Chương III.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.
TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (1)
Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.
TCĐG kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội dung (2)
|
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm:
Số lượng các hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã và đang thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ___ (3) năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ hợp đồng(4) tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
Số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
Các nội dung khác (nếu có)
|
|
2
|
Năng lực sản xuất và kinh doanh:
Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời gian ____ (3) năm gần đây
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Tổng số lao động, trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có
Các nội dung khác (nếu có)
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
|
3.1 Doanh thu
|
|
|
Doanh thu trung bình hàng năm trong ... (ghi số năm) năm gần đây (5)
|
|
|
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh
|
(thông thường không thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh)
|
|
(b) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh
|
(thông thường không thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh)
|
|
3.2 Tình hình tài chính lành mạnh
|
|
|
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (6). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này
|
từ … năm trở lên
|
|
(b) tỉ suất thanh toán hiện hành
|
đạt mức …
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức …
|
|
3.3 Lưu lượng tiền mặt (7)
|
|
|
Nhà thầu phải đảm bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
|
đạt mức__ trong__tháng
|
|
Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Lưu lượng tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh
|
đạt mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)
|
|
(b) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của từng thành viên khác trong liên danh
|
đạt mức ___ trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)
|
4
|
Các yêu cầu khác (nếu có)
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển. Tùy theo điều kiện của gói thầu mà nêu rõ việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu có thể được thực hiện tại bước đánh giá sơ bộ đối với tất cả nhà thầu có HSDT hợp lệ, không vi phạm điều kiện tiên quyết hoặc việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm được thực hiện sau khi xác định giá đánh giá.
(2) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung yêu cầu chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù hợp. Đối với các chỉ tiêu như tỷ suất thanh toán hiện hành, giá trị ròng và lưu lượng tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp gói thầu có nội dung mua sắm phức tạp, có giá trị lớn; quá trình sản xuất, gia công, lắp ráp...với thời gian dài hoặc theo nhiều giai đoạn.
Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.
(3) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).
(4) Thông thường là từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
(5) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:
Yêu cầu về mức doanh thu trung bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm] x k;
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5; trong trường hợp đặc biệt thì có thể giảm xuống mức 1,5.
(6) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:
Có thể quy định một số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:
- Tùy theo thực tế gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.
- Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức:
Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ).
- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá trị ròng = Tổng tài sản - tổng nợ phải trả
Thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.
(7) Đối với yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng tiền mặt (dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong quá trình thực hiện gói thầu;
Cách tính thông thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng tiền mặt yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng x t;
trong đó t là khoảng thời gian trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật
Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt" theo các ví dụ dưới đây. Đối với gói thầu quy mô nhỏ áp dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Đối với gói thầu ODA thì áp dụng theo phương pháp đánh giá do nhà tài trợ quy định.
1. TCĐG theo phương pháp chấm điểm
Ví dụ 1
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức điểm tối đa
|
Mức điểm yêu cầu tối thiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Về phạm vi cung cấp
|
20
|
18
|
Chủng loại hàng hóa
|
10
|
|
Số lượng của từng chủng loại
|
10
|
|
2
|
Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất
|
23
|
20
|
Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị
|
13
|
|
Mức tiêu hao điện năng, nguyên nhiên vật liệu
|
10
|
|
3
|
Về giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa
|
7
|
5
|
Giải pháp kỹ thuật
|
3
|
|
Biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa
|
4
|
|
4
|
Về khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật
|
6
|
4
|
Khả năng lắp đặt thiết bị
|
4
|
|
Bố trí cán bộ kỹ thuật
|
2
|
|
5
|
Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
6
|
4
|
Bảo hành thiết bị
|
4
|
|
Bảo hành lắp đặt
|
2
|
|
6
|
Về khả năng thích ứng về mặt địa lý
|
6
|
4
|
Sự thích ứng về mặt địa lý (môi trường, khí hậu...)
|
6
|
|
7
|
Về khả năng cung cấp tài chính
|
15
|
12
|
Giá trị cho vay
|
10
|
|
Điều kiện cho vay (lãi suất, thời gian cho vay)
|
5
|
|
8
|
Về thời gian thực hiện
|
10
|
6
|
Thời gian giao hàng
|
5
|
|
Thời gian lắp đặt
|
5
|
|
9
|
Về đào tạo chuyển giao công nghệ
|
7
|
4
|
Kế hoạch đào tạo
|
3
|
|
Nội dung đào tạo
|
4
|
|
|
Tổng hợp
|
100
|
77
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng các nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột (3): Mức điểm tối đa theo thang điểm 100 hoặc 1000 được chi tiết theo từng TCĐG.
- Cột (4): Mức điểm yêu cầu tối thiểu. Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật; đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chuyển sang xác định giá đánh giá.
2. TCĐG theo tiêu chí "đạt", "không đạt"
Ví dụ 2:
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
Đạt
|
Chấp nhận được
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
Về phạm vi cung cấp
|
1
|
Chủng loại cung cấp
|
Máy tính xách tay
|
|
Không đúng chủng loại
|
2
|
Số lượng máy
|
30 chiếc
|
|
< 30 chiếc
|
3
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
|
30 bộ song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
|
30 bộ đơn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh
|
Không có tài liệu hướng dẫn sử dụng
|
|
Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa
|
4
|
Hệ điều hành
|
Windows Vista Home Premium hoặc tương đương
|
|
Sử dụng Windows đời thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương đương
|
5
|
Bảng mạch chủ (mainboard)
|
Hỗ trợ công nghệ Core Duo
2MB Cache và tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥ FBS 880/553
|
|
Không hỗ trợ công nghệ Core Duo hoặc Cache <2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ < FBS 880/553
|
6
|
Bộ vi xử lý (CHIP)
|
Sử dụng công nghệ Centrino Core Duo, xung nhịp ≥ 2,00 GHz
|
|
Không sử dụng công nghệ Centrino Core Duo hoặc xung nhịp < 2,00 GHz
|
7
|
Ổ cứng
|
Dung lượng ≥ 100 GB và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút
|
|
Dung lượng < 100GB hoặc tốc độ quay < 7.200 vòng/phút
|
8
|
Bộ nhớ trong (RAM)
|
Chủng loại DDRAM và dung lượng ≥ 1GB
|
|
Không đúng chủng loại DDRAM hoặc dung lượng < 1GB
|
9
|
Màn hình
|
Độ rộng ≥ 15 inch và áp dụng công nghệ màn hình gương
|
|
Độ rộng < 15 inch hoặc không áp dụng công nghệ màn hình gương
|
10
|
Ổ đĩa DVD
|
Đọc, ghi đĩa DVD
|
|
Không có ổ DVD hoặc không đảm bảo cả chức năng đọc và ghi DVD
|
11
|
Card màn hình, âm thanh, mạng
|
Có card cho màn hình, âm thanh, mạng riêng hoặc được tích hợp trên mainboard
|
|
Không có các loại card màn hình, âm thanh, mạng riêng mà không được tích hợp trên mainboard
|
12
|
Cổng cắm USB
|
≥ 3 cổng
|
2 cổng
|
< 2 cổng
|
13
|
Khe cắm thẻ nhớ
|
Có khe cắm, đọc được tối thiểu 5 loại thẻ nhớ
|
|
Không có khe cắm hoặc đọc ít hơn 5 loại thẻ nhớ
|
14
|
Trọng lượng
|
≤ 2,2 kg
|
>2,2 kg
vµ ≤ 2,5 kg
|
> 2,5 kg
|
15
|
Dung lượng pin
|
Đảm bảo duy trì máy ở chế độ làm việc ≥ 3 giờ
|
|
Duy trì máy ở chế độ làm việc < 3 giờ
|
16
|
Kết nối mạng nội bộ không dây (Wireless)
|
Có Wireless
|
|
Không có Wireless
|
17
|
Camera
|
Có webcam được lắp tích hợp trên máy
|
Có webcam riêng biệt với máy tính
|
Không có webcam
|
18
|
Bluetooth
|
Có bluetooth
|
|
Không có bluetooth
|
19
|
Thiết bị kèm theo
|
Túi da, chuột quang và bộ nạp điện
|
|
Không đủ 3 loại: túi da, chuột quang và bộ nạp điện
|
|
Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
20
|
Bảo hành
|
Bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian bảo hành 36 tháng
|
|
Không có bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền hoặc thời gian bảo hành < 36 tháng
|
|
Về thời gian thực hiện
|
21
|
Thời gian giao hàng
|
≤ 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
|
|
> 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
|
22
|
Thời gian lắp đặt
|
Cùng ngày với ngày giao hàng
|
1 ngày sau ngày giao hàng
|
> 1 ngày sau ngày giao hàng
|
Đánh giá
|
Đáp ứng
|
Đạt hoặc chấp nhận được tất cả (22) nội dung trên
|
|
|
|
Không đáp ứng
|
|
|
Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột (3), (4) và (5): Tùy theo tính chất của gói thầu mà mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, TCĐG chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt” được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.
2>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |