BỘ TÀi chính số: 99/2005/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 0.51 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.51 Mb.
#27932
1   2   3   4

Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm


Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 4. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm


Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cao hơn hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


Điều 5. Hiệu lực bảo hiểm


Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm


Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Điều 7. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm


Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 9, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, bên mua bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:

1. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Thông báo ngay những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

4. Bên mua bảo hiểm, người điều khiển phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên có trách nhiệm tuân thủ tất cả các quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.

5. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm:

a) Cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường nơi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

b) Trình báo ngay cho chính quyền địa phương, công an hoặc đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa gần nhất để lập biên bản theo quy định;

c) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc từ ngày phương tiện được bảo hiểm về đến bến, cảng đầu tiên.

d) Người được bảo hiểm phải thông báo và chuyển cho doanh nghiệp bảo hiểm ngay khi nhận được thông tin, yêu cầu đòi bồi thường, biên bản, chứng từ pháp lý liên quan đến sự kiện bảo hiểm.

6. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp người được bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.


Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm


Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 11, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, doanh nghiệp bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:

1. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.

2. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu xét thấy cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng để giải quyết sự việc, thu thập các thông tin cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do sự kiện bảo hiểm gây ra.

3. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường trong thời hạn quy định tại Điều 13 dưới đây.



Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 9. Trách nhiệm bảo hiểm


Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm phải bồi thường theo quy định của pháp luật, cụ thể bao gồm:

1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa:

a) Đối với thiệt hại về người: Chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do phương tiện được bảo hiểm gây ra thương tích, hoặc tử vong cho người thứ ba nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Đối với thiệt hại về tài sản: Bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm. Số tiền bồi thường được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản bị tổn thất tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế.

c) Các chi phí thực tế phát sinh mà người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và quyết định của toà án, bao gồm:

- Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay các biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng trên đường thuỷ nội địa với điều kiện người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí đó và các chi phí đó không thể đòi được từ người thứ ba

- Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra;

- Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa và hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn;

- Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm đối với bên thứ ba;

- Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá huỷ, hay di chuyển xác phương tiện bị đắm (nếu có). Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm về chi phí di chuyển xác phương tiện khi chủ phương tiện tuyên bố từ bỏ phương tiện.

2. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách:

a) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do hành khách bị ốm đau, thương tật hoặc chết nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận lựa chọn phương pháp trả tiền phù hợp theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải gánh chịu theo quy định của pháp luật đối với hành khách do hậu quả tai nạn của phương tiện được bảo hiểm (ngoài những rủi ro đã quy định ở điểm a, khoản 1 Điều này) kể cả chi phí đưa hành khách tới bến đến hoặc quay trở lại bến đi.

Trong mọi trường hợp, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên, tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá số tiền thực tế người được bảo hiểm phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án hoặc quyết định của toà án.




Каталог: tailieu -> thu vien phap luat
tailieu -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
tailieu -> Lê Xuân Biểu giao thông vận tảI ĐẮk lắK 110 NĂm xây dựng và phát triểN (1904 2014) nhà xuất bảN giao thông vận tảI
tailieu -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
tailieu -> A. ĐẠi số TỔ HỢp I. Kiến thức cơ bản quy tắc cộng
tailieu -> Wikipedia luôn có mặt mỗi khi bạn cần giờ đây Wikipedia cần bạn giúp
tailieu -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
tailieu -> VĂn phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
thu vien phap luat -> BỘ TÀi chính số: 86/2009/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
thu vien phap luat -> BỘ TÀi chính số: 121/2011/tt-btc

tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương