Nguyên nhân các trường hợp nhiễm độc chủ yếu là do tự ý với 3.837 ca chiếm 77,6% với 144 trường hợp tử vong (chiếm 92,9% các trường hợp tử vong). Những trường hợp ăn uống nhầm có 934 ca chiếm 18,9% với 7 trường hợp tử vong (3,3% các trường hợp tử vong). Số trường hợp nhiễm độc do lao động là 163 ca chiếm 8,1%, có 4 trường hợp tử vong.
Nhận xét chung: Các báo cáo nhiễm độc thuốc BVTV nói chung và TNLĐ trong ngành sản xuất nông nghiệp chưa được cập nhật đầy đủ và mạng lưới hệ thống báo cáo còn thiếu và yếu.
8.3.2. Năm 2007
8.3.2.1. Củng cố hoạt động tổ chức Khoa Y tế lao động ở tuyến tỉnh
Đã có 54 Trung tâm YTDP tỉnh, Trung tâm Y tế ngành thành lập Khoa Y tế lao động (chiếm 70,1%). Đã có 37 phòng khám BNN tại 31 tỉnh và 6 ngành. Nhìn chung, các tỉnh và các ngành bước đầu được trang bị máy móc và trang thiết bị đo đạc kiểm tra môi trường, khám BNN để đáp ứng cho công tác quản lý. Hoạt động chỉ đạo tuyến và củng cố hoạt động về chuyên môn và tổ chức tại các Trung tâm như Vĩnh Phúc, Bình Dương, Đồng Nai và Kiên Giang đã được BYT và các Viện trực thuộc hệ y tế dự phòng tiến hành trong năm 2007.
8.3.2.2. Công tác chỉ đạo hoạt động y tế lao động
* Hoạt động phòng chống BNN năm 2007 của BYT: Các hoạt động chủ yếu tập trung vào các Viện thuộc hệ y tế dự phòng (Viện YHLĐ và VSMT Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên) và Trường Đại học Y tế công cộng. Cụ thể: Điều tra nguy cơ và tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mắc mới 4 BNN chính (Bụi phổi silic, điếc, sạm da và nhiễm khuẩn nghề nghiệp); điều tra thực trạng công tác giám định, điều trị và phục hồi chức năng BNN tại tuyến tỉnh và các Bộ, ngành; tập huấn nâng cao năng lực khám và chẩn đoán, giám định BNN cho tuyến tỉnh và các Bộ, ngành. Bổ sung một số trang thiết bị cho các Viện; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, xây dựng thông điệp tuyên truyền phòng chống BNN.
* Hoạt động phòng chống bệnh bụi phổi-silic: Trong năm 2007 dự án tiếp tục được triển khai tại các ngành Xây dựng, Giao thông Vận tải, Quốc phòng,... và tập trung vào các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tập huấn về phòng chống bệnh bụi phổi silic...
* Hoạt động bảo vệ sức khỏe NLĐ trong nông nghiệp và lao động nữ, nâng cao sức khỏe tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phối hợp chỉ đạo và thực hiện tại địa bàn các tỉnh Quảng Nam, Yên Bái và Nghệ An.
8.3.2.3. Quản lý MTLĐ tại các cơ sở sản xuất
Theo số liệu báo cáo của các tỉnh và ngành đến tháng 12/2007, mới chỉ có trên 2.000 cơ sở được đo kiểm tra giám sát MTLĐ (chiếm khoảng 20% số cơ sở được quản lý tại địa phương và chỉ chiếm khoảng 1% tổng số cơ sở sản xuất trong toàn quốc). Tổng số mẫu đo kiểm tra môi trường đã được đo là 324.910 (tăng 34,1% so với cùng kỳ năm 2006); trong đó số vượt tiêu chuẩn cho phép là 46.863 mẫu, chiếm 14,42% (giảm 2,5% so với năm 2006). Những đơn vị thực hiện tốt công tác đo kiểm tra MTLĐ tại các cơ sở bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà, Bình Dương, Đồng Nai, Cần Thơ, An Giang và Kiên Giang.
B¶ng 32: Ho¹t ®éng kiÓm tra MTL§
STT
|
YÕu tè ®éc h¹i
|
N¨m 2006
|
N¨m 2007
|
Sè mÉu
|
% vît TCCP
|
Sè mÉu
|
% vît TCCP
|
1
|
Bôi
|
26 094
|
13,69%
|
37 169
|
12,1%
|
2
|
ån
|
31 517
|
25,0%
|
38 866
|
22,09%
|
3
|
¸nh s¸ng
|
38 705
|
17,5%
|
51 890
|
14,31%
|
4
|
H¬i khÝ ®éc
|
10 708
|
11,9%
|
28 209
|
7,02%
|
5
|
Vi khÝ hËu
|
123 066
|
16,1%
|
156 497
|
14,55%
|
6
|
§é rung
|
8 308
|
11,9%
|
3 445
|
19,71%
|
7
|
Phãng x¹, tõ trêng
|
3 259
|
13,4%
|
4 820
|
12,07%
|
8
|
YÕu tè kh¸c
|
688
|
18,5%
|
4 014
|
8,69%
|
|
Tæng céng
|
242.345
|
16,9%
|
324 910
|
14,4%
|
8.3.2.4. Tình hình sức khoẻ, bệnh tật trong công nhân
- Đã có 2.879 cơ sở sản xuất tiến hành khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân. Tổng số đã có 1.266.507 công nhân - tăng hơn 2,5 lần so với năm 2006 (chiếm khoảng 30% công nhân) được khám sức khoẻ định kỳ. Số công nhân có sức khỏe yếu (loại 4, 5) trong năm 2007 là 134.403 trường hợp, chiếm tỷ lệ 10,6% (giảm 3,2% so với kết quả của năm 2006).
B¶ng 33: KÕt qu¶ kh¸m søc khoÎ ®Þnh kú
Néi dung
|
Lo¹i 1
|
Lo¹i 2
|
Lo¹i 3
|
Lo¹i 4
|
Lo¹i 5
|
Tæng céng
|
N¨m 2007
|
231 825
|
532 331
|
367 948
|
106 712
|
27 691
|
1 266 507
|
Tû lÖ%
|
18.3%
|
42.03%
|
29.05%
|
8.43%
|
2.19%
|
100%
|
- Trong tổng số 775.675 công nhân tại trên 1.000 cơ sở sản xuất báo cáo, có 101.470 người nghỉ ốm với số lượt nghỉ ốm là 359.072 và tổng số ngày nghỉ ốm là 1.373.956. Tỷ lệ nghỉ ốm trong công nhân là 13,1% (giảm 4,6% so với năm 2006). Số ngày nghỉ ốm trung bình của một công nhân là 1,77 (tăng 0,6 ngày/công nhân).
- Theo báo cáo của các địa phương và ngành, tổng cộng đã có 1.186.283 trường hợp khám chữa bệnh tại y tế cơ sở. Trong đó, các bệnh về đường hô hấp chiếm 31,57% (tăng 1% so với 2006), bệnh về mắt 5,99% (giảm 0,6%), bệnh cơ xương khớp 5,06% (giảm 0,64%), bệnh về tai 2,14% (giảm 2,5%), bệnh về da 2,35% (giảm 0,05%). Các bệnh nguy hiểm như tim mạch chiếm 2,99%, lao phổi 0,08% và ung thư 0,04%. Các bệnh khác chiếm tỷ lệ 49,78%.
B¶ng 34: T×nh h×nh bÖnh tËt trong c«ng nh©n
STT
|
Tªn bÖnh
|
N¨m 2006
|
N¨m 2007
|
Tû lÖ %
|
Tû lÖ %
|
1
|
BÖnh ®êng h« hÊp
|
30,5%
|
31,57%
|
2
|
BÖnh vÒ m¾t
|
6,6%
|
5,99%
|
3
|
BÖnh c¬ x¬ng khíp
|
5,7%
|
5,06%
|
4
|
BÖnh vÒ tai
|
4,6%
|
2,14%
|
5
|
BÖnh vÒ da
|
2,3%
|
2,35%
|
6
|
BÖnh tim m¹ch
|
2,9%
|
2,99%
|
7
|
Lao phæi
|
0,3%
|
0,08%
|
8
|
Ung th
|
0,024%
|
0,04%
|
9
|
C¸c bÖnh kh¸c
|
46,9%
|
49,78%
|
|
Tæng céng
|
100%
|
100%
|
8.3.2.5. BNN
- Số tích lũy BNN trong toàn quốc đến tháng 12/2007 là 23.872 trường hợp, trong đó bệnh bụi phổi silic là 17.785 ca chiếm 74,5%, điếc nghề nghiệp là 3.818 ca chiếm 16%.
- Mới có 22 tỉnh/ngành tiến hành khám 15 loại BNN tại trên 200 cơ sở sản xuất có nguy cơ mắc BNN. Tổng số công nhân được khám là 55.252, trong đó có 2.842 người được chẩn đoán mắc BNN (chiếm tỷ lệ 5,14%). Số công nhân đã được giám định là 1.211 (chiếm tỷ lệ 42,6%), trong đó có 338 trường hợp được hưởng trợ cấp 1 lần và 185 trường hợp được cấp sổ (chiếm 43,2% các trường hợp đưa ra giám định).
- Các địa phương mới chỉ đưa ra giám định được đối với 6/25 loại BNN; trong đó bệnh bụi phổi-silic có 884 trường hợp (72,9%), bệnh điếc do ồn 237 trường hợp (19,6%); sạm da nghề nghiệp 175 trường hợp (14,5%). Còn lại là các trường hợp viêm da, loét da chàm tiếp xúc (45), nhiễm độc TNT (36), viêm phế quản mạn tính (3).
- Các tỉnh đã thực hiện triển khai tương đối tốt công tác khám BNN theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BYT bao gồm: Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Cục Quân Y, Trung tâm Y tế Bộ Xây dựng, Tổng Công ty Than, Đường sắt.
B¶ng 35: T×nh h×nh BNN ®Õn n¨m 2007
STT
|
Tªn BNN
|
Sè kh¸m
|
ChÈn ®o¸n
|
Gi¸m ®Þnh
|
Trî cÊp
|
CÊp sæ
|
TÝch lòy 2007
|
1
|
BÖnh bôi phæi silic (BP-silic)
|
15 662
|
707
|
884
|
338
|
185
|
17 785
|
2
|
BÖnh bôi phæi Ami¨ng
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
BÖnh bôi phæi b«ng (BP-b«ng)
|
515
|
|
|
|
|
278
|
4
|
BÖnh viªm phÕ qu¶n nghÒ nghiÖp
|
4 366
|
139
|
3
|
1
|
1
|
101
|
5
|
BÖnh N§ ch× vµ c¸c hîp chÊt ch×
|
810
|
44
|
|
|
|
309
|
6
|
BÖnh nhiÔm ®éc benzen
|
3 324
|
295
|
|
|
|
2
|
7
|
BÖnh nhiÔm ®éc thuû ng©n
|
|
|
|
|
|
14
|
8
|
BÖnh nhiÔm ®éc TNT
|
106
|
56
|
36
|
7
|
35
|
197
|
9
|
BÖnh nhiÔm ®éc Nicotine
|
256
|
3
|
|
|
|
259
|
10
|
BÖnh nhiÔm ®éc ho¸ chÊt trõ s©u
|
554
|
58
|
|
|
|
292
|
11
|
BÖnh do quang/tuyÕn X vµ c¸c chÊt phãng x¹
|
218
|
|
|
|
|
7
|
12
|
BÖnh ®iÕc do tiÕng ån (®iÕc NN)
|
26 668
|
1 275
|
237
|
46
|
50
|
3 818
|
13
|
BÖnh rung chuyÓn nghÒ nghiÖp
|
76
|
|
|
|
|
20
|
14
|
BÖnh s¹m da nghÒ nghiÖp
|
2 300
|
175
|
6
|
|
|
570
|
15
|
BÖnh loÐt da, loÐt v¸ch ng¨n mòi, viªm da, chµm tiÕp xóc
|
269
|
86
|
45
|
37
|
4
|
50
|
16
|
BÖnh lao nghÒ nghiÖp
|
|
|
|
|
|
53
|
17
|
BÖnh viªm gan virut nghÒ nghiÖp
|
|
|
|
|
|
111
|
18
|
BÖnh leptospira nghÒ nghiÖp
|
127
|
3
|
|
|
|
3
|
|
Tæng céng
|
55 252
|
2 842
|
1 211
|
338
|
185
|
23.872
|
8.3.2.6. Tình hình nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật
Thống kê sơ bộ tại 38 tỉnh, thành phố trong năm 2007 đã có 4.670 vụ nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật với 5.207 trường hợp, tử vong chiếm 2,03% (106 ca). Những tỉnh có báo cáo các trường hợp tử vong cao (trên 5 ca): Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Bình Phước và Cà Mau.
Nguyên nhân của các trường hợp nhiễm độc chủ yếu là do tự ý, với 4525 ca chiếm 86,9% với 101 trường hợp tử vong (chiếm 95,2% các trường hợp tử vong). Những trường hợp ăn uống nhầm có 540 ca chiếm 10,4% với 3 trường hợp tử vong (2,8% các trường hợp tử vong). Số trường hợp nhiễm độc do lao động là 273 ca chiếm 5,2%, có 2 trường hợp tử vong (Sóc Trăng).
Nhận xét chung: Các báo cáo nhiễm độc thuốc BVTV và TNLĐ trong ngành sản xuất nông nghiệp chưa được cập nhật đầy đủ và mạng lưới hệ thống báo cáo còn thiếu và yếu. Công tác quản lý hóa chất bảo vệ thực vật còn có nhiều bất cập và hạn chế.
B¶ng 36: T×nh h×nh nhiÔm ®éc thuèc b¶o vÖ thùc vËt
STT
|
Néi dung
|
N¨m 2006
|
N¨m 2007
|
1
|
Sè vô nhiÔm ®éc
|
2504
|
4670
|
2
|
Sè trêng hîp nhiÔm ®éc
|
4943
|
5207
|
3
|
Sè tö vong
|
155
|
106
|
|
Trong ®ã: Do tù ý: Sè ca
|
3837
|
4525
|
|
Tö vong
|
144
|
101
|
|
Do ¨n uèng: Sè ca
|
943
|
540
|
|
Tö vong
|
7
|
3
|
|
Do lao ®éng: Sè ca
|
163
|
273
|
|
Tö vong
|
4
|
2
|
8.3.3. Năm 2008
8.3.3.1. Củng cố hoạt động tổ chức
58 Trung tâm YTDP tỉnh/thành phố, Trung tâm Y tế Bộ, ngành thành lập Khoa Y tế lao động (chiếm 75,3%). Đã có 37 phòng khám BNN tại 31 tỉnh và 6 ngành, trong đó chỉ có khoảng 20 phòng khám BNN triển khai khám 3-5 loại BNN. 98,7% các tỉnh, các Bộ, ngành đã trang bị máy, thiết bị thiết yếu để phục vụ công tác giám sát MTLĐ và khám phát hiện BNN. Đơn vị được trang bị nhiều nhất là Trung tâm Bảo vệ Sức khoẻ lao động và Môi trường TP. Hồ Chí Minh với 91 trang thiết bị (82 trang thiết bị phục vụ cho công tác VSLĐ và 9 trang thiết bị phục vụ cho phòng khám BNN); tỉnh được trang bị ít nhất là Hà Giang, chỉ có 01 trang thiết bị về VSLĐ (thiết bị đo bụi cầm tay). Trong năm 2008, thực hiện Chương trình quốc gia BHLĐ, 10 tỉnh: Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang đã được bổ sung một số trang thiết bị giám sát MTLĐ và khám BNN.
BYT và các Viện thực hiện công tác chỉ đạo tuyến tại các Trung tâm như: Vĩnh Phúc, Bình Dương, Đồng Nai và Kiên Giang nhằm hỗ trợ các đơn vị củng cố các hoạt động về chuyên môn và tổ chức. Các Viện khu vực thực hiện hoạt động chỉ đạo tuyến, hỗ trợ triển khai đối với các tỉnh trọng điểm và triển khai tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán BYT lao động tại tuyến tỉnh. 25 tỉnh, thành phố đã được giám sát và hướng dẫn công tác y tế lao động và phòng chống BNN, tăng 1,25 lần so với chỉ tiêu năm 2008. 5 Viện trung ương và các địa phương đã tổ chức 70 lớp tập huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, giám định BNN cho đối tượng NSDLĐ, cán BYT lao động, ATVSV tại doanh nghiệp và cán BYT lao động tuyến tỉnh và tuyến huyện.
8.3.3.2. Công tác quản lý MTLĐ tại các cơ sở sản xuất
Theo số liệu báo cáo của các tỉnh và ngành đến hết tháng 12 năm 2008, đã có 4.222 cơ sở được đo kiểm tra giám sát MTLĐ, tăng gấp 2 lần so với năm 2007. Tổng số mẫu đo kiểm tra môi trường là 372.888, tăng 14,7% so với năm 2007; số mẫu vượt tiêu chuẩn cho phép là 48.648 mẫu (chiếm 13,04%) tăng 3,8% so với năm 2007, chủ yếu là yếu tố rung, ồn, ánh sáng, bụi và vi khí hậu.
Những đơn vị thực hiện tốt công tác đo kiểm tra MTLĐ tại các cơ sở bao gồm: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà, Bình Dương, Đồng Nai, Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.
B¶ng 37: Ho¹t ®éng kiÓm tra MTL§.
TT
|
YÕu tè ®éc h¹i
|
N¨m 2008
|
N¨m 2007
|
Sè mÉu
|
Tû lÖ % vît TCCP
|
Sè mÉu
|
Tû lÖ % vît TCCP
|
1
|
Vi khÝ hËu
|
172.997
|
11,6
|
156.497
|
14,55
|
2
|
Bôi
|
35.348
|
12,3
|
37.169
|
12,1
|
3
|
ån
|
48.178
|
21,9
|
38.866
|
22,09
|
4
|
¸nh s¸ng
|
60.744
|
16,7
|
51.890
|
14,31
|
5
|
H¬i khÝ ®éc
|
28.667
|
6,16
|
28.209
|
7,02
|
6
|
§é rung
|
3.972
|
31,8
|
3.445
|
19,71
|
7
|
Phãng x¹, tõ trêng
|
19.968
|
1,52
|
4.820
|
12,07
|
8
|
YÕu tè kh¸c
|
3.014
|
6,54
|
4.014
|
8,69
|
|
Tæng céng
|
176.284
|
13.04%
|
324.910
|
14,4%
|
8.3.3.3. Tình hình sức khoẻ, bệnh tật trong công nhân
- Đã có 3.874/12.444 cơ sở sản xuất tại các tỉnh/ngành đã tiến hành khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân (chiếm 31.13% số doanh nghiệp có báo cáo), tăng 1,3 lần so với năm 2007. Tổng số công nhân được khám sức khoẻ định kỳ là 1.981.195 (chiếm khoảng 39,6% công nhân), tăng 1,56 lần so với năm 2007. Số công nhân có sức khoẻ loại 1 là 47,56% tăng 2,5 lần so với năm 2007 (18,3%). Số công nhân có sức khoẻ loại 2 và 3 là 45,84% giảm 1,5 lần so với năm 2007. Số công nhân có sức khỏe yếu (loại 4, 5) trong năm 2008 là 130.729 trường hợp chiếm tỷ lệ 6,6%, giảm 1,6 lần so với năm 2007.
B¶ng 38: KÕt qu¶ kh¸m søc khoÎ ®Þnh kú n¨m 2008
Néi dung
|
Lo¹i 1
|
Lo¹i 2
|
Lo¹i 3
|
Lo¹i 4
|
Lo¹i 5
|
Tæng céng
|
Sè ngêi
|
942.329
|
535.660
|
372.477
|
104.984
|
25.745
|
1.981.195
|
Tû lÖ%
|
47,56%
|
27,04%
|
18,8%
|
5,3%
|
1,3%
|
100%
|
- Trong tổng số 1.092.474 công nhân tại các cơ sở có báo cáo, có 138.364 người nghỉ ốm với số lượt nghỉ ốm là 351.289 và tổng số ngày nghỉ ốm là 1.244.292. Tỷ lệ nghỉ ốm trong công nhân là 12,7%, giảm 0,4% so với năm 2007.
- Theo báo cáo của các địa phương và ngành, tổng cộng đã có 1.344.537 trường hợp đến khám chữa bệnh tại y tế cơ sở chiếm 29,8% tổng số công nhân được quản lý. Trong đó, các bệnh về đường hô hấp chiếm tỷ lệ cao nhất 29,3%, bệnh về đường tiêu hoá 13,9%, bệnh về mắt 7,81%, bệnh về cơ xương khớp 6,67%. Nhìn chung, các bệnh thông thường đều có xu hướng tăng so với năm 2007 như: bệnh về cơ xương khớp tăng 1,61%, bệnh về mắt tăng 1,82%. Một số bệnh có xu hướng giảm: bệnh về đường hô hấp giảm 2,27%; Các bệnh nguy hiểm như tim mạch chiếm 3,34%; lao phổi 0,11% và bệnh ung thư 0,43% (tăng 0.39% so với năm 2007); Các bệnh khác chiếm tỷ lệ 36.1%
B¶ng 39: T×nh h×nh bÖnh tËt trong c«ng nh©n
TT
|
Tªn bÖnh
|
N¨m 2008
|
N¨m 2007
|
Tû lÖ %
|
Tû lÖ %
|
1
|
BÖnh ®êng h« hÊp
|
29,3%
|
31,57%
|
2
|
BÖnh vÒ m¾t
|
7,81%
|
5,99%
|
3
|
BÖnh c¬ x¬ng khíp
|
6,67%
|
5,06%
|
4
|
BÖnh vÒ tai
|
2,97%
|
2,14%
|
5
|
BÖnh vÒ da
|
2,16%
|
2,35%
|
6
|
BÖnh tim m¹ch
|
3,34%
|
2,99%
|
7
|
Lao phæi
|
0,11%
|
0,08%
|
8
|
Ung th
|
0,43%
|
0,04%
|
9
|
C¸c bÖnh kh¸c
|
50%
|
49.78%
|
8.3.3.4. Tình hình BNN
Đã có 26 tỉnh/ngành tiến hành khám 12 loại BNN cho 1.131 cơ sở sản xuất có nguy cơ gây BNN. Tổng số công nhân được khám là 103.859 (tăng 1,8 lần so với năm 2007), trong đó có 1.037 người được chẩn đoán nghi ngờ mắc BNN (chiếm tỷ lệ 1%). Số công nhân được giám định BNN là 617 trường hợp chiếm tỷ lệ 39.47% (giảm 594 trường hợp so với năm 2007), trong đó có 139 trường hợp được hưởng trợ cấp 1 lần và 164 trường hợp được cấp sổ.
Nhìn chung các tỉnh đã thực hiện triển khai tương đối tốt công tác khám BNN theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BYT. Những tỉnh thực hiện tốt bao gồm: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đồng Nai, thành phố
Hồ Chí Minh, Nghệ An, Cục Quân Y, Trung tâm Y tế Bộ Công Thương, Tổng Công ty Than.
B¶ng 40: T×nh h×nh BNN
STT
|
Tªn BNN
|
Sè kh¸m
|
ChÈn ®o¸n
|
Gi¸m ®Þnh
|
Trî cÊp
|
CÊp sæ
|
TÝch lòy ®Õn 2008
|
1
|
BÖnh bôi phæi silic NN (BP-silic)
|
23.344
|
428
|
428
|
97
|
39
|
17.921
|
2
|
BÖnh bôi phæi Ami¨ng
|
724
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
3
|
BÖnh bôi phæi b«ng (BP-b«ng)
|
841
|
0
|
0
|
0
|
|
278
|
4
|
BÖnh viªm PQ-NN
|
5.357
|
0
|
0
|
0
|
|
101
|
5
|
BÖnh N§ ch× vµ c¸c hîp chÊt ch×
|
393
|
0
|
0
|
0
|
|
309
|
6
|
BÖnh nhiÔm ®éc benzen
|
8.674
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
7
|
BÖnh nhiÔm ®éc thuû ng©n
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
8
|
BÖnh nhiÔm ®éc TNT
|
577
|
111
|
111
|
0
|
111
|
308
|
9
|
BÖnh nhiÔm ®éc Nicotine NN
|
921
|
3
|
0
|
0
|
|
259
|
10
|
BÖnh nhiÔm ®éc HCTS NN
|
476
|
0
|
0
|
0
|
|
292
|
11
|
BÖnh do quang tuyÕn X vµ c¸c chÊt phãng x¹
|
223
|
1
|
1
|
0
|
1
|
8
|
12
|
BÖnh ®iÕc do tiÕng ån (®iÕc NN)
|
57.411
|
85
|
77
|
41
|
13
|
3872
|
13
|
BÖnh rung chuyÓn NN
|
159
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
14
|
BÖnh s¹m da nghÒ nghiÖp
|
3.468
|
409
|
0
|
0
|
|
570
|
15
|
BÖnh loÐt da, loÐt v¸ch ng¨n mòi, viªm da, chµm tiÕp xóc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
50
|
16
|
BÖnh lao nghÒ nghiÖp
|
445
|
0
|
0
|
0
|
|
53
|
17
|
BÖnh viªm gan virut nghÒ nghiÖp
|
437
|
0
|
0
|
0
|
|
111
|
18
|
BÖnh leptospira nghÒ nghiÖp
|
183
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
|
Tæng céng n¨m 2008
|
103.859
|
966
|
617
|
139
|
164
|
24.175
|
|
N¨m 2007
|
55.252
|
2.842
|
1.211
|
338
|
185
|
23.872
|
8.3.3.5. Tình hình nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật
Thống kê sơ bộ tại 31 tỉnh, thành phố đã có 6.807 vụ nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật với 7.572 trường hợp (tăng 1,4 lần so với năm 2007), tử vong 137 trường hợp chiếm 1.8% (tăng 1,2% so với năm 2007). Những tỉnh có báo cáo các trường hợp tử vong cao (trên 5 ca): Thái Bình (27), Đắc Lắc (34).
Nguyên nhân của các trường hợp nhiễm độc chủ yếu là do tự ý với 5.734 ca chiếm 75,7% với 125 trường hợp tử vong (chiếm 91,2% các trường hợp tử vong). Những trường hợp ăn uống nhầm có 453 ca với 8 trường hợp tử vong. Số trường hợp nhiễm độc do lao động là 373 ca chiếm với 4 trường hợp tử vong (2 ca ở Kiên Giang, 1 ca ở Cà Mau, 1 ca ở Ninh Bình).
Các báo cáo về nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật nói chung và TNLĐ trong ngành sản xuất nông nghiệp chưa được cập nhật đầy đủ.
B¶ng 41: T×nh h×nh nhiÔm ®éc thuèc b¶o vÖ thùc vËt.
STT
|
Néi dung
|
N¨m 2008
|
N¨m 2007
|
1
|
Sè vô nhiÔm ®éc
|
6.807
|
4.670
|
2
|
Sè trêng hîp nhiÔm ®éc
|
7.572
|
5.207
|
3
|
Sè tö vong
|
137
|
106
|
|
Trong ®ã: Do tù ý: Sè ca
|
5.734
|
4.525
|
|
Tö vong
|
125
|
101
|
|
Do ¨n uèng: Sè ca
|
453
|
540
|
|
Tö vong
|
8
|
3
|
|
Do lao ®éng: Sè ca
|
373
|
273
|
|
Tö vong
|
4
|
2
|
8.4. Tình hình cháy, nổ
8.4.1. Tình hình cháy nổ và nguyên nhân
Từ năm 2005 đến hết năm 2009, xảy ra 8.559 vụ cháy ở các khu dân cư và cơ sở (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trụ sở cơ quan,... không kể các vụ cháy rừng), làm chết 275 người, bị thương 862 người, gây thiệt hại về tài sản trị giá 2.262 tỷ đồng. Trung bình mỗi năm xảy ra 1712 vụ cháy, gây thiệt hại 452.4 tỷ đồng.
B¶ng 42: Tæng hîp t×nh h×nh ch¸y næ trong 5 n¨m tõ 2005-2009
N¨m
|
Sè vô ch¸y vµ thiÖt h¹i
|
Sè vô ch¸y
|
Sè ngêi chÕt
|
Sè ngêi bÞ th¬ng
|
Tµi s¶n
(tû ®ång)
|
2005
|
1.621
|
65
|
192
|
279,3
|
2006
|
1.648
|
53
|
154
|
481,9
|
2007
|
1.879
|
43
|
171
|
423,5
|
2008
|
1.734
|
52
|
200
|
609,1
|
2009
|
1.677
|
62
|
145
|
468,2
|
Tæng céng
|
8.559
|
275
|
862
|
2.262
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |