54
10. Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
10.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại là không gian để thực
hành, thực nghiệm, thí nghiệm và rèn luyện các kỹ năng lắp đặt, vận hành và sửa
chữa trong lĩnh vực máy lạnh dân dụng và thương mại cho người học. Các thiết
bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 18 người
học.
10.2. Danh mục thiết bị chính
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
1
Tủ đông
Chiếc
3
2
Tủ mát
Chiếc
3
3
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp
Chiếc
6
4
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp
Chiếc
6
5
Tủ lạnh thương nghiệp
Chiếc
3
6
Bộ hàn hơi
Bộ
3
7
Bộ đồ nghề điện
Bộ
6
8
Bộ đồ nghề cơ khí
Bộ
6
9
Bộ đồ nghề điện lạnh
Bộ
6
10
Máy thu hồi môi chất lạnh
Bộ
1
11
Thiết bị dò môi chất lạnh
Bộ
1
12
Máy hút chân không 1 cấp
Chiếc
1
13
Máy hút chân không 2 cấp
Chiếc
1
14
Bơm cao áp
Chiếc
3
15
Bộ thử kín
Bộ
2
16
Máy đo tốc độ gió
Chiếc
2
17
Máy đo độ ẩm
Chiếc
2
18
Máy đo độ ồn
Chiếc
2
19
Nhiệt kế kiểu cặp nhiệt
Chiếc
2
20
Nhiệt kế điện trở
Chiếc
2
21
Nhiệt kế kiểu áp kế
Chiếc
2
22
Áp kế kiểu màng đàn hồi
Chiếc
2
23
Cân nạp ga điện tử
Bộ
1
24
Đồng hồ đo chân không
Bộ
1
Bảng 10.1. Danh mục thiết bị Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
55
chË
u rö
a ta
y
vk
vk
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Tủ đông
2. Tủ mát
3. Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp
4. Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp
5. Tủ lạnh thương nghiệp
Các thiết bị có số thứ tự trong bảng danh mục thiết bị 10.1 được bố trí như
hình 10.1.
Một số thiết bị hoặc dụng cụ như Máy đo tốc độ gió, Máy đo độ ẩm, Máy
đo độ ồn, Nhiệt kế kiểu cặp nhiệt, Nhiệt kế điện trở, Nhiệt kế kiểu áp kế, Áp kế
kiểu màng đàn hồi, Cân nạp ga điện tử, Đồng hồ đo chân không, có kích thước
nhỏ có thể để vào tủ đựng dụng cụ.
10.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
MẶT BẰNG BỐ TRÍ PHÒNG THỰC HÀNH MÁY LẠNH DÂN DỤNG VÀ THƯƠNG MẠI
Hình 10.1. Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
56
10.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
10.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Tùy theo kết cấu và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt
thiết bị ở vị trí hợp lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
- Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng như đã mô tả trong hình 10.1
- Sơ đồ bố trí thiết bị Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
- Các thiết bị chính được bố trí thành các khu vực như khu thực hành, khu
vực bảo dưỡng sửa chữa, các khu vực liên quan đến các loại điều hòa không khí
trung tâm cơ bản…vv
10.4.2. Quy định về diện tích
Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường nhưng diện tích của phòng phải
thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã quy định trong danh mục thiết bị tối
thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo như
khoảng cách trong sơ đồ hướng dẫn trong hình 10.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị phòng
thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
10.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy,
chữa cháy.
- Khu vực phòng phải tách biệt với khu vực phòng lý thuyết
- Phòng thực hành cơ khí và khu phụ trợ có thể riêng biệt hoặc có thể được
lồng ghép vào nhau.
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 600 kg/m
2
.
-
+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%.
-
+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%.
-
+ Sàn được kẻ sơn để phân các khu vực.
- Cửa đi:
57
+ Phòng phải có ít nhất 2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và
một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối thiểu là 2,4 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
- Lối đi: nếu trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không
nhỏ hơn 1 m.
10.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng,
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải,
chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy
Bột, kg
Dung dịch chất tạo bọt hoặc
nước với chất phụ gia (lít)
Chất khí chữa cháy sạch, kg
G ≥ 2
G ≥ 6
G ≥ 6
Bảng 10.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
10.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %, trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ
thuật theo Quy định về nhiệt độ của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm
bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm
trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau và nối với vít nối
đất của thiết bị. Điện trở đo giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của
58
thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm khi hỏng cách điện không được lớn
hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu
sáng chung, chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc
lập và tách khỏi đường dây điện động lực.
10.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
m
E
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |