BỘ TÀi chính số: 133/2014/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 315.62 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích315.62 Kb.
#3841
1   2   3   4

Điều 11. Xử lý vi phạm

Trường hợp chủ phương tiện, cơ quan thu phí có hành vi vi phạm các quy định về khai, thu, nộp phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí và các văn bản pháp luật liên quan.


Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng mức thu, phương án tổ chức thu, cơ quan thu phí, tỷ lệ để lại cho cơ quan thu (tỷ lệ để lại cho từng đơn vị trong trường hợp giao cho các đơn vị cùng thực hiện thu phí); tỷ lệ phân chia giữa phần nộp ngân sách địa phương để cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương; quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn; trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về mức thu, quản lý và sử dụng phí thu được sau khi được Hội đồng nhân dân phê duyệt.

b) Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp dưới phối hợp với cơ quan công an, cơ quan giao thông vận tải, cơ quan thuế, cơ quan tài chính tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ; thực hiện có hiệu quả công tác thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô.

c) Chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn và quản lý thu, nộp, trả lại phí sử dụng đường bộ của các cơ quan đăng kiểm trên toàn quốc; báo cáo Văn phòng Quỹ số tiền phí thu được từ các cơ quan đăng kiểm;

b) Tổ chức in ấn, cấp phát và quản lý sử dụng tem nộp phí sử dụng đường bộ đối với ô tô theo mẫu được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

3. Hàng năm, trước ngày 31/01, Sở Tài chính tổng hợp số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô thu năm trước, gửi Quỹ bảo trì đường bộ trung ương. Trước ngày 01/3, Quỹ bảo trì đường bộ trung ương tổng hợp số thu phí sử dụng đường bộ (bao gồm phí thu được từ ô tô và mô tô) hàng năm, gửi Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

Điều 13. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với xe ô tô (bao gồm cả các xe thuộc trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư này) thuộc diện chịu phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC nhưng chưa nộp phí tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải nộp phí cho thời gian này với mức thu phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC.

2. Đối với xe ô tô đã nộp phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC nhưng thuộc trường hợp không chịu phí hoặc được điều chỉnh mức thu phí theo quy định tại Thông tư này sẽ được đối trừ hoặc trả lại phí, cụ thể như sau:

a) Đối với xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc: Trường hợp đã nộp phí theo mức thu quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC, tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực trở đi, thì chủ phương tiện được đối trừ phí như sau: Số tiền phí được đối trừ = Số tiền phí đã nộp của rơ moóc, sơ mi rơ moóc (= Mức thu theo Thông tư 197/2012/TT-BTC x Số tháng đã nộp phí) - Số tiền phí phải nộp bổ sung đối với xe đầu kéo (= (Mức thu theo Thông tư này - Mức thu theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC) x Số tháng đã nộp phí).

Trường hợp số tiền phí được đối trừ nhỏ hơn 0 (âm) thì chủ phương tiện phải nộp bổ sung. Trường hợp số tiền phí được đối trừ lớn hơn 0 (dương), mà không phát sinh số phí phải nộp của kỳ sau thì chủ phương tiện được trả lại phí. Thời hạn nộp bổ sung khi khai, nộp phí cho chu kỳ tiếp theo.

Ví dụ 12: ông A có 02 xe đầu kéo (mức phí là 390.000 đồng/tháng/xe) và 04 sơ mi rơ moóc (mức phí là 620.000 đồng/tháng/xe) đã nộp phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC đến ngày 31/12/2014.

Như vậy, số phí ông A đã nộp tính từ ngày 01/11/2014 đến ngày 31/12/2014 như sau: Đối với xe đầu kéo, số tiền phí đã nộp = 2 xe x 2 tháng x 390.000 đồng/tháng/xe = 1.560.000 đồng; đối với sơ mi rơ moóc, số tiền phí phải nộp = 4 xe x 2 tháng x 620.000 đồng/tháng/xe = 4.960.000 đồng.

Tổng cộng số phí đã nộp 02 tháng là: 6.520.000 đồng.

Thông tư này quy định: phí đối với xe đầu kéo là 1.040.000 đồng/tháng/xe, sơ mi rơ moóc không chịu phí. Theo đó, tiền phí ông A phải nộp từ ngày 01/11/2014 đến ngày 31/12/2014 như sau: Xe đầu kéo = 2 xe x 2 tháng x 1.040.000 đồng/tháng/xe = 4.160.000 đồng.

Số tiền phí ông A được đối trừ cho kỳ nộp phí lần sau = 6.520.000 đồng – 4.160.000 đồng = 2.360.000 đồng.

b) Đối với xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã và xe dùng để sát hạch.

Trường hợp đã nộp phí theo Thông tư 197/2012/TT-BTC tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực trở đi, thì chủ phương tiện được trừ vào số phí phải nộp đối với phương tiện khác. Trường hợp không phải nộp phí cho phương tiện khác, thì được trả lại số tiền đã nộp.

Ví dụ 13: Doanh nghiệp B có 02 xe tải chỉ vận chuyển than từ mỏ đến nơi sàng tuyển (trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp), theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC xe có mức phí là 590.000 đồng/tháng/xe, công ty đã nộp phí đến ngày 31/01/2015.

Như vậy, số phí Doanh nghiệp đã nộp tính từ tháng 11/2014 đến tháng 01/2015 là: = 3 tháng x 2 xe x 590.000 đồng/tháng/xe = 3.540.000 đồng.

Theo Thông tư này, xe của Doanh nghiệp B không chịu phí. Số tiền phí Doanh nghiệp B sẽ được đối trừ cho số phí phải nộp của xe khác hoặc được trả lại số tiền đã nộp: 3.540.000 đồng.

c) Đối với xe buýt: Trường hợp đã nộp phí theo Thông tư 197/2012/TT-BTC tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực trở đi, thì chủ phương tiện được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau: Số tiền phí được đối trừ = (Mức thu theo Thông tư 197/2012/TT-BTC - Mức thu theo Thông tư này) x Số tháng đã nộp phí (thời gian theo biên lai nộp phí).

Ví dụ 14: Công ty xe buýt Hà Nội đã nộp phí cho 10 xe buýt đến ngày 31/01/2015 theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC (mức phí là 390.000 đồng/tháng/xe).

Như vậy, số phí công ty đã nộp tính từ tháng 11/2014 đến tháng 01/2015 là: = 10 xe x 3 tháng x 390.000 đồng/tháng/xe = 11.700.000 đồng.

Theo Thông tư này, mức phí xe buýt là 180.000 đồng/tháng/xe. Số tiền phí đối với 10 xe của công ty phải nộp là: = 10 xe x 3 tháng x 180.000 đồng/tháng/xe = 5.400.000 đồng.

Số tiền phí được đối trừ = 11.700.000 đồng – 5.400.000 đồng = 6.300.000 đồng.

d) Trường hợp được trả lại phí theo quy định tại điểm a, b và c khoản này, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm gồm:

- Giấy đề nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê chi tiết: phương tiện đã nộp phí tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực trở đi; phương tiện đề nghị được đối trừ tương ứng;

- Bản phô tô biên lai thu phí;

Trình tự, thủ tục trả lại hoặc đối trừ phí thực hiện theo quy định tại các điểm từ 1.3 đến 1.6 khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

3. Đối với xe mô tô, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân (hoặc Ủy ban nhân dân) cấp tỉnh chưa ban hành quy định mới thì tiếp tục thực hiện theo văn bản đã ban hành.

Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, trước ngày 01/01/2015 việc thu, nộp phí thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân (hoặc Ủy ban nhân dân) cấp tỉnh. Từ ngày 01/01/2015, việc khai, nộp phí thực hiện theo Thông tư này. Cơ quan đăng kiểm tính và thu phí kể từ ngày 01/01/2015.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014. Thay thế Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không quy định tại Thông tư này, được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.



Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc Hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan trung ương của các Đoàn thể;

- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Sở GTVT, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Quỹ bảo trì Trung ương;

- Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Website Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ CST (5).



KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)


Đỗ Hoàng Anh Tuấn


Phụ lục số 01
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài Chính)

1. Mức thu phí đối với ô tô

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ

180



540



1.080



2.160



3.150



4.150




5.070


3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Ghi chú:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng


Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/vé/năm)



1

Xe ô tô con quân sự

1.000

2

Xe ô tô vận tải quân sự

1.500

3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an

Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/vé/năm)



1

Xe dưới 7 chỗ ngồi

1.000

2

Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên

1.500

3

Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng

1.500

4

Xe vận tải

1.500

4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu

(nghìn đồng/năm)



1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

Tối đa 100

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

Tối đa 150

Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Phụ lục số 02
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ


Phần đóng quyển

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------------------

01BLP2-001

AA/14P

Số:......



BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(đối với xe mô tô)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ….

Địa chỉ:……………………………...

Tên hiệu xe:..........

Biển số xe:......

Dung tích xi lanh:....

Kỳ tính phí :.........

Số tiền: ...........................

Ngày ...... tháng ….năm 201.... Người thu tiền

Liên 01: Lưu In tại Công ty in ..... Mã ST ....


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------------------

01BLP2-001

AA/14P

Số:......



BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(đối với xe mô tô)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ….

Địa chỉ:……………………………...

Tên hiệu xe:..........

Biển số xe:......

Dung tích xi lanh:....

Kỳ tính phí :.........

Số tiền: ...........................

Ngày ...... tháng ….năm 201.... Người thu tiền

Liên 02: Người nộp tiền In tại Công ty ..... Mã ST ....



Phụ lục số 03

Mẫu số 01/TKNP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(áp dụng đối với xe ô tô)



Kỳ tính phí: ........
Người nộp phí: .....................................................................................

Mã số thuế/Số CMND: ........................................................................

Địa chỉ: .................................................... Quận/huyện: ................... Tỉnh/thành phố: .....................................

Điện thoại: .....................



Đơn vị tiền: Đồng

Số TT

Phương tiện chịu phí

Biển số xe

Thời gian nộp phí

Số phí phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

.........................................










2

..........................................













Tổng số phí phải nộp:







.........

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.




Ngày....... tháng.... năm 201..

Người nộp phí

đóng dấu (nếu có), ký và

ghi rõ họ tên

Каталог: Uploaded -> phungthithuhuyen
phungthithuhuyen -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính số: 57 /2014 /tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính số: 1079 /QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
phungthithuhuyen -> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

tải về 315.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương