe, là di tích phần trên của mây vũ tích (Cb) hoặc là một phần của mây vũ tích ở xa mà phần dạng tích không thấy được.
|
4
|
Cirrus uncinus hay Cirrus fibratus hoặc cả hai, xâm chiếm dần bầu trời, những mây này thường dày lên toàn bộ.
|
Mây ti dạng sợi (Cifib) hoặc hình móc câu (Ciunc) hoặc cả hai chiếm dần bầu trời, thường dày lên toàn bộ.
|
5
|
Cirrus thường thành giải và Cirrostratus (Cs) hay chỉ có Cirrostratus (Cs) chiếm dần bầu trời thường dày lên toàn bộ nhưng màn mây liên tục đó không đạt tới 450 trên đường chân trời.
|
Mây ti (Ci) thường thành dải tập trung về một điểm đối nhau ở chân trời và mây ti tầng (Cs) hoặc chỉ có mây ti tầng (Cs); trong cả hai trường hợp những mây này chiếm dần bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ, nhưng màn mây liên tục đó chưa đạt tới 450 trên chân trời.
|
6
|
Cirrus (Ci) thường thành giải và Cirrostratus (Cs) hoặc chỉ cóCirrostratus chiếm dần bầu trời, nói chung thường dày lên toàn bộ, màn mây liên tục vượt quá 45o trên chân trời.
|
Mây ti (Ci) thường thành giải, tập trung về một điểm hoặc hai điểm đối diện nhau ở chân trời và mây ti tầng (Cs) hoặc chỉ có mây ti tầng. Trong cả hai trường hợp, những mây này chiếm dần bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ. Màn mây liên tục lan ra quá 450 trên chân trời nhưng không bao phủ toàn thể bầu trời.
|
7
|
Cirrostratus (Cs) che kín toàn bầu trời.
|
Màn mây ti tầng (Cs) bao phủ toàn bộ trời.
|
8
|
Cirrostratus (Cs) không chiếm dần bầu trời và không che kín bầu trời.
|
Mây ti tầng (Cs) không chiếm dần bầu trời và không bao phủ hoàn toàn bầu trời.
|
9
|
Chỉ có Cirrocumulus (Cc) hay Cirrocumulus là chủ yếu trong số các mây thuộc CH.
|
Chỉ có mây ti tích (Cc) hoặc mây ti tích (Cc) kèm theo mây ti (Ci) hoặc ti tầng (Cs) hoặc cả hai, nhưng mây ti tích (Cc) là chủ yếu.
|
/
|
Không xác định được các mây CH do trời tối, sương mù, cát hoặc bụi cuốn, hoặc do một màn mây thấp hơn che khuất.
|
Không thể trông thấy mây ti (Ci) mây ti tích (Cc) và mây ti tầng (Cs) do trời tối, sương mù, bụi hoặc cát cuốn, hoặc các hiện tượng tương tự,hoặc là do một lớp liên tục các mây thấp hơn che khuất.
|
0513
CL: mây thuộc loại Stratocumulus, Stratus, Cumulus và Cumulonimbus
Mã số
|
Đặc điểm
|
Giải thích
|
0
|
Không có mây thuộc CL.
|
Không có mây Sc, St, Cb, Cu.
|
1
|
Cumulus humilis hay cumulus fractus không phải trời xấu*, hoặc cả hai.
|
Mây tích (Cu) phát triển thẳng đứng yếu, dáng dẹt; hoặc mây tích dạng mảnh (Cufra) trời tốt hoặc cả hai.
|
2
|
Cumulus mediocris hay Cumulus congestus có hay không có Cumulus humilis hay fractus hoặc Stratocumulus.
|
Mây tích (Cu) phát triển theo chiều thẳng đứng trung bình hoặc mạnh, thường có chỗ nhô lên dạng đinh tròn hoặc hình tháp, có hay không kèm theo các mây tích (Cu) dạng khác, hoặc mây tầng tích (Sc). Các mây đều có chân ở cùng mực cao.
|
3
|
Cumilonimbuscalvus, có hay không có Cumulus, Stratocumulus hoặc Stratus.
|
Mây vũ tích (Cb) mà đỉnh có đôi chỗ đã mờ đi (dạng li) nhưng không có cả dạng sợi lẫn hình đe, có hay không có mây tích (Cu), tầng tích (Sc), tầng (St) kèm theo.
|
4
|
Stratocumulus cumulogenitus.
|
Mây tầng tích (Sc) từ mây tích (Cu) toả ra, có thể có cả mây tích (Cu).
|
5
|
Stratocumulus không phải Stratocumulus cumulogenitus.
|
Mây tầng tích (Sc) không phải do mây tích (Cu) toả ra.
|
6
|
Stratus nebulosus hay Stratusfractus không phải trời xấu* hoặc cả hai.
|
Mây tầng (St) thành màn hay lớp ít nhiều liên tục hoặc những mảnh xác xơ hay cả hai, nhưng không phải mảnh tầng (Stfra) trời xấu.
|
7
|
Stratusfractus hay Cumulusfractus trời xấu* hoặc cả hai (pannus) thông thường ở dưới Altostratus hay Nimbostratus.
|
Mây mảnh tầng (Stfra) trời xấu* hay mảnh tích (Cufra) trời xấu* hoặc cả hai (mảnh mây phụ), thường ở dưới mây trung tầng (As) hoặc mây vũ tầng (Ns).
|
8
|
Cumulus và stratocumulus không phải Stratocumulus cumulogenitus có chân ở các mực cao khác nhau.
|
Mây tích (Cu) và mây tầng tích (Sc) không do mây tích (Cu) toả ra lập thành; chân mây tích (Cu) khác với mực cao chân mây tầng tích (Sc).
|
9
|
Cumulonimbus capillatus (thường có đe) có hay không kèm theo Cumulonimbus- calvus, Cumulus, Stratocumulus, Stratus hoặc pannus.
|
Mây vũ tích (Cb) mà phần trên của nó dạng sợi rõ ràng (dạng ti), thường có dạng đe, có hay không kèm theo mây vũ tích (Cb) không phải dạng đe hoặc dạng sợi ở phần trên, mây tích (Cu), mây tầng tích (Sc), mây tầng (St) hoặc mây mảnh trời xấu (Pannus).
|
/
|
Không xác định được mây dang CL do trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hoặc hiện tượng tương tự.
|
Không trông thấy được mây tầng tích (Sc), mây tầng (St), mây vũ tích (Cu) và mây vũ tích (Cb) vì trời tốt, sương mù, bụi hoặc cát cuốn hoặc những hiện tượng tương tự.
|
0515
CM: mây thuộc loại Altocumulus, Altostratus và Nimbostratus
Mã số
|
Đặc điểm
|
Giải thích
|
0
|
Không có mây thuộc CM.
|
Không có mây Ac, As, Ns.
|
1
|
Altostratus translucidus (Astr).
|
Mây trung tầng (As) mà phần lớn gần như thấu quang và qua bộ phận ấy có thể trông thấy mặt trời hoặc mặt trăng như qua một tấm kính mờ.
|
2
|
Altostratus opacus (Asop) hay Nimbostratus (Ns).
|
Mây trung tầng (As) mà phần lớn đã khá dày, để che lấp hoàn toàn mặt trời hay mặt trăng hoặc mây vũ tầng (Ns).
|
3
|
Altocumulus translucidus (Actr) chỉ ở cùng một độ cao.
|
Mây trung tích (Ac) mà phần lớn gần như thấu quang, các phân tử mây biến đổi chậm và ở cùng một độ cao.
|
4
|
Altocumulus translucidus thành từng đám (thường hình thấu kính) biến đổi luôn về hình dáng và xuất hiện ở một hay nhiều mực cao.
|
Mây trung tích (Ac) thành từng đám (thường có thấu kính hoặc con cá) mà phần lớn gần như thấu quang, những mây này xuất hiện ở một hoặc nhiều mực cao và các phần tử luôn luôn biến đổi về hình dáng.
|
5
|
Altocumulus tranlucidus thành từng dải hoặc một hay nhiều lớp Altocumulus tranlucidus hoặc opacus, xâm chiếm dần bầu trời những mây này nói chung dày lên toàn bộ.
|
Mây trung tích (Ac) gần như thấu quang thành từng dải, hoặc một hay nhiều lớp mây trung tích (Ac) (gần như thấu quang hoặc tế quang), xâm chiếm dần bầu trời; những mây này nói chung dày lên toàn bộ.
|
6
|
Altocumulus cumulogenitus hay cumulonimbogenitus.
|
Mây trung tích (Ac) hình thành do mây tích (Cu) hoặc mây vũ tích (Cb) toả ra.
|
7
|
Altocumulus translucidus ở hai hay nhiều lớp hoặc chỉ ở một lớp Altocumulus opacus, không chiếm dần bầu trời, hay Altocumulus với Altostratus hoặc Nimbostratus.
|
Mây trung tích (Ac) ở hai hay nhiều lớp thường có chỗ tế quang và không chiếm dần bầu trời; hoặc lớp trung tích (Ac) tế quang không chiếm dần bầu trời; hay trung tích (Ac) cùng với trung tầng (As) hoặc vũ tầng (Ns).
|
8
|
Altocumulus castellanuss hay Altocumulus floccus.
|
Mây trung tích (Ac) có chỗ sùi lên hình tháp nhỏ hay lỗ châu mai hoặc trung tích (Ac) hình kén dạng tích.
|
9
|
Altocumulus (Ac) trong bầu trời hỗn độn, thường nhiều độ cao khác nhau.
|
Mây trung tích (Ac) thường ở nhiều mực cao khác nhau trong bầu trời hỗn độn.
|
/
|
Các mây thuộc CM không xác định được do trời tối, sương mù hoặc cát bụi cuốn hoặc những hiện tượng tương tự khác hoặc do một lớp dày lên liên tục các mây dưới che khuất.
|
Không trông thấy được mây trung tích (Ac), mây trung tầng (As) hay vũ tầng (Ns) vì trời tối, sương mù, cát cuốn, bụi cuốn hoặc những hiện tượng tương tự khác hoặc thường hơn cả là do sự che lấp của một lớp liên tục các mây tầng dưới.
|
0700
De: hướng di chuyển của phản hồi mây
Mã số
|
Hướng (tính bằng độ) mà hệ thống phản hồi vô tuyến di chuyển tới
|
Từ
|
Đến
|
0
|
Ít di chuyển
|
1
|
23
|
67
|
2
|
68
|
112
|
3
|
113
|
157
|
4
|
158
|
202
|
5
|
203
|
247
|
6
|
248
|
292
|
7
|
293
|
337
|
8
|
338
|
22
|
/
|
Không xác định
|
0777
DD: Độ hụt điểm sương
Mã số
|
Giá trị (0C)
|
Mã số
|
Giá trị (0C)
|
Mã số
|
Giá trị (0C)
|
Mã số
|
Giá trị (0C)
|
00
|
0
|
25
|
2.5
|
50
|
5
|
75
|
25
|
01
|
0.1
|
26
|
2.6
|
51
|
không dùng
|
76
|
26
|
02
|
0.2
|
27
|
2.7
|
52
|
77
|
27
|
03
|
0.3
|
28
|
2.8
|
53
|
78
|
28
|
04
|
0.4
|
29
|
2.9
|
54
|
79
|
29
|
05
|
0.5
|
30
|
3.0
|
55
|
80
|
30
|
06
|
0.6
|
31
|
3.1
|
56
|
6
|
81
|
31
|
07
|
0.7
|
32
|
3.2
|
57
|
7
|
82
|
32
|
08
|
0.8
|
33
|
3.3
|
58
|
8
|
83
|
33
|
09
|
0.9
|
34
|
3.4
|
59
|
9
|
84
|
34
|
10
|
1.0
|
35
|
3.5
|
60
|
10
|
85
|
35
|
11
|
1.1
|
36
|
3.6
|
61
|
11
|
86
|
36
|
12
|
1.2
|
37
|
3.7
|
62
|
12
|
87
|
37
|
13
|
1.3
|
38
|
3.8
|
63
|
13
|
88
|
38
|
14
|
1.4
|
39
|
3.9
|
64
|
14
|
89
|
39
|
15
|
1.5
|
40
|
4.0
|
65
|
15
|
90
|
40
|
16
|
1.6
|
41
|
4.1
|
66
|
16
|
91
|
41
|
17
|
1.7
|
42
|
4.2
|
67
|
17
|
92
|
42
|
18
|
1.8
|
43
|
4.3
|
68
|
18
|
93
|
43
|
19
|
1.9
|
44
|
4.4
|
69
|
19
|
94
|
44
|
20
|
2.0
|
45
|
4.5
|
70
|
20
|
95
|
45
|
21
|
2.1
|
46
|
4.6
|
71
|
21
|
96
|
46
|
22
|
2.2
|
47
|
4.7
|
72
|
22
|
97
|
47
|
23
|
2.3
|
48
|
4.8
|
73
|
23
|
98
|
48
|
24
|
2.4
|
49
|
4.9
|
74
|
24
|
99
|
49
|
//
|
Không có số liệu độ hụt độ hụt điểm sương
|
0877
dsds: hướng mà tâm hay mắt của xoáy thuận nhiệt đới di chuyển đến
Mã số
|
Hướng mà tâm hay mắt của xoáy thuận nhiệt đới di chuyển đến
|
Mã số
|
Hướng mà tâm hay mắt của xoáy thuận nhiệt đới di chuyển đến
|
0
|
Lặng gió
|
19
|
1850 - 1940
|
1
|
50 - 140
|
20
|
1950 - 2040
|
2
|
150 - 240
|
21
|
2050 - 2140
|
3
|
250 - 340
|
22
|
2150 - 2240
|
4
|
350 - 440
|
23
|
2250 - 2340
|
5
|
450 - 540
|
24
|
2350 - 2440
|
6
|
550 - 640
|
25
|
2450 - 2540
|
7
|
650 - 740
|
26
|
2550 - 2640
|
8
|
750 - 840
|
27
|
2650 - 2740
|
9
|
850 - 940
|
28
|
2750 - 2840
|
10
|
950 - 1040
|
29
|
2850 - 2940
|
11
|
1050 - 1140
|
30
|
2950 - 3040
|
12
|
1150 - 1240
|
31
|
3050 - 3140
|
13
|
1250 - 1340
|
32
|
3150 - 3240
|
14
|
1350 - 1440
|
33
|
3250 - 3340
|
15
|
1450 - 1540
|
34
|
3350 - 3440
|
16
|
1550 - 1640
|
35
|
3450 - 3540
|
17
|
1650 - 1740
|
36
|
3550 - 40
|
18
|
1750 - 1840
|
99
|
Không xác định
|
1236
fe: tốc độ di chuyển của phản hồi mây
Mã số
|
Tốc độ di chuyển của phản hồi vô tuyến (km/h)
|
Từ
|
Đến
|
0
|
< 10
|
1
|
10
|
19
|
2
|
20
|
29
|
3
|
30
|
39
|
4
|
40
|
49
|
5
|
50
|
59
|
6
|
60
|
69
|
7
|
70
|
79
|
8
|
80
|
89
|
9
|
≥ 90
|
/
|
Không xác định
|
1535
He: độ cao đỉnh phản hồi mây
Mã số
|
Độ cao cực đại (km), giới hạn trên của phản hồi vô tuyến của hiện tượng, tổ hợp các hiện tượng, mây….
|
Từ
|
Đến
|
0
|
<1,9
|
1
|
2
|
3,9
|
2
|
4
|
5,9
|
3
|
6
|
7,9
|
4
|
8
|
9,9
|
5
|
10
|
11,9
|
6
|
12
|
13,9
|
7
|
14
|
15,9
|
8
|
16
|
17,9
|
9
|
≥18
|
/
|
Không xác định
|
1600
h: Độ cao so với bề mặt của chân mây thấp nhất
Mã số
|
Độ cao chân mây thấp nhất so với bề mặt (m)
|
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
/
|
< 50
50 -100
100 – 200
200 – 300
300 – 600
600 – 1000
1000 – 1500
1500 – 2000
2000 – 2500
> 2500 hoặc không có mây thấp CL
Chân mây thấp hơn mực trạm và đỉnh mây cao hơn mực trạm hoặc không xác định được vì chân mây bị che khuất
|
Ghi chú:
(1) Độ cao ở giới hạn giữa hai mã số, dùng mã số lớn, chẳng hạn như độ cao 600m được mã hóa bằng mã số 5.
(2) Do sự hạn chế ở bộ cảm biến về mây của thiết bị ở trạm tự động, các mã số mã hoá về h có một trong ba nghĩa sau đây:
(a) Độ cao thực của chân mây nằm trong khoảng được chỉ ra bởi mã số; hay
(b) Độ cao chân mây lớn hơn khoảng được chỉ ra bởi mã số nhưng không xác định được do hạn chế của dụng cụ; hay
(c) Không có mây trên đỉnh trạm.
1734
Id: Chỉ số của mặt đẳng áp cuối cùng được phát báo gió
Mã số
|
Mặt đẳng áp cuối cùng có mã hoá số liệu gió
|
Phần A
|
Phần C
|
1
|
100 hPa hay 150 hPa
|
10 hPa
|
2
|
200 hPa hay 250 hPa
|
20 hpa
|
3
|
300 hPa
|
30 hPa
|
4
|
400 hPa
|
-
|
5
|
500 hPa
|
50 hPa
|
6
|
-
|
-
|
7
|
700 hPa
|
70 hPa
|
8
|
850 hPa
|
-
|
9
|
925hPa
|
-
|
0
|
1000 hPa
|
-
|
/
|
Không có nhóm gió cho bất kỳ mặt đẳng áp nào của phần A
|
Không có nhóm gió cho bất kỳ mặt đẳng áp nào của phần C
|
1735
Ie: cường độ hiện tượng theo giá trị phản hồi
Mã số
|
Đánh giá định tính cường độ phản hồi
|
Giá trị độ phản hồi (dBz)
|
0
|
Rất yếu
|
< 14
|
2
|
Yếu
|
14- 29
|
4
|
Trung bình
|
30 - 39
|
6
|
Mạnh
|
40 – 57
|
8
|
Rất mạnh
|
> 57
|
/
|
Không xác định
|
/
|
1845
im: Chỉ số đơn vị độ cao và mức độ tin cậy
Mã số
|
Đơn vị độ cao
|
Mức độ tin cậy
|
1
|
Mét
|
Rất tốt (dưới 3m)
|
2
|
Mét
|
Tốt (dưới 10m)
|
3
|
Mét
|
Khá (dưới 20m)
|
4
|
Mét
|
Xấu (hơn 20m)
|
5
|
feet
|
Rất tốt (dưới 10 feet)
|
6
|
feet
|
Tốt (dưới 30 feet)
|
7
|
feet
|
Khá (dưới 60 feet)
|
8
|
feet
|
Xấu (hơn 60 feet)
|
2582
MiMi: Chữ nhận dạng bản tin
MjMj: Chữ xác nhận dạng các phần của bản tin
Dạng mã
|
MiMi
|
MjMj
|
Phần A
|
Phần B
|
Phần C
|
Phần D
|
FM32
|
PP
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM33
|
QQ
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM34
|
EE
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM35
|
TT
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM36
|
UU
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM37
|
XX
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
FM38
|
II
|
AA
|
BB
|
CC
|
DD
|
2590
MMM: số thứ tự ô vuông Marsden chứa trạm vào lúc quan trắc
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |