Đơn vị tính: Vụ việc
Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý
|
Tổng số vụ việc tiếp nhận
|
Số vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Kết quả TGPL
|
Phân theo hình thức thụ lý vụ việc TGPL
|
Phân theo người thực hiện
|
Kỳ trước chuyển qua
|
Phát sinh trong kỳ
|
Trợ giúp viên pháp lý
|
Cộng tác viên là luật sư
|
Người của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Cộng tác viên khác
|
Đã hoàn thành
|
Chuyển đi nơi khác
|
Chuyển sang kỳ sau
|
Luật sư
|
Tư vấn viên pháp luật
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
PL hôn nhân gia đình và PL trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
PL hành chính, khiếu nại và tố tụng hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
PL lao động, việc làm, bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các lĩnh vực pháp luật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tham gia tố tụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Bào chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hòa giải trong trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hình thức trợ giúp pháp lý khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phân theo địa điểm trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại trụ sở của tổ chức trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trụ sở của Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trụ sở của Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trụ sở của tổ chức đăng ký tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ giúp pháp lý lưu động/khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1).....................................................
Cột 1:........................................ Cột 9:...................................................
Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 25A/BTP/TGPL, 25B/BTP/TGPL, 25C/BTP/TGPL
SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Nội dung
* Số vụ việc trợ giúp pháp lý là số vụ việc mà Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên trợ giúp pháp lý thực hiện cho người được trợ giúp pháp lý khi họ gặp vướng mắc liên quan đến pháp luật và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại (Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên trợ giúp pháp lý chỉ thực hiện khi người được trợ giúp pháp lý có Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý).
* Giải thích thuật ngữ:
Dòng 8 mục I cột A: Các lĩnh vực pháp luật khác là các lĩnh vực pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
*. Khi tính là một vụ việc trợ giúp pháp lý, cần chú ý:
+ Mỗi vụ việc phân theo từng lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý đều được tính là một vụ việc.
+ Trong một vụ việc nếu có bao nhiêu người được trợ giúp pháp lý có đơn yêu cầu được trợ giúp pháp lý thì sẽ tính là bấy nhiêu vụ việc trợ giúp pháp lý. Ví dụ: Trong vụ án cố ý gây thương tích có 4 bị cáo, trong đó có 3 bị cáo là người được trợ giúp pháp lý và họ đều có đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý thì sẽ được tính là 3 vụ việc trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực hình sự.
* Tổng số vụ việc trong các mục I, II, III của cột A phải luôn luôn bằng nhau.
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6+7+8) = Cột (9+10+11)
- Cột 2 - Kỳ trước chuyển qua: Ghi số vụ việc thụ lý trong kỳ trước, nhưng chưa trợ giúp pháp lý hoặc trợ giúp chưa xong, chuyển sang kỳ này thực hiện trợ giúp tiếp.
- Cột 3 - Phát sinh trong kỳ: Ghi số vụ việc mới được thụ lý trong kỳ và số vụ việc do Trung tâm trợ giúp pháp lý ở tỉnh khác chuyển đến theo quy định khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cột 9 - Đã hoàn thành: Ghi số vụ việc đã được trợ giúp pháp lý xong trong kỳ này (bao gồm cả số vụ việc thụ lý trong kỳ trước chuyển qua, nơi khác chuyển đến và số vụ việc mới được thụ lý trong kỳ này nhưng đã được trợ giúp pháp lý xong).
- Cột 10 - Chuyển đi nơi khác: Ghi số vụ việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh chuyển đi Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh khác theo quy định khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cột 11 - Chuyển sang kỳ sau: Ghi số vụ việc được thụ lý trong kỳ này nhưng chưa trợ giúp hoặc trợ giúp chưa xong phải chuyển sang kỳ sau để trợ giúp tiếp.
- Những ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |