Bộ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học bách khoa hà NỘi lê Viết Công



tải về 1.99 Mb.
Chế độ xem pdf
trang16/24
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2022
Kích1.99 Mb.
#50595
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   24
[123doc] - nghien-cuu-san-xuat-thu-nghiem-bia-huong-hoa-qua
20202 BF4725 Nhom 2 TL cuoi HK Loan Toan
2.3. Các phương pháp phân tích 

2.3.1 Phương pháp phân tích hóa lý 

 

Độ màu của dịch đường và bia được xác định bằng phương pháp đo màu quang 



phổ ở bước sóng 430 ± 0,5 nm theo phương pháp EBC 8.5 và EBC 9.6. Hàm lượng 

FAN (free amino nitrogen) của dịch đường và bia được xác định theo phương pháp 

ninhydrin  của  Wylie  and  Johnson,  đo  màu  quang  phổ  ở  bước  sóng  570  nm  theo 

EBC 8.10 và EBC 9.10. Hàm lượng Nitơ hòa tan được xác định theo phương pháp 

Kjeldahl EBC 8.9.1 và EBC 9.9.1.  pH  được  đo  bằng  máy  đo  INOLAB  của  hãng 

WTW theo phương pháp EBC 8.17 và EBC 9.35. Độ lên men được xác định bằng 

phương pháp EBC 4.11.1 và EBC 8.6.1. Hàm lượng cồn, chất tan còn lại và chất tan 

ban  đầu  được  xác  định  theo  EBC  bằng  máy  phân  tích  bia  tự  động  của  hãng 

Antonpaar - Áo. Hàm lượng CO2 trong bia được xác định theo phương pháp TCVN 

5563:1991.  Hàm  lượng  diacetyl  được  xác  định  theo  phương  pháp  đo  màu  quang 

phổ  ở  bước  sóng  335  nm  theo  TCVN  6058  :  1995.  Phương  pháp  phân  tích  thành 

phần đường bằng  máy sắc ký lỏng cao áp HPLC Agilent 1200  series. Thành phần 

đường phân tích được gồm: Fructoza, Glucoza, Saccharaza, Maltoza.  

2.3.2 Phương pháp phân tích vi sinh vật 

 

Phương  pháp  phân  tích  vi  sinh  vật  và  chỉ  số  chất  lượng  khác  được  tiến  hành 



theo phương pháp phân tích vi sinh sau: Tổng số vi sinh vật hiếu khí thực hiện theo 

phương pháp TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003). Escherichia coli  được xác định 

theo phương pháp TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005). Clostridium perfringens xác 

định theo phương pháp TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004).  Coliforms  xác  định 

theo phương pháp TCVN 6848:2007 (ISO  4832:2006).  Streptococcus feacalis xác 

định theo phương pháp TCVN 6189-2:1996 (ISO 7899-2: 1984). Tổng số nấm men 

và nấm mốc xác định theo phương pháp TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) 

2.3.3 Phương pháp cảm quan. 

2.3.3.1. Phép thử mô tả QDA. 



36

 

 



Bước 1: phát sinh thuật ngữ 

- Lựa chọn hội đồng: 15 người thuộc hội đồng người tiêu dùng 

- Lựa chọn sản phẩm: 04 sản phẩm bia hương hoa quả có trên thị trường 

- Phát sinh thuật ngữ về sản phẩm: 

3 bộ gồm 3 sản phẩm lần lượt được đưa ra cho mỗi người thử 

 

 



 

 

 



 

 

 



 

 

   Hội  đồng  được  hỏi:  Với  mỗi  bộ  3  sản  phẩm  được  đưa  ra  được  chia  làm  2 

nhóm, người thử được hỏi:  

  Đâu là những điểm khác biệt giữa hai nhóm?  

  Đâu là điểm tương đồng giữa hai SP trong cùng một nhóm? 

 

Xử lý kết quả thu được: 



 

Loại  bỏ  thuật  ngữ:  thị  hiếu  (thơm,  hài  hòa,  …),  định  lượng  (hơi  ngọt,  quá 

chua,…) và các thuật ngữ  không  thích  hợp hoặc  không  có khả  năng phân biệt. 

 

Phân  nhóm  và  rút  gọn  các  thuật  ngữ  đồng  nghĩa  hoặc  trái  nghĩa  (tương  quan 



thuận, tương quan nghịch). 

 

Rút gọn thuật ngữ: Loại bỏ những thuật ngữ không có chất lượng. 



 

Hình thành bộ thuật ngữ cho sản phẩm. 

 

Bước 2: Đánh giá cường độ của mỗi tính chất trên các sản phẩm 



 

-  Hội đồng người tiêu dùng: 60 thành viên  



Sản phẩm khác biệt nhất 

Hai sản phẩm giống nhau nhất 

 



37

 

 



 

-  Câu hỏi: 




tải về 1.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương