BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 26/2011/tt-btnmt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 41. Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra



tải về 1.32 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.32 Mb.
#12566
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

Điều 41. Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ dự án trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện.
2. Đoàn kiểm tra tiến hành việc kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số lượng thành viên đoàn kiểm tra theo quyết định thành lập của cơ quan kiểm tra, xác nhận, trong đó, phải có sự tham gia của Trưởng đoàn (hoặc Phó trưởng đoàn khi Trưởng đoàn vắng mặt) và Thư ký đoàn kiểm tra;
b) Có mặt của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Điều 42. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên đoàn kiểm tra:
a) Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
b) Thông qua Thư ký đoàn kiểm tra, yêu cầu chủ dự án cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu liên quan đến dự án để tham khảo, nghiên cứu phục vụ việc nhận xét, đánh giá về việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế và thể hiện trên hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận;
c) Tham gia các cuộc họp, các hoạt động kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trên thực tế do cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức;
d) Đối thoại với chủ dự án về các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm tra thực tế;


đ) Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.6 Thông tư này gửi Thư ký đoàn

kiểm tra để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước cơ quan thành lập đoàn kiểm tra và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá của mình;


e) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm tra, xác nhận sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
g) Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện các nhiệm vụ: đi kiểm tra thực tế; tham dự các cuộc họp của đoàn kiểm tra; viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký đoàn kiểm tra:
Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung quy định tại khoản 1 Điều này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Liên hệ với chủ dự án, các thành viên đoàn kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình công tác của đoàn kiểm tra;
b) Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn;
c) Lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.7 Thông tư này;
d) Dự thảo biên bản kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án một cách đầy đủ, chính xác theo quy định tại Điều 43 Thông tư này.
3. Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung của thành viên đoàn kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này, Phó trưởng đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp Trưởng đoàn vắng mặt.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra:
Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm tra;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn kiểm tra;
c) Chủ trì và điều hành các cuộc họp của đoàn kiểm tra;
d) Chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành viên đoàn kiểm tra, của chủ dự

án và đại diện các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra thực tế, nếu có.


Điều 43. Nội dung và hình thức thể hiện kết quả kiểm tra
1. Kết quả kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và kết quả kiểm tra hồ sơ được thể

hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.8 Thông tư này.


2. Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực, khách quan về thực trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm tra.
3. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp Trưởng đoàn kiểm tra vắng mặt), Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng trang biên bản, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang cuối cùng.
Điều 44. Kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
1. Hoạt động kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện thông qua đoàn kiểm tra đã được thành lập trước đó hoặc được cơ quan kiểm tra, xác nhận thành lập lại trong trường hợp cần thiết. Việc kiểm tra trong trường hợp này không nhất thiết phải có đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 41 Thông tư này.
2. Biên bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.9 Thông tư này.
3. Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, sau khi nhận được báo cáo của chủ dự án về việc đã khắc phục các tồn tại trên hồ sơ và trên thực tế của dự án, cơ quan kiểm tra, xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định thực hiện việc kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo một (01) trong các hình thức sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;
b) Ủy nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án kiểm tra.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy nhiệm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này có trách nhiệm:
a) Tổ chức và tiến hành kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các tồn tại trên thực tế theo nội dung được nêu trong văn bản ủy nhiệm trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản ủy nhiệm;
b) Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.9 Thông tư này;
c) Có văn bản thông báo kết quả kiểm tra lập theo mẫu quy định tại Phụ lục

4.10 Thông tư này gửi cơ quan ủy nhiệm trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra.



Chương 6

CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 45. Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Chủ các dự án, tổ chức, cá nhân đề xuất các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là chủ dự án) sau phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường:
a) Dự án có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất.
b) Dự án, đề xuất cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường nhưng chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện;
b) Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;
c) Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng tổng lượng chất thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 46. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:
a) Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 Thông tư này;
b) Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của chủ dự án.

2. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đối với đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:


a) Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư này;
b) Một (01) bản đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh trước đó.
Điều 47. Tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 31, 32 và 33 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.

2. Văn bản ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện theo mẫu quy định Phụ lục 5.4 Thông tư này.


3. Văn bản thông báo cho chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về việc không chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.5 Thông tư này.
Điều 48. Trách nhiệm của chủ dự án và của cơ quan nhà nước sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
1. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký quy định tại Điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án, triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, chủ dự

án chỉ được triển khai thực hiện những nội dung thay đổi sau khi được đăng ký

bản cam kết bảo vệ môi trường.
3. Sau khi chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư

này cho chủ dự án;


b) Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường cho các cơ quan liên quan theo quy

định tại Điều 34 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;


c) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 36 Nghị định số

29/2011/NĐ-CP.
Chương 7
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


Điều 49. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoạt động đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và theo mẫu quy định tại các Phụ lục 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 Thông tư này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường bố trí Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và làm cơ quan thường trực thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thi công xây dựng; làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp tăng cường đầu tư cho hệ thống thông tin dữ liệu về các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 50. Điều khoản thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ

tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông tư này.


2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 9 năm 2011.

Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường và Thông tư số 13/2009/TT- BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.


3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho

phù hợp./.



Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;

- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, PC, TCMT (34). D320.



BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Khôi Nguyên

Phụ lục 1.1

Mẫu văn bản đề nghị thẩm định

báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)

(1) CỘNG A XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: ...

V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh

giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2)



(Địa danh), ngày… tháng … năm …

Kính gửi: (3)

Chúng tôi là: (1), Chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

(2) sẽ do (4) phê duyệt.

Địa chỉ liên hệ: …

Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: … Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:

- Chín (09) bản dự thảo (2);

- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2) bằng tiếng Việt.

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2).




Nơi nhận:

- Như trên;

-

- Lưu …

(5)


(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)



Ghi chú:

(1) Chủ dự án;

(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;

(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; (4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;

(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.


Phụ lục 1.2

Mẫu bìa và trang phụ bìa

báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản) (Chủ dự án)


BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

của (1)

CHỦ DỰ ÁN (*)

(Đại diện có thẩm quyền của chủ



dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) (Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu )




Tháng… năm…

Ghi chú:

(1): Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.

Phụ lục 1.3

Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011

của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

(CQK), trong đó nêu rõ là loại CQK mới, CQK điều chỉnh bổ sung hay loại khác.


- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định CQK.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
- Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng được sử dụng

để thực hiện ĐMC của CQK (nếu có).


2.2. Căn cứ kỹ thuật và tài liệu tham khảo
- Liệt kê các tài liệu trong nước, ngoài nước hướng dẫn về kỹ thuật ĐMC đã sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK, trong đó nêu đầy đủ, chính xác: tên, tác giả, thời gian ban hành, nơi ban hành hoặc nơi lưu giữ của từng tài liệu.
- Liệt kê các tài liệu tham khảo của các cá nhân, cơ quan khác có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của căn cứ

kỹ thuật và thông tin tham khảo.


2.3. Thông tin tự tạo lập
- Liệt kê các tài liệu của cơ quan chịu trách nhiệm lập CQK; của cá nhân, đơn vị tư vấn về ĐMC (nếu có) có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của nguồn thông tin tự tạo lập.
3. Phương pháp sử dụng để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Phương pháp ĐMC

Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC đã được sử dụng để thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin cậy của từng phương pháp dựa trên cơ sở của nguồn thông tin đã sử dụng.


3.2. Phương pháp khác
Liệt kê đầy đủ các phương pháp về điều tra, khảo sát, phân tích thí nghiệm và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của báo cáo ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin cậy của từng phương pháp.
4. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK và quá trình thực hiện ĐMC, trong đó nêu rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết như thế nào với các bước lập CQK, kèm theo trình bày dưới dạng sơ đồ dòng hoặc dạng bảng.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về

ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.


- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK.


Chương 1

MÔ TẢ TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH

1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
Lưu ý: tên của CQK phải được thống nhất tại trang bìa, phụ bìa, nội dung báo cáo ĐMC và các tài liệu liên quan khác.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK
Nêu đầy đủ, chính xác thông tin về cơ quan chủ quản và cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK: tên gọi, địa chỉ, phương tiện liên hệ (điện thoại, fax, thư điện tử và các phương tiện khác).
3. Mô tả tóm tắt CQK
Mô tả tóm tắt về nội dung CQK:
- Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK.
- Các mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển; cơ cấu tổ chức kinh tế.
- Luận chứng các phương án phát triển của CQK và phương án chọn.

- Phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, định hướng quy hoạch sử dụng đất (nếu có).


- Luận chứng danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
- Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
- Các bản đồ, sơ đồ liên quan (nếu có).


Каталог: App File -> laws
laws -> Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 107
laws -> CHÍnh phủ Số: 14
laws -> Số: 672/QĐ-qld cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> Phụ lục I bản công bố HỢp quy
laws -> CỤc quản lý DƯỢc số: 511/QĐ-qld cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-cp ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
App File -> TÌnh hình hoạT ĐỘng ngành công nghiệp và thưƠng mại tháng 8 VÀ 8 tháng năM 2010
laws -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế Về việc ban hành "Thường quy kiểm tra nhanh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm"
laws -> BỘ y tế Số: 206/QĐ-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương