A.10 QUY TRÌNH PHA CHẾ HỒ DÁN
10.1. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ pha chế hồ dán
- Bếp đun (dầu, điện, ga) bảo đảm an toàn;
- Xoong inox 2 chiếc;
- Cân tiểu ly;
- Đũa khuấy bằng thủy tinh, thìa đong;
- Bát đựng hồ;
- Bột gạo nếp;
- Bột CMC (Carboxyl Metyl Cellulor);
- Hóa chất formaldelhy;
- Vải màn, nước cất.
10.2. Trình tự pha chế
a) Pha chế hồ CMC
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột và nước cần dùng, với tỷ lệ 13-15g bột CMC/01 lít nước cất. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào số lượng tư liệu tu bổ, phục chế.
- Cho bột CMC và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 24 giờ mới được đem ra sử dụng.
b) Pha chế hồ bột gạo nếp
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột gạo nếp và lượng nước cần dùng, với tỷ lệ 100g bột gạo nếp/01 lít nước. Lượng hồ cần pha chế phụ thuộc vào lượng tư liệu đưa ra tu bổ, phục chế.
- Cho bột gạo nếp và nước đã xác định vào xoong, dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước, sau đó lọc qua 4 lớp vải màn sang xoong khác.
- Đun cách thủy trên bếp trong thời gian 4giờ kể từ khi nước sôi. Khi đun phải khuấy liên tục và đều tay.
- Để nguội hồ dán và cho 5 ml formaldelhy khuấy đều (đối với 100g bột gạo nếp, nếu nhiều hơn thì tăng theo tỷ lệ), để vào nơi có nhiệt độ 25oC trong thời gian 6 giờ mới được đem ra sử dụng.
A.11 YÊU CẦU VỀ PHỤC CHẾ TOÀN PHẦN BẰNG SAO CHÉP TƯ LIỆU KTTV
11.1. Chất lượng của một bản phục chế
Những bản phục chế (bản sao) được coi là sản phẩm đạt chất lượng phục chế khi:
a) Không vi phạm các quy định nêu ở mục 11.2 của Phụ lục A.11
b) Không sửa chữa quá 5 lỗi trong 1 trang. Lỗi gồm: nhóm lỗi, chữ, số rời rạc, tiêu đề ký hiệu, dấu phẩy v.v.
11.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với các công đoạn phục chế
11.2.1. Yêu cầu chung
- Biểu dùng phục chế phải đúng mẫu với loại biểu số liệu cần phục chế.
- Mực màu xanh, đậm đặc vừa phải, bền màu, không bị nhoè khi gặp nước.
- Bản phục chế phải bảo đảm sạch sẽ, không tẩy xóa: chữ viết, chữ số, các loại ký hiệu, đơn vị đo, số có nghĩa, dấu phẩy v.v. phải rõ ràng, đúng quy phạm.
- Người sao chép, người đối chiếu, người nghiệm thu từng phần, người nghiệm thu tổng hợp phải là những người khác nhau để bảo đảm tính khách quan trong quá trình phục chế.
- Trong quá trình thực hiện các công đoạn phục chế nếu phát hiện bản gốc có sai sót về kỹ thuật thì phải ghi lại và báo cáo với Ban điều hành phục chế để tìm cách xử lý. Không được tự ý sửa vào bản gốc. Sau khi xử lý sai sót xong mới được phục chế tiếp tư liệu đó.
- Qua từng công đoạn phục chế, bản phục chế nào chưa đạt yêu cầu kỹ thuật thì phải làm lại.
- Ghi rõ họ, tên người sao chép, đối chiếu, nghiệm thu từng phần vào đúng vị trí quy định ở cuối trang bản phục chế (nếu nhiều trang liền nhau trong cùng tờ giấy khổ lớn thì vị trí quy định này ở cuối trang 1)
- Tất cả mọi người tham gia các công đoạn phục chế đều có trách nhiệm bảo quản bản gốc (bản cũ), không để mất, không làm hư hỏng thêm trong quá trình phục chế, không mang tư liệu ra khỏi phạm vi làm việc do cơ quan quy định.
11.2.2. Đối với từng công đoạn
a) Sao chép:
- Chấp hành các quy định có liên quan tại Điều 11.2.1 Phụ lục A.11.
- Sao chép đúng nội dung bản gốc. Trường hợp chữ, chữ số mờ, nhòe, người sao chép phải xác minh trước khi sao chép.
- Không cạo, tẩy, cắt dán, viết đè lên chữ, chữ số bị viết sai mà phải gạch bỏ từng chữ, số bị sai (gạch một đoạn chéo từ trên phía trái xuống dưới phía phải); viết chữ, số đúng lên trên và chếch về phía phải.
- Không sửa chữa quá 5 lỗi trong một trang.
b) Đối chiếu:
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a của Điều 11.2.2. Nếu bản sao chép không đạt yêu cầu, phải trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc đối chiếu.
- Đối chiếu hai lần từ bản gốc sang bản phục chế toàn bộ nội dung có trong bản gốc. Hai lần đối chiếu do hai người khác nhau thực hiện.
- Kiểm tra hợp lý các trị số đặc trưng, ghi và sửa chữa các lỗi sai sót.
c) Nghiệm thu chi tiết:
- Kiểm tra bản phục chế trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật đã nêu tại Điều 11.2.1 và khoản a, b tại Điều 11.2.2. Nếu bản phục chế (sao chép) không đạt yêu cầu trả lại người sao chép. Nếu đạt yêu cầu tiếp tục công việc nghiệm thu.
- Đối chiếu toàn bộ các trị số tính toán và các trị số đặc trưng từ bản gốc sang bản sao.
- Kiểm tra hợp lý tư liệu và sửa chữa các lỗi có trong bản phục chế
d) Nghiệm thu tổng hợp:
- Tập hợp toàn bộ các bản phục chế thực hiện trong một đợt phục chế để nghiệm thu.
- Lấy 5% trong toàn bộ số bản phục chế, tiến hành các bước nghiệm thu như nghiệm thu chi tiết để xác định chất lượng tư liệu đợt phục chế. Nếu sai sót quá một lỗi trong một tháng thì trả lại người nghiệm thu chi tiết toàn bộ các bản có sai sót để nghiệm thu lại.
- Tổng kết những trường hợp sai sót trong bản gốc, thông báo cho đơn vị chuyên môn sửa chữa.
đ) Tìm kiếm, xuất nhập:
- Từng đợt (có thể là hàng tháng, hai tháng v.v.), tìm kiếm, lựa chọn các loại tư liệu trong kho lưu trữ phải phục chế báo cáo Ban điều hành để phân phối cho các đơn vị trong cơ quan.
- Khi có tư liệu đã được phục chế, tiến hành các nghiệp vụ cần thiết (cắt xén, đóng chỉ, vào bìa cặp, sắp xếp, bảo quản) để hoàn chỉnh, đáp ứng các yêu cầu phục vụ tư liệu.
A.12 KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHO TƯ LIỆU
I. Đoàn kiểm tra chúng tôi gồm:
1.1. Đại diện cơ quan kiểm tra
1. Trưởng đoàn:
2. Các thành viên:
1.2. Đại diện cơ quan (đơn vị) chủ quản
1.
2.
3.
II. Hôm nay, ngày tháng năm chúng tôi đã kiểm tra kho tư liệu KTTV của và có nhận xét sau đây:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:
3. Những biện pháp cần áp dụng để khắc phục nhược điểm:
…….. ngày…… tháng…… năm……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Trưởng đoàn ký tên)
|
A.13 DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ MẬT
(Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn)
13.1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật (Điều 1, khoản 4 Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ).
a) Chủ trương của Đảng và Nhà nước về hoạt động KTTV phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước;
b) Dạng mã điện, tần số, thời gian liên lạc để trao đổi số liệu KTTV, tên hệ thống thông tin chuyên dùng của ngành khi có chiến sự;
c) Vị trí và độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn;
d) Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm thủy văn vùng cửa sông trong phạm vi 50 km tính từ biển vào.
13.2. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật Điều 1, khoản 4 Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA (A11) ngày 21 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Những tư liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn biển đang xử lý chưa công bố hoặc không công bố.
A.14 CÁC BẢNG THỐNG KÊ PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV
PV-1
BIỂU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CUNG CẤP PHỤC VỤ KHAI THÁC TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực…)
Ngày, tháng
|
Số GGT, CV, HĐ khai thác tư liệu
|
Tên cơ quan khai thác tư liệu
|
Mục đích khai thác
|
Tên người khai thác tư liệu
|
Số và ngày ký duyệt
|
Loại tư liệu cần khai thác
|
Yếu tố khai thác
|
Tên trạm
|
Thời kỳ cần khai thác tư liệu
|
Tổng số đvbq
|
Ký mượn
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PV-2
BIỂU THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực…)
Ngành
Năm
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tshủy lợi
|
Giao thông
|
Điện
|
Xây dựng
|
Thủy sản
|
Các ngành khác
|
Các trường đại học
|
Ngành KTTV
|
Ghi chú
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số người
|
Số lần
|
Số Cơ quan
|
Số lần
|
Số người
|
Số trường
|
Số lần
|
Số người
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1999
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần
- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần
PV-3
BIỂU THỐNG KÊ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC TƯ LIỆU KTTV
Trung tâm Tư liệu KTTV (Đài KTTV khu vực…)
Loại TL
|
KTBM
|
Bức xạ
|
Cao không
|
Khí tượng nông nghiệp
|
Môi trường
|
Hải văn
|
Thủy văn
|
Nghiên cứu
|
Ghi chú
|
Vùng ngọt
|
Vùng triều
|
Khí tượng
|
Thủy văn
|
Năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số trạm
|
Số năm
|
Số đề tài
|
Số lần
|
Số đề tài
|
Số lần
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1999
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mỗi năm thống kê 1 lần
- 5 năm thống kê tổng cộng 1 lần
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |