STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng xe ô tô theo TCĐM
(chiếc)
|
Số lượng xe ô tô hiện có
(chiếc)
|
Chênh lệch so với định mức
|
Ghi chú
|
Thiếu
|
Thừa
|
Đối với Bộ, cơ quan thuộc CP, cơ quan, tổ chức khác ở TW
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Cục và các tổ chức tương đương trực thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Cục A
|
2
|
|
|
|
|
2.2.
|
Cục B
|
2
|
|
|
|
|
2.3.
|
Trường A
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ, Ban và các tổ chức tương đương thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Vụ A
|
1
|
|
|
|
|
2.2.
|
Vụ B
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Văn phòng Tổng cục
|
2
|
|
|
|
|
2.2.
|
Cục thuộc Tổng cục
|
1
|
|
|
|
|
2.3.
|
Các đơn vị khác thuộc Tổng cục
|
(*)
|
|
|
|
|
5
|
Các Ban Quản lý Dự án
|
(**)
|
|
|
|
|
5.1.
|
Ban Quản lý Dự án A
|
|
|
|
|
|
5.2.
|
Ban Quản lý Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
(***)
|
|
Đối với địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh ủy, UBND
|
|
|
|
|
1.1.
|
VP tỉnh ủy
|
2
|
|
|
|
|
1.2.
|
Văn phòng HĐND
|
2
|
|
|
|
|
1.3.
|
Văn phòng UBND
|
2
|
|
|
|
|
1.4.
|
Sở/Ban/ngành....
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
|
|
|
|
2.1.
|
Đơn vị A
|
1
|
|
|
|
|
2.2.
|
Đơn vị B
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
3
|
Các Ban Quản lý Dự án
|
(**)
|
|
|
|
|
3.1.
|
Ban Quản lý Dự án A
|
|
|
|
|
|
3.2.
|
Ban Quản lý Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
(***)
|
|
(*) Số lượng xe ô tô được xác định theo định mức 02 đơn vị/1 xe theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 159/2015/TT-BTC, Cột ghi chú: ghi tổng số đơn vị thuộc Tổng cục
(**) Định mức xe ô tô của từng BQLDA được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 159/2015/TT-BTC
(***) Đối với xe dôi dư (thừa) sau khi sắp xếp (nếu có) thì lập thêm báo cáo theo Phụ lục số 02.