2.2. Dạng mã FM 75-XII Ext.CLIMAT TEMP, FM 76-XII Ext.CLIMAT TEMP SHIP và quy tắc mã hóa
FM 75-XII Ext.CLIMAT TEMP
|
Mã hóa số liệu khí áp, nhiệt độ, độ ẩm và gió trên cao trung bình tháng từ trạm cố định trên mặt đất
|
FM 76-XII Ext.CLIMAT TEMP SHIP
|
Mã hóa số liệu khí áp, nhiệt độ, độ ẩm và gió trên cao trung bình tháng từ trạm trên biển
| 2.2.1. Dạng mã
CLIMAT TEMP
|
MMJJJ
|
IIIiii*
|
|
|
CLIMAT TEMP SHIP
|
MMJJJ
|
99LaLaLa
|
QcLoLoLoLo**
|
|
|
g
|
|
|
|
nT1
|
nT1
|
nv1rf1rf1
|
|
|
nT2
|
nT2
|
nv2rf2rf2
|
|
|
……………….
|
……………….
|
……………….
|
……………….
|
|
nTm
|
nTm
|
nvmrfmrfm
|
|
1. Nhận dạng bản tin
CLIMAT TEMP: nhóm chữ nhận dạng cố định của bản tin.
2. Các mức phát báo số liệu
Các mức quy định phát báo: Mức bề mặt và các mặt đẳng áp tiêu chuẩn 850, 700, 500, 300, 200, 150, 100, 50 và 30 hPa.
Các yếu tố tính theo trung bình cộng gồm: độ cao địa thế vị, khí áp, nhiệt độ, độ hụt điểm sương tại bề mặt và các mặt đẳng áp.
Gió: bao gồm hướng và tốc độ gió hợp trung bình tại bề mặt và các mặt đẳng áp tương ứng.
3. Dãy số liệu dùng để tính các trị số trung bình trong mã điện CLIMAT TEMP phải nhiều hơn 10 lần (ngày) nhưng không được gián đoạn quá 5 lần liên tiếp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |