BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 5. Thanh toán hỗ trợ ngân sách nhà nước về tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân



tải về 364.27 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích364.27 Kb.
#690
1   2   3   4   5

Điều 5. Thanh toán hỗ trợ ngân sách nhà nước về tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân

1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

a) Mức ngân sách hỗ trợ: Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.

b) Giá thuê đất, thuê mặt nước để tính hỗ trợ: giá đất để thanh toán tiền hỗ trợ của ngân sách nhà nước là mức giá thấp nhất của của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng thuê đất.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước gồm có:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước giữa nhà đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành triển khai dự án đầu tư nêu trên - có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã ký hợp đồng thuê đất (Bản sao có chứng thực);

d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dự án được duyệt (Bản sao);

đ) Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng (Bản chính).



Mục 2

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG

VÀ ÁP DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Điều 6. Thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng gồm có:

a) Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo (Bản sao có chứng thực);

d) Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng đào tạo).

3. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ gồm có:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực (Phụ lục số 01);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

c) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

d) Hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo; Biên bản thanh lý hợp đồng; Giấy chuyển tiền. Trường hợp đào tạo tại chỗ phải có danh sách cụ thể về tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân và chữ ký của người lao động được đào tạo (Bản sao);

đ) Đối với trường hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống trong rừng đặc dụng để đào tạo và sử dụng để bảo vệ rừng đặc dụng thì doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo trực tiếp 1 lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao động là 3 triệu đồng/3 tháng. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại các điểm a, b, c, d của Điều này và bản sao có chứng thực hợp đồng lao động và hộ khẩu thường trú phù hợp với địa chỉ rừng đặc dụng.

Điều 7. Thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường theo quy định tại điểm b, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng gồm có:

a) Công văn nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hợp đồng thực hiện dịch vụ phát triển thị trường giữa doanh nghiệp và đơn vị thực hiện dịch vụ (Bản sao chứng thực);

d) Chứng từ thanh toán (Ban sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).

3. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ gồm có:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng; kinh phí tham gia triển lãm hội trợ trong nước; phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước (Phụ lục số 01);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

c) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

d) Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị làm dịch vụ phát triển thị trường (bao gồm các dịch vụ quảng cáo, hội trợ triển lãm, tiếp cận thông tin thị trường, xúc tiến thương mại); Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).



Điều 8. Thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

1. Thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ được thực hiện theo các quy định cụ thể của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương. Tùy theo tính chất và quy mô của dự án, doanh nghiệp đăng ký và tiến hành các thủ tục đề nghị hỗ trợ và chỉ được một trong các quỹ nêu trên thực hiện thanh toán.

2. Cơ quan quản lý Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương thực hiện các thủ tục thanh toán, Sở Tài chính hướng dẫn và giám sát các khoản hỗ trợ này.

3. Đối với dự án thuộc trách nhiệm chi của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa phương nhưng chưa thành lập thì ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí và thanh toán.

3.1. Hồ sơ đề nghị tạm ứng gồm có:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ (Bản sao có chứng thực);

d) Chứng từ thanh toán (Ban sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng với đơn vị nghiên cứu khoa học).

3.2. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ gồm:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

c) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

d) Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ).



Mục 3

HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA CƠ SỞ KINH DOANH VÀ HỖ TRỢ KHÁC

Điều 9. Thanh toán hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.

2. Hồ sơ tạm ứng kinh phí hỗ trợ:

a) Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định (Bản chính).

3. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ:

a) Công văn đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành theo quy định (Bản chính).



Điều 10. Thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển:

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 và Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

Sau khi hoàn thành nhà máy được thanh toán tối thiểu 70% tổng kinh phí hỗ trợ; chi phí vận chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP được thanh toán 1 lần ngay sau khi hoàn thành nhà máy.

Chi phí vận chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP được thanh toán 3 đợt.

2. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 1:

a) Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân nhân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

c) Hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản chính);

d) Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành nhà máy theo quy định (Bản chính).

3. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 2:

a) Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

b) Biên bản nghiệm thu khối lượng vận chuyển đến thời điểm thanh toán lần 2 (Bản chính).

4. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 3:

a) Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

c) Hợp đồng vận chuyển (Bản sao);

d) Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản sao).



Mục 4

LẬP DỰ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC

Điều 11. Dự toán kinh phí hỗ trợ

1. Hàng năm vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách, căn cứ vào chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn và kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp, Doanh nghiệp lập kế hoạch gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí hỗ trợ của các doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp và gửi kế hoạch của địa phương về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung dự toán kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị gồm tên doanh nghiệp, tên dự án, thời gian thực hiện dự án, số tiền đề nghị hỗ trợ, trong đó nêu chi tiết nguồn vốn lồng ghép các chương trình dự án, nguồn vốn ngân sách Trung ương, nguồn vốn ngân sách địa phương và có thuyết minh dự toán và tổng hợp dự toán theo Phụ lục số 02 kèm theo.

4. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hồ sơ kế hoạch hàng năm của địa phương đối với các dự án thuộc ngân sách trung ương hỗ trợ, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Giao và phân bổ dự toán: Căn cứ số kinh phí đã được Quốc hội thông qua, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo số kinh phí hỗ trợ cho các địa phương. Thời gian thông báo trước 31/12 hàng năm.



Điều 12. Nguồn kinh phí

1. Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP bao gồm nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo; vốn lồng ghép từ các chương trình dự án.

2. Kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP được hỗ trợ từ nguồn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thành lập thì ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí.



Mục 5

THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ

Điều 13. Thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ

1. Sở Tài chính căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định; ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ, phối hợp với Kho bạc nhà nước thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ.

Điều 14. Quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ

a) Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

b) Các khoản kinh phí còn dư (nếu có) phải hoàn trả lại ngân sách nhà nước, trường hợp có nhu cầu sử dụng phải báo cáo Bộ Tài chính xem xét xử lý theo quy định.

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính và các cơ quan chuyên ngành giám sát việc thực hiện triển khai các dự án trong tỉnh, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phát hiện những khoản hỗ trợ sai quy định, lập biên bản ra quyết định thu hồi và xử lý theo các quy định hiện hành.

2. Hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo thực hiện các khoản kinh phí hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ chậm nhất trước ngày 31 tháng 3.



Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2015 và thay thế Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- VP Tổng bí thư;

- VP Chủ tịch nước;

- VP Quốc hội;

- VP TW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chính phủ;

- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Bộ KH&ĐT;

- Bộ Công Thương;

- Bộ NN & PTNT;

- Bộ LĐ-TB và XH;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Kiểm toán Nhà nước;

- Website Chính phủ, Công báo;

- Website Bộ Tài chính;

- Vụ NSNN, Vụ TCNH,Cục QLCS, Vụ HCSN, Vụ Pháp chế, Vụ CST, TCT, KBNN TW;

- Lưu: VT; Cục TCDN.




KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Hiếu



PHỤ LỤC SỐ 01

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC



(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../......../TT-BTC ngày … tháng..…năm ...... của Bộ Tài chính)


TÊN DOANH NGHIỆP…


V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Каталог: Uploaded -> phungthithuhuyen
phungthithuhuyen -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính số: 57 /2014 /tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính số: 1079 /QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính số: 133/2014/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
phungthithuhuyen -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
phungthithuhuyen -> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

tải về 364.27 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương