BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Phụ lục D (Quy định) Diện tích, độ sâu, hành lang an toàn rà phá bom mìn, vật nổ



tải về 0.7 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.7 Mb.
#24186
1   2   3   4   5   6   7   8

Phụ lục D

(Quy định)



Diện tích, độ sâu, hành lang an toàn rà phá bom mìn, vật nổ

1. Diện tích rà phá bom mìn, vật nổ

Căn cứ vào yêu cầu của từng công trình, tính năng của máy và yêu cầu bảo đảm an toàn cho công trình, diện tích rà phá bom mìn, vật nổ phải bao gồm:

- Diện tích mặt bằng sử dụng của công trình (gồm toàn bộ hoặc một phần diện tích được giao quyền sử dụng, căn cứ vào số liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về tình hình ô nhiễm bom mìn, vật nổ);

- Diện tích hành lang an toàn được quy định cụ thể của từng công trình có xét đến tầm quan trọng của công trình;

- Đối với các khu vực địa hình không bằng phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần rà phá bom mìn, vật nổ được tính theo mặt dốc của địa hình.

2. Độ sâu cần rà phá bom mìn, vật nổ

Căn cứ vào tính năng tác dụng và khả năng xuyên sâu của các loại bom mìn, vật nổ, mục đích sử dụng để xác định độ sâu cần rà phá bom mìn, vật nổ.

- Rà phá bom mìn, vật nổ trên bề mặt đáy biển, áp dụng cho tất cả các dự án phục vụ việc phát triển du lịch biển, bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản bảo đảm an toàn trước mắt cho nhân dân;

- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 30 cm, áp dụng cho tất cả các dự án phục vụ việc khai hoang, phục hóa đất canh tác, đất nông nghiệp, bảo đảm an toàn cho nhân dân;

- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 3 m, áp dụng cho các dự án tái định cư, xây dựng nhà ở có chiều cao dưới 10 m; kênh mương thủy lợi, hồ chứa nước; các dự án giao thông cấp thấp như đường giao thông đến cấp 3, các tuyến huyện lộ, giao thông nông thôn: các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét dưới 3 m; các tuyến cáp quang biển, các tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt;

- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5 m, áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng có chiều cao lớn hơn hơn 10 m, xây dựng công nghiệp, giao thông cấp cao như quốc lộ, tỉnh các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét từ 3 m đến 5 m, các dự án khoan thăm dò hoặc xây dựng công nghiệp khai thác dầu khí;

- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu lớn hơn 5 m, áp dụng cho các công trình có tầm quan trọng đặc biệt, những nơi có đánh dấu bom chưa nổ nhưng không phát hiện được khi đã dò tìm đến độ sâu 5 m.

3. Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn, vật nổ

Hành lang an toàn để bảo đảm an toàn cho thi công xây dựng công trình sau khi kết thúc công việc rà phá bom mìn, vật nổ: Là khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài công trình đến mép ngoài của khu vực cần rà phá bom mìn, vật nổ. Mục đích là bảo đảm không làm nổ bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nằm ngoài khu vực này do tác động của các thiết bị, máy móc khi đang tiến hành thi công công trình. Chiều rộng của dải hành lang an toàn xác định phải căn cứ vào tầm quan trọng của từng công trình cụ thể, vào chủng loại bom mìn, vật nổ có trong khu vực qua số liệu khảo sát. Cụ thể:

- Các dự án khai hoang, phục hóa, tái định cư: 5 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;

- Đường giao thông cấp thấp (từ cấp 5 trở xuống): 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;

- Đường giao thông cấp trung bình (từ cấp 2 đến cấp 4): 7 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;

- Các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp: 7 m (công trình đặc biệt đến 10 m) tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;

- Đường giao thông cấp cao, đường ra vào các cầu lớn: 10 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;

- Các dự án phát triển du lịch biển, dự án bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản...: 10 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;

- Luồng đường sông, kênh mương thủy lợi: 15 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng hoặc kênh ra phía ngoài về mỗi bên;

- Cầu nhỏ, cống qua đường các loại: 20 m;

- Cầu, cửa đường hầm giao thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài về 4 phía);

- Luồng đường biển: 25 m (tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên);

- Tuyến đường cáp quang, cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1,5 m (trường hợp thi công bằng thủ công); 3 m (trường hợp thi công bằng máy), tính từ tim tuyến ra phía ngoài về mỗi bên;

- Tuyến đường ống dẫn nước các loại: 5 m (trường hợp thi công bằng thủ công), 10 m (trường hợp thi công bằng máy) tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống không lớn hơn 20 cm: 15 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống lớn hơn 20 cm: 25 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;

- Kè bờ sông, biển: 5 m tính từ mép ngoài cùng hố mỏng ra phía ngoài về mỗi bên;

- Lỗ khoan khảo sát địa chất: Bán kính là 20 m tính từ tấm lỗ ra xung quanh;

- Lỗ khoan khai thác nước ngầm, khai thác dầu mỏ và khí đốt: 50 m tính từ tâm lỗ ra xung quanh.
Phụ lục E

(Quy định)



Các quy trình tiêu hủy bom mìn, vật nổ

TT

Tên quy trình

Cơ quan biên soạn

Cơ quan duyệt

Số, ngày tháng, năm

I

QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÁO GỠ:










1

Quy trình công nghệ (QTCN) tháo gỡ đạn hoả tiễn M-14 O

Cục Quản khí (CQK)

Tổng cục Kỹ thuật (TCKT)

6495/CQK ngày 12/01/2009

2

QTCN tháo gỡ đạn pháo chống tăng 115 mm - Mỹ

CQK

TCKT

6364/CQK ngày 26/12/2007

3

QTCN tháo gỡ đạn pháo nòng dài 76; 90 mm - Mỹ

CQK

TCKT

6364/CQK ngày 26/12/2007

4

QTCN tháo gỡ đạn cối 60; 81 mm (Mỹ)

CQK

TCKT

6371/CQK ngày 26/12/2007

5

QTCN Tháo gỡ đạn pháo nòng ngắn 105 mm - Mỹ

CQK

TCKT

6364/CQK ngày 26/12/2007

6

QTCN tháo gỡ đạn ĐK2-82 mm Cấp 5

CQK

TCKT

899/TCKT ngày 12/3/2007

7

QTCN tháo thuốc nổ trong thân đạn bằng thiết bị ngâm nước nóng NN

BTLCB

TCKT

1985/TCKT ngày 31/5/2010

8

QTCN tháo thuốc nổ trong thân bom, đạn bằng thiết bị hấp hơi nước nóng XLBĐ

Bộ Tư lệnh Công binh (BTLCB)

TCKT

1986/TCKT ngày 31/5/2010

9

QTCN cắt bom, đạn bằng máy cắt tia nước áp lực cao trộn HM (máy G-LANCE 160M)

BTLCB

TCKT

2385/TCKT ngày 11/7/2008

10

QTCN cắt bom, đạn bằng máy MEBA 335-500, MEBA 650-700

BTLCB

TCKT

2384/TCKT ngày 11/7/2008

11

QTCN tháo gỡ đạn pháo lắp chặt Cấp 5

Học viện Kỹ thuật quân sự (HVKTQS)

TCKT

897/TCKT ngày 12/3/2007

12

QTCN tháo gỡ đạn pháo lắp rời Cấp 5

HVKTQS

TCKT

895/TCKT ngày 12/3/2007

II

QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÌ HƠI NƯỚC ĐỂ TÁCH VỎ VÀ THUỐC NỔ:










1

QTCN xì thuốc nổ cho thủy lôi AMĐ -2 bằng thiết bị xì thuốc nổ cơ động

BTLCB

TCKT

45/KT ngày 16/11/2004

2

QTCN xử lý vũ khí Công binh (Phần II)

BTLCB

TCKT

300/QT-BTL ngày 23/02/2009

3

QTCN xì tháo thuốc nổ TNT, Comp-B và TRITÔNAN bằng hơi nước

HVKTQS

TCKT

896/TCKT ngày 12/3/2007

III

QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT:










1

QTCN hủy đốt ngòi nổ bằng lò đốt

CQK

TCKT

6372/CQK ngày 26/12/2007

2

QTCN hủy đốt thuốc phóng không khói

CQK

TCKT

6499/CQK ngày 12/01/2009

3

QTCN hủy đốt thuốc nổ TNT Cấp 5

CQK

TCKT

6363/CQK ngày 26/12/2007

4

QTCN hủy đốt thuốc phóng đạn phản lực

CQK

TCKT

419/ĐD ngày 28/2/2000

5

QTCN hủy đốt thuốc nổ mạnh Cấp 5

CQK

TCKT

6373/CQK ngày 26/12/2007

6

QTCN hủy đốt đầu đạn pháo 105; 155 mm nổ mạnh

CQK

TCKT

425/ĐD ngày 28/2/2000

7

QTCN hủy đốt dây nổ

CQK

TCKT

6496/CQK ngày 12/01/2009

8

QTCN hủy đốt thuốc nổ bột, thuốc nổ cốm

CQK

CQK

4485/ĐD ngày 17/12/2002

9

QTCN xử lý vũ khí Công binh (Phần III)

BTLCB

TCKT

300/QT-BTL ngày 23/02/2009

10

Huỷ đốt đạn súng Cấp 5 bằng lò đốt LĐH

HVKTQS

TCKT

4445 ngày 12/3/2007

11

QTCN hủy đốt ngòi đạn Cấp 5

HVKTQS

TCKT

898/TCKT ngày 12/3/2007

12

QTCN hủy đốt ống nổ, hạt lửa, bộ lửa

CQK

CQK

6498/CQK ngày 12/01/2009

IV

QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ:










1

QTCN hủy nổ đạn pháo 20 mm-HQ và đạn CX 23 mm

CQK

TCKT

6367/CQK ngày 26/12/2007

2

QTCN hủy nổ đạn M79 nổ mạnh, sát thương, xuyên lõm

CQK

TCKT

6494/CQK ngày 12/01/2009

3

QTCN hủy nổ lựu đạn

CQK

TCKT

6501/CQK ngày 12/01/2009

4

QTCN hủy nổ đạn pháo lắp chặt Cấp 5

HVKTQS

TCKT

891/TCKT ngày 12/3/2007

5

QTCN hủy nổ đầu đạn xuyên lõm Cấp 5

HVKTQS

TCKT

889/TCKT ngày 12/3/2007

6

QTCN hủy nổ đầu đạn khói Cấp 5

HVKTQS

TCKT

890/TCKT ngày 12/3/2007

7

QTCN hủy nổ đầu đạn 105 mm cát xét

HVKTQS

TCKT

894/TCKT ngày 12/3/2007

8

QTCN hủy nổ đầu đạn sát thương và nổ phá ST

CQK

CQK

6502/CQK ngày 12/01/2009

9

QTCN hủy nổ đầu đạn chiếu sáng có lắp ngòi

CQK

CKQ

6368/CQK ngày 26/12/2007

10

QTCN hủy nổ động cơ phản lực Cấp 5

HVKTQS

TCKT

892/TCKT ngày 12/3/2007

V

QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ KHÁC:










1

QTCN xử lý tên lửa A-89 (9M-37M)

HVKTQS

TCKT

883/TCKT ngày 12/3/2007

2

QTCN xử lý tên lửa A-87 (9M-3131)

HVKTQS

TCKT

898/TCKT ngày 12/3/2007

3

QTCN xử lý tên lửa 3M-24Э

HVKTQS

TCKT

884/TCKT ngày 12/3/2007

4

QTCN xử lý tên lửa Cấp 5 II-15Y

HVKTQS

TCKT

4448/TCKT ngày 21/12/2005

5

Xử lý tên lửa cấp 5 -28 & -28M

HVKTQS

TCKT

4447/TCKT ngày 21/12/2005

6

QTCN xử lý ngư lôi CЭT-53M

HVKTQS

TCKT

885/TCKT ngày 12/3/2007

7

QTCN xử lý ngư lôi CЭT-40YЭ

HVKTQS

TCKT

887/TCKT ngày 12/3/2007

8

QTCN xử lý ngư lôi 53-BA

HVKTQS

TCKT

886/TCKT ngày 12/3/2007

9

QTCN xử lý bom phòng PБ-12

HVKTQS

TCKT

888/TCKT ngày 12/3/2007

10

Xử lý bom Cấp 5 OФAБ -250-270

HVKTQS

TCKT

4450/TCKT ngày 21/12/2005

11

QTCN xử lý bom Cấp 5 3AБ-250-200

HVKTQS

TCKT

4449/CKT ngày 21/12/2005

12

QTCN xử lý thuốc phỏng khỏi Cấp 5

HVKTQS

TCKT

893/TCKT ngày 12/3/2007


Каталог: Modules -> CMS -> Upload
Upload -> Giải trình các tiêu chuẩn về ứng dụng cntt dự định cập nhật chỉnh sửa
Upload -> BỘ NÔng nghiệP
Upload -> Nghiên cứu hà lan
Upload -> THẾ NÀo là MỘt nưỚc công nghiệp gs. Đỗ quốc Sam
Upload -> PHỤ LỤc văn kiện chưƠng trìNH
Upload -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viªt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông bộ TÀi chính – BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Upload -> GIẢi thích việC Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử DỤng cho cổng thông tin đIỆn tử
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 1804/btttt-ưdcntt v/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng cntt năm 2012 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> CÁc trậN ĐỘng đẤt từ NĂM 1500 ĐẾn năM 2005

tải về 0.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương