2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 6 = Cột (7 + 8 + 9+10)
- Chú ý: Đối với báo cáo của Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: Các cột 1, 2 không có số liệu phát sinh.
3. Nguồn số liệu: Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép của tổ chức trọng tài theo quy định pháp luật về trọng tài thương mại.
Biểu số: 35b/BTP/BTTP-TTTM
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp........
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
|
Tổng số tổ chức trọng tài
|
Số lượng Chi nhánh/ Văn phòng đại diện (Tổ chức)
|
Số lượng nhân sự (người)
|
Số vụ việc đã tiếp nhận (Vụ việc)
|
Hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (Vụ việc)
|
Tổng giá trị các vụ tranh chấp đã giải quyết (Nghìn đồng)
|
Tổng số tiền thu được (Nghìn đồng)
|
Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số vụ việc đã hòa giải thành
|
Số vụ việc đã có phán quyết trọng tài
|
Số vụ việc đang giải quyết
|
Chi nhánh
|
Văn phòng đại diện
|
Trọng tài viên
|
Nhân viên khác
|
Số phán quyết trọng tài được thi hành
|
Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1. Trung tâm trọng tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm đợt 1):
Cột 9…………………………………..; Cột 14…………………………………..; Cột 15…………………………………
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày…… tháng…… năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 35B/BTP/BTTP-TTTM
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Trọng tài viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010.
- Cột 7: nhân viên khác: Là các nhân viên làm việc tại tổ chức trọng tài nhưng không phải là trọng tài viên.
- Cột 8: Số vụ việc đã tiếp nhận: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đã được các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp.
- Cột 9: Số vụ việc đã hòa giải thành: là số vụ việc đã có thỏa thuận hòa giải thành trong tố tụng trọng tài theo Điều 58 Luật Trọng tài thương mại;
- Cột 10: Số phán quyết trọng tài được thi hành: gồm số phán quyết trọng tài do các bên tự nguyện thi hành và bắt buộc thi hành (do cơ quan thi hành án dân sự thực hiện).
- Cột 12: Số vụ việc đang giải quyết: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đang trong quá trình xử lý chưa có kết quả.
- Cột 13: Tổng giá trị các vụ việc đã được giải quyết: là tổng giá trị các vụ việc được thống kê từ Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài (mẫu 26/TP-TTTM) của Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp.
- Cột 14: Tổng số tiền thu được: Là tổng số phí trọng tài và các khoản thu hợp pháp khác của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thu được từ hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác.
- Cột 15: Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính: Là số tiền tổ chức trọng tài phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức trọng tài và của các trọng tài viên).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 2 = Cột (3 + 4).
- Cột 5 = Cột (6 + 7).
- Cột 8 = Cột (9 + 10 + 11 + 12).
- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ biểu mẫu 35a/BTP/VĐC/PC và từ sổ ghi chép theo dõi về trọng tài thương mại tại Sở Tư pháp.
Biểu số: 36a/BTP/VĐC/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH
(Năm)
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân Tỉnh/thành phố (Sở Tư pháp)
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày....... tháng....... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36A/BTP/VĐC/PC
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế gồm các Sở:
a) Sở Nội vụ;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Sở Tài chính;
d) Sở Công Thương;
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Sở Giao thông vận tải;
g) Sở Xây dựng;
h) Sở Tài nguyên và Môi trường;
i) Sở Thông tin và Truyền thông;
k) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
l) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
m) Sở Khoa học và Công nghệ;
n) Sở Giáo dục và Đào tạo;
0) Sở Y tế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.
Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Biểu số: 36b/BTP/VĐCXDPL/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Năm)
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tên cơ quan/ tên tỉnh, thành phố Trung ương
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày…… tháng…… năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36B/BTP/VĐC/XDPL
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ biểu mẫu 36a/BTP/VĐC/PC do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Biểu số: 36c/BTP/VĐC/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Năm)
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
- Đơn vị báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tên đơn vị/Bộ
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày…… tháng…… năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36C/BTP/VĐC/PC
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.
Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức làm công tác pháp chế của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |