2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1 = cột (2+8)
Cột 2 = cột (3+4+5+6+7): Ghi tổng số văn bản phát hiện trái pháp luật (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tự xử lý sau khi tự kiểm tra, phát hiện trái pháp luật. Số văn bản thống kê tại Cột này phải bằng số văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT (trường hợp đơn vị báo cáo là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) hoặc số văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biểu mẫu 03d/BTP/KTrVB/TKT (trường hợp đơn vị báo cáo là Bộ, cơ quan ngang Bộ).
Cột 3: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thức đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 4: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thức hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 5: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thức bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 6; Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã đính chính.
Cột 7: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý bằng các hình thức khác được quy định tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008, bao gồm: sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản phát hiện trái pháp luật.
Cột 8 = cột (9+10+11+12+13): Ghi tổng số văn bản phát hiện trái pháp luật (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
Cột 9: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 10: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 11: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 12; Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được đính chính theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
Cột 13: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng các hình thức khác được quy định tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008, bao gồm: sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản phát hiện trái pháp luật.
3. Nguồn số liệu: từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh.
Biểu số: 05a/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thị trấn...
Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh.......
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả rà soát VBQPPL
|
Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu lực
|
Hết hiệu lực một phần
|
Hết hiệu lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được rà soát
|
Chưa được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
..., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 05b/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND huyện/quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả rà soát VBQPPL
|
Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu lực
|
Hết hiệu lực một phần
|
Hết hiệu lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được rà soát
|
Chưa được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1
Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
..., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 05c/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả rà soát VBQPPL
|
Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu lực
|
Hết hiệu lực một phần
|
Hết hiệu lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được rà soát
|
Chưa được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1
Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số: 05d/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: Bộ/Cơquan ngang Bộ/Cơquan thuộc Chính phủ....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả rà soát VBQPPL
|
Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu lực
|
Hết hiệu lực một phần
|
Hết hiệu lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được rà soát
|
Chưa được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |