BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 48


Dạng mã FM 32-XI Ext. PILOT, FM 33-XI Ext. PILOT SHIP và FM 34-XI Ext. PILOT MOBIL và quy tắc mã hóa



tải về 2.14 Mb.
trang6/11
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích2.14 Mb.
#39689
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

2.3. Dạng mã FM 32-XI Ext. PILOT, FM 33-XI Ext. PILOT SHIP và FM 34-XI Ext. PILOT MOBIL và quy tắc mã hóa


FM 32-XI Ext. PILOT

Mã hóa số liệu gió trên cao từ trạm cố định trên mặt đất

FM 33-XI Ext. PILOT SHIP

Mã hóa số liệu gió trên cao từ trạm trên biển

FM 34-XI Ext. PILOT MOBIL

Mã hóa số liệu gió trên cao từ trạm di động trên mặt đất

2.3.1. Dạng mã


Phần A











Đoạn 1

MiMiMjMj

D….D**

YYGGa4










IIiii*













hoặc













99LaLaLa

QcLoLoLoLo MMMULaULo** h0h0h0h0im***



















Đoạn 2

44nP1P1













hoặc

ddfff

ddfff …. vv







55nP1P1

























Đoạn 3

77PmPmPm













hoặc

dmdmfmfmfm

(4vbvbvava)







66PmPmPm













hoặc













7HmHmHmHm













hoặc

dmdmfmfmfm

(4vbvbvava)







6HmHmHmHm













hoặc













77999

























Đoạn 5

51515

Nhóm mã do khu vực phát triển để trao đổi với nhau







52525







….







59595
















Đoạn 6

61616

Nhóm mã do quốc gia phát triển







62626










….










69696
















Phần B
Phần B



















Đoạn 1

MiMiMjMj

D….D**

YYGGa4
















IIiii*



















hoặc



















99LaLaLa

QcLoLoLoLo

MMMULaULo**

h0h0h0h0im***

























Đoạn 4

9



















hoặc

tnU1U2U3

ddfff

ddfff

ddfff







8



















…..

…..

…..

…..







9



















hoặc

tnU1U2U3

ddfff

ddfff

ddfff







8



















hoặc



















21212

n0n0P0P0P0

d0d0f0f0f0
















n1n1P1P1P1

d1d1f1f1f1
















…..

…..
















nnnnPnPnPn

dndnfnfnfn































Đoạn 5

51515

Nhóm mã do khu vực phát triển để trao đổi với nhau







52525







…..













59595































Đoạn 6

61616

Nhóm mã do quốc gia phát triển










62626
















…..










69696












Phần C

















Phần C
















Đoạn 1

MiMiMjMj

D….D**

YYGGa4
















IIiii*



















hoặc



















99LaLaLa

QcLoLoLoLo

MMMULaULo**

h0h0h0h0im***






















Đoạn 2

44nP1P1
















hoặc

ddfff

ddfff …vv










55nP1P1































Đoạn 3

77PmPmPm
















hoặc

dmdmfmfmfm

(4vbvbvava)










66PmPmPm
















hoặc
















7HmHmHmHm
















hoặc

dmdmfmfmfm

(4vbvbvava)










6HmHmHmHm
















hoặc
















77999































Đoạn 5

51515

Nhóm mã do khu vực phát triển để trao đổi với nhau







52525







…..







59595

























Đoạn 6

61616

Nhóm mã do quốc gia phát triển







62626













…..







69696

























Phần D



















Đoạn 1

MiMiMjMj

D….D**

YYGGa4
















IIiii*



















hoặc



















99LaLaLa

QcLoLoLoLo

MMMULaULo** h0h0h0h0im***




























Đoạn 4

9



















(hoặc 1)

tnU1U2U3

ddfff

ddfff …..ddfff










hoặc



















8



















…..

…..

….. …..










9



















(hoặc 1)

tnU1U2U3

ddfff

ddfff …. ddfff










hoặc



















8



















hoặc



















21212

n1n1P1P1P1

d1d1f1f1f1
















…..

…..
















nnnnPnPnPn

dndnfnfnfn































Đoạn 5

51515

Nhóm mã do khu vực phát triển để trao đổi với nhau










52525
















…..



















59595




























Đoạn 6

61616

Nhóm mã do quốc gia phát triển










62626
















….













69696















-------------------------------------------------------------------------------------------------------



* Chỉ sử dụng trong FM 32.

** Chỉ sử dụng trong FM 33 và FM 34.

*** Chỉ sử dụng trong FM 34.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ghi chú

2.3.1.1. Nhận biết bản tin



PILOT được nhận biết bởi MiMi = PP.

TEMP SHIP được nhận biết bởi MiMi = QQ.

TEMP MOBILE được nhận biết bởi MiMi = EE.

2.3.1.2. Các phần của bản tin

Phần A nhận biết bởi MjMj = AA; phần B nhận biết bởi MjMj = BB.

Phần C nhận biết bởi MjMj = CC; phần D nhận biết bởi MjMj = DD.

- Phần A và B: mã hoá số liệu từ mặt đất tới mức 100 hPa (tương ứng với 16600 m) bao gồm cả mức 100 hPa.

- Phần C và D: mã hoá số liệu ở các mức cao hơn mức 100 hPa.

2.3.1.3. Mỗi đoạn trong bản tin có ý nghĩa như sau:

Đoạn

Nhóm biểu thị

Nội dung

1

-

Nhận dạng bản tin và vị trí trạm

2

44 hoặc 55

Mã hóa số liệu các mặt đẳng áp tiêu chuẩn

3

6, 7, 66 hoặc 77

Mã hóa số liệu các mức gió cực đại, gió lớn nhất và độ dịch chuyển thẳng đứng của gió

4

8, 9 (hoặc 1)
hoặc 21212

Mã hóa số liệu gió tại các độ cao tiêu chuẩn quy định hoặc những mức đặc tính gió được chọn

5

51515

Các nhóm do khu vực phát triển để trao đổi với nhau

52525

…..

59595

6

61616

Các nhóm do quốc gia phát triển.Việt Nam phát triển nhóm 61616 để báo số liệu tầng thấp

62626

…..

69696

2.3.2. Quy tắc mã hóa


2.3.2.1. Đoạn 1

2.3.2.1.1. Nhóm MiMiMjMj

a) MiMi: nhóm chữ nhận dạng cố định cho bản tin (bảng mã 2582).

b) MjMj: nhóm chữ nhận dạng các phần của bản tin (bảng mã 2582).

2.3.2.1.2. Nhóm D….D

D….D: biểu danh của trạm trên biển và trạm di động trên đất liền, bằng ba chữ hay nhiều hơn. Dùng cho trạm trên biển và trạm di động trên mặt đất.

2.3.2.1.3. Nhóm YYGGa4

a) YY: ngày quan trắc trong tháng, được mã hóa theo giờ quốc tế.

b) GG: giờ quan trắc, được mã hóa theo giờ quốc tế.

c) Chữ a4: loại máy, thiết bị đo được sử dụng để quan trắc (bảng mã 0265).

2.3.2.1.4. Nhóm IIiii

a) II: biểu thị mã số miền do Tổ chức Khí tượng thế giới quy định. Đối với Việt Nam, II = 48.

b) iii: biểu thị mã số trạm.

2.3.2.1.5. Các nhóm 99LaLaLa QcLoLoLoLo mã hóa vị trí các trạm trên tàu biển.

a) Số 99: nhóm số cố định.

b) LaLaLa: vĩ độ, mã hoá đến phần mười độ; phần mười được tính bằng cách lấy số phút chia cho 6 không lấy số dư.

c) Qc: phần tư địa cầu (bảng mã 3333).

d) LoLoLoLo: kinh độ, mã hoá đến phần mười độ; phần mười được tính bằng cách lấy số phút chia cho 6 không lấy số dư.

2.3.2.1.6. Nhóm MMMULaULa

a) MMM: số thứ tự ô vuông Marsden chỉ vị trí trạm vào lúc quan trắc (bảng mã 2590).

b) ULaULo: chữ số hàng đơn vị của vĩ độ và kinh độ trong ô chỉ bởi nhóm MMM.

2.3.2.1.7. Nhóm h0h0h0h0im

a) h0h0h0h0: độ cao của trạm di động theo đơn vị chỉ bởi im.

b) Chữ im: chỉ số đơn vị và mức tin cậy về độ cao (bảng mã 1845).

2.3.2.2. Đoạn 2: mã hóa số liệu gió ở các mặt đẳng áp theo thứ tự tăng dần của độ cao. Phần A, gồm các đẳng áp mặt 850 hPa, 700 hPa, 500 hPa, 400 hPa, 250 hPa, 200 hPa, 150 hPa và 100 hPa. Phần C gồm các mặt đẳng áp 70 hPa, 50 hPa, 30 hPa, 20 hPa và 10 hPa.

2.3.2.2.1. Nhóm 44nP1P1 hoặc 55nP1P1

a) Số 44: chỉ số cố định, dùng khi thiết bị quan trắc gió xác định được khí áp và độ cao địa thế vị các mặt đẳng áp.

b) Số 55: chỉ số cố định, dùng khi gió ở các mặt đẳng áp tiêu chuẩn được xác định ở các độ cao gần đúng hoặc khi trong quá trình bay thiết bị đo khí áp bị hỏng (xem bảng mã 320).

c) Chữ n: số các mặt đẳng áp liên tiếp được mã hóa kể từ mặt đẳng áp có độ cao thấp nhất. Chỉ số của n không vượt quá 3.

d) P1P1: hàng trăm, hàng chục mặt đẳng áp tiêu chuẩn có độ cao thấp nhất trong nhóm các mặt đẳng áp tiêu chuẩn liên tiếp được mã hóa.

2.3.2.2.2. Nhóm ddfff….ddfff mã hóa số liệu gió.

a) dd mã hóa hàng trăm, hàng chục độ của hướng gió.

a1) Hàng đơn vị của hướng gió sẽ được quy tròn theo 5o gần nhất như sau:

- Nếu hàng đơn vị là 1, 2 quy về 0;

- Nếu hàng đơn vị là 3, 4, 6, 7 quy về 5;

- Nếu hàng đơn vị là 8, 9 quy về 0, đồng thời cộng thêm 1 vào hàng chục độ của hướng gió.

a2) Theo (a1) hàng đơn vị của hướng gió luôn có giá trị 0 và 5. Các số 0 và 5 sẽ được kết hợp với hàng trăm của tốc độ gió để mã hóa.

a3) Khi lặng gió dd=00; khi không xác định được hướng gió dd=//.

b) fff: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của tốc độ gió tính bằng m/s.

b1) Hàng trăm của tốc độ gió luôn cộng với hàng đơn vị của hướng gió đã quy tròn về 0 và 5 để mã hóa.

b2) Khi lặng gió fff=000; khi không xác định được tốc độ gió fff =///.

Ghi chú các nhóm trong đoạn 2:

+ Số liệu gió tại các mặt đẳng áp tiêu chuẩn sẽ được mã hóa theo thứ tự độ cao tăng dần bắt đầu từ mặt 850 hPa.

+ Sau mỗi nhóm 44nP1P1 hoặc 55nP1P1 sẽ có liên tiếp tối đa 3 nhóm ddfff. Số nhóm ddfff được chỉ ra bởi n phải hoàn toàn phù hợp không thừa, không thiếu. Nếu thiếu số liệu gió ở mặt đẳng áp nào đó phải thay thế ddfff =///// để cho phù hợp với chỉ số n.

+ Tính “kế tiếp nhau theo thứ tự” của các mặt đẳng áp tiêu chuẩn phải được tuân thủ chặt chẽ không được “trùng lặp” hoặc “nhảy cách”.

2.3.2.3. Đoạn 3: mã hóa gió cực đại hoặc lớn nhất và độ dịch chuyển thẳng đứng.

2.3.2.3.1. Nhóm 77PmPmPm hoặc 66PmPmPm

Nhóm này được dùng khi thiết bị đo và phương pháp quy toán cho ta xác định được khí áp mà ở đó đo được gió cực đại hoặc lớn nhất.

a) Số 77 hoặc 66: chỉ số cố định cho biết rằng tiếp sau đó là các số liệu tốc độ gió cực đại và lớn nhất.

b) Số 66 chỉ dùng mã hóa số liệu gió lớn nhất xảy ra tại mức kết thúc quan trắc.

c) PmPmPm: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị hectopascal (hPa) của khí áp tại mức có tốc độ gió lớn nhất hoặc cực đại.

2.3.2.3.2. Nhóm 7HmHmHmHm hoặc 6HmHmHmHm

Nhóm này được dùng khi thiết bị đo và phương pháp quy toán cho ta xác định được độ cao mà ở đó đo được gió cực đại hoặc lớn nhất.

a) Số 7 hoặc 6 có chức năng tương tự như số 77 và 66 trong điểm a và b mục 2.3.2.3.1.

b) HmHmHmHm: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục mét địa thế vị ở mức có tốc độ gió cực đại hoặc lớn nhất.

2.3.2.3.3. Nhóm 77999 được dùng khi không quan trắc được gió cực đại hoặc lớn nhất trong phần A và C.

2.3.2.3.4. Nhóm dmdmfmfmfm Xem cách mã hóa quy định tại mục 2.3.2.2.2.

Ghi chú: Nếu có nhiều mức đạt tốc độ gió lớn nhất và cực đại thì phát theo thứ tự như sau:

a) Nếu có 2 mức đạt tiêu chuẩn gió cực đại bằng nhau về tốc độ thì sẽ phát theo thứ tự khí áp giảm dần.

b) Nếu có nhiều mức tốc độ gió lớn nhất và cực đại thì mã hóa theo thứ tự giảm dần của trị số tốc độ gió.

2.3.2.3.5. Nhóm 4vbvbvava mã hóa độ dịch chuyển thẳng đứng của tốc độ gió lớn nhất hoặc cực đại.

a) Số 4: là chỉ số cố định nhận biết nhóm báo độ dịch chuyển thẳng đứng của tốc độ gió.

b) vbvb: là trị số tuyệt đối của hiệu véc tơ tốc độ gió ở mức cực đại và mức phía dưới nó 1km.

vbvb được phát báo bằng số hàng chục và hàng đơn vị của hiệu véc tơ đó.

c) vava là trị số tuyệt đối của hiệu véc tơ tốc độ gió giữa mức cực đại và mức bên trên nó 1km.

vava được phát báo bằng số hàng chục và hàng đơn vị của hiệu véc tơ đó.

d) Trường hợp mức gió lớn nhất đo được ở cuối kỳ quan trắc, chỉ tính được độ dịch chuyển của tốc độ gió ở phía dưới mức đó 1km, nhóm 4vbvbvava sẽ mã hóa là 4vbvb//.

2.3.2.4. Đoạn 4

2.3.2.4.1. Các nhóm 9tnU1U2U3 và 8tnU1U2U3

a) Số 9: chỉ số cố định cho biết sau đó là số liệu gió tại các độ cao và mức đặc tính có trị số chia hết cho 300 lên đến độ cao 29700m. Từ mức 30000m trở lên sẽ báo chỉ số 1 thay cho chỉ số 9.

b) Số 8: chỉ số cố định cho biết sau đó là số liệu gió tại các độ cao và mức đặc tính có trị số chia hết cho 500.

c) Chữ tn: hàng chục của các thương số thu được do phép chia độ cao cho 300 và 500.

d) U1U2U3: hàng đơn vị của thương số thu được do phép chia các độ cao cho 300 và 500.

2.3.2.4.2. Các nhóm ddfff ddfff ddfff mã hóa hướng và tốc độ gió ở các độ cao tương ứng xác định bởi nhóm 9tnU1U2U3 hoặc 8tnU1U2U3. Xem cách mã hóa quy định tại mục 2.3.2.2.2.

a) Nếu một lớp có độ dày địa thế vị ít nhất từ 1500m trở lên mà ở đó không có số liệu gió thì lớp đó phải được chỉ ra bằng cách ghi nhận các lớp biên của nó và lớp giữa với giá trị độ cao nào đó giữa các độ cao biên và một nhóm ddfff bằng năm gạch chéo (/////) để biểu thị lớp không có số liệu gió. Các lớp biên là các lớp gần đáy và đỉnh nhất của lớp mà ở đó có số liệu quan trắc. Độ cao các lớp biên không đòi hỏi phải là những mức quy định.

b) Đối với các trạm đo gió bằng máy kinh vĩ quang học ở Việt Nam, quy định mã hóa các độ cao trong đoạn 4 phần B như sau:

- Các độ cao tiêu chuẩn cách mặt trạm: 300m, 600m và 900m.

- Các độ cao tiêu chuẩn cách mặt biển: 500m,1000m, 2000m, 4000m, 5000m ,7000m, 9000m,10000m,13000m,15000m và 16000m.

2.3.2.4.3. Nhóm 21212 là nhóm số cố định, sử dụng khi đoạn 2 của phần A mã hóa bởi nhóm 44nP1P1, các nhóm tiếp theo là nhóm các đặc tính gió.

2.3.2.4.4. Nhóm n0n0P0P0P0

a) n0n0: chỉ rằng sau đó là số liệu gió bề mặt.

b) P0P0P0: khí áp bề mặt tính bằng hPa; mã hóa hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị hPa. Nếu phần thập phân ≥ 5 thì hàng đơn vị được cộng thêm 1.

2.3.2.4.5. Nhóm d0d0f0f0f0: mã hóa hướng gió và tốc độ gió bề mặt. Xem cách mã hóa quy định tại mục 2.3.2.2.2.

2.3.2.4.6. Các nhóm:

n1n1P1P1P1 d1d1f1f1f1

…… …..


nnnnPnPnPn dndnfnfnfn

a) Chữ n1n1 ….. nnnn: số chỉ số các đặc tính gió theo thứ tự độ cao tăng dần. nn=11 là đặc tính đầu tiên ngay ở trên mức bề mặt; nn=22 chỉ đặc tính mức thứ 2, …, tiếp tục đến nn=99, sau đó lặp lại 11, 22, ..., 99 cho đến khi mã hóa hết các mức đặc tính.

b) P1P1P1….PnPnPn: khí áp tại các mức đặc tính.

P1P1P1….PnPnPn mã hóa hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị hP trong phần B.

P1P1P1….PnPnPn mã hóa hàng chục, hàng đơn vị, phần thập phân hPa trong phần D.

c) Nhóm d1d1f1f1f1 …..dndnfnfnfn mã hóa hướng và tốc độ gió tại các mức đặc tính. Xem cách mã hóa quy định tại mục 2.3.2.2.2.

d) Giới hạn trên và dưới của một lớp không có số liệu gió cũng được mã hóa như những điểm đặc tính gió. Trong trường hợp này, mã hóa những mức đó như những điểm đặc tính thông thường với các chỉ số nn phù hợp, đồng thời xen giữa giới hạn trên và giới hạn dưới lớp không có số liệu mã hóa một nhóm năm gạch chéo (/////) để biểu thị lớp không có số liệu.

2.3.2.5. Đoạn 5

Nhóm 51515, 52525, …, 59595 là các nhóm số cố định trong đoạn 5. Đoạn này do khu vực phát triển để trao đổi với nhau.Việt Nam nằm ở khu vực II, hiện nay chưa phát triển các nhóm dùng cho đoạn này.

2.3.2.6. Đoạn 6

Nhóm 61616, 62626….69696 là các nhóm cố định trong đoạn 6. Đoạn này do quốc gia phát triển.Việt Nam phát triển nhóm 61616 để phát báo số liệu tầng thấp.

Các nhóm được phát triển sau nhóm 61616 đoạn 6 như sau:

61616

13692 d1d1f1f1f1 d3d3f3f3f3 d6d6f6f6f6 d9d9f9f9f9 d12d12f12f12f12



81476 d18d18f18f18f18 d21d21f21f21f21 d24d24f24f24f24 d27d27f27f27f27 d60d60f60f60f60

2.3.2.6.1. Nhóm 61616: nhóm số cố định

2.3.2.6.2. Nhóm 13692: nhóm số biểu thị các mức độ cao 100 m, 300 m, 600 m, 900 m và 1200 m có mã hóa số liệu gió.

2.3.2.6.3. Các nhóm d1d1f1f1f1,…, d12d12f12f12f12

Mã hóa hướng gió và tốc độ gió ở các mức độ cao tương ứng. Xem cách mã hoá quy định tại mục 2.3.2.2.2.

2.3.2.6.4. Nhóm 81476: nhóm số biểu thị các mức độ cao 1800 m, 2100 m, 2400 m, 2700 m và 600 hPa.

2.3.2.6.5. Các nhóm d8d8f8f8f8,…, d60d60f60f60f60

Mã hóa hướng gió và tốc độ gió ở các mức độ cao tương ứng. Xem cách mã hoá quy định tại mục 2.3.2.2.2.



Chú ý: ở một mức độ cao nào đó không có gió, nhóm 13692 và nhóm 81476 sẽ mã hóa một gạch chéo (/) ở các độ cao tương ứng, còn nhóm ddfff của độ cao đó không có mặt trong bản tin.


tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương