Bảng K.2 - Phương tiện y tế tối thiểu bắt buộc cho một đội hỗ trợ y tế của công trường RPBM
STT
|
Tên phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Phương tiện vận chuyển:
|
|
Xe cứu thương chuyên dụng hoặc các phương tiện vận chuyển tương đương phù hợp địa hình (ca nô, máy bay...)
|
Cái
|
01
|
II. Phương tiện thông khí:
|
1
|
Ambu + mask
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Canuyl Mayơ số 2, 3, 4
|
Chiếc
|
Mỗi cỡ 1 chiếc
|
III. Dụng cụ tiêm truyền:
|
1
|
Kính bảo vệ mắt
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Thùng chứa đồ sắc nhọn
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Kim luồn tĩnh mạch cỡ 14G, 16G, 18G, 20G
|
Cái
|
Mỗi cỡ 2 chiếc
|
4
|
Bộ dây truyền tĩnh mạch
|
Bộ
|
04
|
5
|
Băng dính y tế 2,5 cm
|
Cuộn
|
01
|
6
|
Ga rô tĩnh mạch
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Bông cồn
|
Cái
|
25
|
8
|
Bơm tiêm 5 ml
|
Cái
|
05
|
9
|
Bơm tiêm 10 ml
|
Cái
|
05
|
10
|
Kim cỡ 21G
|
Cái
|
10
|
11
|
Nước cất 5 ml
|
Ống
|
20
|
12
|
Găng y tế vô khuẩn
|
Đôi
|
10
|
IV. Dụng cụ băng vết thương:
|
1
|
Băng tam giác
|
Cái
|
02
|
2
|
Gạc tiệt trùng 10 cm x 10 cm hoặc 10 cm x 20 cm
|
Cái
|
20
|
3
|
Băng cuộn 10 cm
|
Cái
|
05
|
4
|
Băng cuộn 15 cm
|
Cái
|
05
|
5
|
Gạc bụng/ngực
|
Cái
|
02
|
6
|
Băng bỏng
|
Cái
|
10
|
7
|
Băng đệm mắt
|
Cái
|
08
|
8
|
Băng chun
|
Cái
|
04
|
9
|
Ga rô
|
Cái
|
02
|
10
|
Dung dịch sát khuẩn vết thương
|
Lọ 50 ml
|
02
|
V. Nẹp cố định:
|
1
|
Nẹp cánh tay, cẳng tay (nẹp Kramer)
|
Chiếc
|
Mỗi loại 2 chiếc
|
2
|
Nẹp cố định đùi, cẳng chân
|
Chiếc
|
Mỗi loại 2 bộ
|
3
|
Nẹp cố định cột sống cổ
|
Chiếc
|
02
|
4
|
Nẹp cố định cột sống lưng, thắt lưng
|
Chiếc
|
Mỗi loại 2 chiếc
|
VI. Các khoản khác:
|
1
|
Kéo cắt quần áo (trợ giúp chung về y tế)
|
Cái
|
01
|
2
|
Kéo cắt băng
|
Cái
|
01
|
3
|
Kim Kelly
|
Cái
|
01
|
4
|
Kim sát trùng
|
Cái
|
01
|
5
|
Ống nghe
|
Cái
|
01
|
6
|
Huyết áp kế
|
Cái
|
01
|
7
|
Thẻ phân loại nạn nhân
|
Bộ
|
01
|
8
|
Gạc đệm cỡ trung bình
|
Cái
|
20
|
9
|
Đèn soi tai, đồng tử
|
Cái
|
01
|
10
|
Băng dính
|
Cuộn
|
02
|
11
|
Dao mổ tiệt trùng
|
Cái
|
02
|
VII. Thuốc:
|
1
|
Morphine 10 mg/ml (hoặc thuốc tương đương)
|
Ống
|
04
|
2
|
Naloxone 0,4 mg/ml (nếu sử dụng thuốc gây nghiện)
|
Ống
|
02
|
3
|
Thuốc chống nôn (nếu sử dụng thuốc gây nghiện)
|
Ống
|
02
|
4
|
Ringer lactate 500 ml
|
Chai
|
02
|
5
|
Dung dịch natriclorua 9 % 500 ml
|
Chai
|
02
|
6
|
Dung dịch glucose 5 % 500 ml
|
Chai
|
02
|
7
|
Dung dịch glucose 10 % 500 ml
|
Chai
|
02
|
8
|
Dung dịch keo 500 ml
|
Chai
|
02
|
VIII. Phương tiện y tế tối thiểu cho phương tiện vận chuyển:
|
1
|
Cáng thương với các đai và phương tiện giữ cố định cáng thương vào xe
|
Cái
|
01
|
2
|
Ván cứng cột sống và mũ giữ đầu (hoặc tương tự)
|
Cái
|
01
|
3
|
Chăn
|
Cái
|
02
|
4
|
Bình nước
|
Cái
|
10 lít
|
5
|
Phương tiện liên lạc
|
Cái
|
01
|
6
|
Dụng cụ báo tín hiệu khói (nếu cần)
|
Cái
|
01
|
7
|
Đèn nháy
|
Cái
|
01
|
Bảng K.3 - Phương tiện y tế khác cho một đội hỗ trợ y tế của công trường RPBM
STT
|
Tên phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Túi chứa ô xy + mặt nạ
|
Cái
|
01
|
2
|
Bộ dụng cụ hút rửa dạ dày
|
Cái
|
01
|
3
|
Mặt nạ thở ô xy với túi chứa
|
Cái
|
02
|
4
|
Nguồn cung cấp ô xy trong 120 phút/8 lít/phút (10 lít/200 Bar)
|
Cái
|
-
|
5
|
Áp kế đo ôxy và van điều chỉnh lưu lượng tối thiểu 8 lít/phút
|
Cái
|
01
|
6
|
Dụng cụ soi thanh quản (có lưỡi đèn và pin)
|
Cái
|
01
|
7
|
Dây thông khí mũi - họng
|
Cái
|
01
|
8
|
Ống nội khí quản số 7 và 8
|
Cái
|
Mỗi số 1 chiếc
|
9
|
ETT guide stylette
|
Cái
|
01
|
10
|
Kìm Magill số 8
|
Cái
|
01
|
11
|
Kìm Magill số 9
|
Cái
|
01
|
12
|
dung dịch nước muối
|
Lít
|
04
|
Phụ lục L
(Quy định)
Huấn luyện y tế
1. Nhân viên RPBM
Nhân viên RPBM phải được huấn luyện về:
- Chức trách và quyền hạn tiến hành chăm sóc sơ cứu thương;
- 5 kỹ thuật cấp cứu cơ bản, bao gồm:
+ Hồi sinh tổng hợp (hô hấp nhân tạo): Hà hơi thổi ngạt; ép tim ngoài lồng ngực;
+ Cầm máu vết thương: Cầm máu tạm thời vết thương bằng cách gấp chi, ấn động mạch, băng ép, băng chèn, băng nút, kẹp thắt mạch máu, ga rô;
+ Băng bó vết thương: Nhặt các dị vật trên bề mặt vết thương, vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn và các dụng cụ vô khuẩn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết thương, rửa từ trong ra ngoài vùng vết thương theo đường xoắn ốc. Băng các vùng khác nhau của cơ thể bằng kiểu băng phù hợp như băng vòng xoắn, bảng số 8, băng dẻ quạt;
+ Cố định tạm thời xương gãy bằng các loại nẹp chuyên dụng hoặc nẹp tự tạo;
+ Phương pháp cáng thương, vận chuyển nạn nhân từ khu vực nguy hiểm đến địa điểm tập kết để cứu chữa bằng tay không, bằng cáng;
- Tầm quan trọng của việc giao tiếp, động viên nạn nhân bom mìn;
- Tầm quan trọng của việc chống để nạn nhân bị lạnh, mưa, tuyết, gió hoặc quả nóng.
2. Giám sát viên và đội trưởng đội RPBM
Giám sát viên và đội trưởng RPBM phải cần được huấn luyện về:
- Cách thức đánh giá tình hình an ninh, đánh giá tác động tình hình an ninh đối với hiệu quả triển khai phương án ứng phó tai nạn bom mìn;
- Cách thức quản lý việc di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực độc hại, nguy hiểm;
- Cách thức quản lý tai nạn bom mìn gây thương tích cho nhiều người;
- Làm thế nào để giao nhiệm vụ cho những người chưa được huấn luyện hoặc huấn luyện chưa đầy đủ tiến hành sơ cứu thương;
- Cách lập kế hoạch và điều phối việc di chuyển nạn nhân từ công trường đến cơ sở chăm sóc phẫu thuật;
- Hệ thống liên lạc với các cơ sở điều trị y tế và phẫu thuật, với các tổ chức hoặc cơ quan hoặc cá nhân có trách nhiệm yêu cầu trợ giúp để hỗ trợ chuyển nạn nhân đến bất cứ cơ sở chăm sóc y tế trung gian nào và sau đó là đến các cơ sở phẫu thuật phù hợp.
3. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ y tế
Nhân viên hỗ trợ y tế cần được huấn luyện về:
- Đánh giá tình trạng sức khỏe chung của nạn nhân, phân loại ưu tiên và đánh giá phương pháp điều trị cần thiết;
- Đánh giá phương pháp tải thương tốt nhất;
- Báo cáo đề nghị hỗ trợ y tế để điều trị cho nạn nhân tại chỗ hoặc tại một địa điểm thích hợp trước khi chuyển lên các cơ sở điều trị tốt hơn;
- Điều trị nạn nhân một cách phù hợp và an toàn tại công trường và trên đường vận chuyển nạn nhân đến một cơ sở điều trị tốt hơn;
- Cung cấp thuốc kháng sinh, ôxi, truyền dịch, giảm đau và chống sốc.
Phụ lục M
(Quy định)
Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức RPBM
Ngày tháng gửi báo cáo:
Nơi nhận: Trung tâm hành động bom mìn quốc gia
Tiêu đề: Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
1. Tên đơn vị, dự án, ký hiệu đội thực hiện.
2. Địa điểm (tỉnh, huyện, xã, nhiệm vụ số).
3. Thời gian xảy ra sự cố.
4. Thông tin chi tiết thương vong gồm:
- Tên, giới tính, công việc được giao của nạn nhân;
- Mô tả chi tiết thương tật (từng nạn nhân riêng biệt);
- Phương pháp điều trị;
- Điều kiện hiện tại của nạn nhân.
5. Phương pháp sơ tán, tuyến đường, các điểm đến, thời gian đến dự kiến.
6. Danh sách thiết bị/ cơ sở hạ tầng/ tài sản bị hư hại.
7. Mô tả sự cố diễn ra như thế nào.
8. Thông tin liên lạc của người bị nạn.
9. Các thông tin khác:
- Sự cố xảy ra ở khu vực bị ô nhiễm, khu vực an toàn, khu vực đã rà phá;
- Loại thiết bị sử dụng.
10. Các thông tin khác.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |