BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 430 /bgdđt-ngcbqlgd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai



tải về 233.17 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích233.17 Kb.
#16987
1   2   3

Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai

Mức trung bình. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội;

Mức khá. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội; thu hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng và triển khai, đảm bảo nội dung, tiến độ thực hiện chương trình hành động;

Mức xuất sắc. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội; thu hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng, thiết kế và triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình phát triển nhà trường.

Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới

Mức trung bình. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra những thay đổi cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục.

Mức khá. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra xác định đúng những thay đổi, các ưu tiên cần thiết; hỗ trợ các bên liên quan để nâng cao chất lượng giáo dục.

Mức xuất sắc. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; Quyết đoán, dám đưa ra và thực hiện những thay đổi đáp ứng yêu cầu trong những tình huống cụ thể; dám nghĩ, dám làm, dám đổi mới để nâng cao chất lượng giáo dục;

Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động

Mức trung bình. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động, thời gian, địa điểm, nguồn lực thực hiện.

Mức khá. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện.

Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện; điều chỉnh kế hoạch kịp thời, thích ứng với sự thay đổi.

Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ

Mức trung bình. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên;

Mức khá. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển khai các chương trình phát triển đội ngũ.

Mức xuất sắc. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển khai các chương trình phát triển đội ngũ và tạo cơ hội tốt cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phát triển nghề nghiệp, năng lực cá nhân.

Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học

Mức trung bình. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội

Mức khá. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; động viên giáo viên tích cực giáo dục học sinh, có quan tâm đến học sinh năng khiếu, tàn tật và những học sinh có nhiều khó khăn.

Mức xuất sắc. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện đối với học sinh năng khiếu, khuyết tật và những học sinh có nhiều khó khăn được hưởng các cơ hội học tập.

Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường

Mức trung bình. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông;

Mức khá. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị để hỗ trợ việc dạy học.

Mức xuất sắc. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị để phát triển nhà trường.

Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục

Mức trung bình. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh;

Mức khá. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh; cam kết thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu, thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ.

Mức xuất sắc. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh; thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu, thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ; tạo dựng hình ảnh môi trường văn hóa, giáo dục tích cực trong cộng đồng

Tiêu chí 20. Quản lý hành chính

Mức trung bình. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định;

Mức khá. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính kịp thời, đáp ứng được nhiệm vụ.

Mức xuất sắc. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý tốt hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính đúng đắn, kịp thời, đúng đắn, đáp ứng được nhiệm vụ.

Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng

Mức trung bình. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường;

Mức khá. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường; thực hiện các hình thức khen thưởng phù hợp; các phong trào thi đua hướng đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh; kết quả làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Mức xuất sắc. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường; thực hiện các hình thức khen thưởng xứng đáng; các phong trào thi đua hướng đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh, kết quả làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên; khích lệ, ủng hộ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có ý tưởng sáng tạo.

Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin

Mức trung bình. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường; thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định;

Mức khá. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ thống thông tin được cập nhật thường xuyên;

Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ thống thông tin được cập nhật thường xuyên; ứng dụng khoa học – công nghệ trong xây dựng hệ thống thông tin và truyền thông;

Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá

Mức trung bình. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định

Mức khá. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để điều chỉnh kịp thời các hoạt động của nhà trường;

Mức xuất sắc. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để điều chỉnh kịp thời các hoạt động của nhà trường; giám sát, tư vấn việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học, giáo dục; chủ động thực hiện tự đánh giá nhà trường, xử lý có hiệu quả các vấn đề phát sinh trong kiểm tra, đánh giá.

Ghi chú:

*Chữ in nghiêng thể hiện mức độ khác biệt giữa các mức liền kề;

**Điểm số tương ứng với mỗi mức: XS: 9-10đ; Khá: 7-8đ; TB:5-6đ; dưới TB: 0-4đ.

Phụ lục 2

(Tài liệu để tham khảo, kèm theo Công văn số /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày tháng năm 2010 của Bộ GD&ĐT)

NGUỒN MINH CHỨNG

  1. Hồ sơ, sổ sách của nhà trường, hồ sơ thi đua, hồ sơ kiểm tra của cơ quan cấp trên;

  2. Hồ sơ cá nhân hiệu trưởng;

  3. Hệ thống hồ sơ, kế hoạch năm học, học kỳ của năm học trước và năm học hiện tại của nhà trường; các văn bản, biên bản các cuộc họp có liên quan;

  4. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường; văn bằng, chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng...;

  5. Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh;

  6. Ý kiến của cấp ủy, Ban chấp hành công đoàn , Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhà trường; của cấp ủy, chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường; tập thể lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan quản lý trực tiếp:

  7. Ý kiến của học sinh, giáo viên, cán bộ, nhân viên, cha mẹ học sinh, cộng đồng địa phương, sở/phòng giáo dục và đào tạo:

  8. Các nhân chứng, vật chứng khác (nếu có).

------------------------------------------




Phụ lục 3

(Tài liệu kèm theo Công văn số /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày tháng năm 2010 của Bộ GD&ĐT)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

...............................................



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRUNG HỌC
Năm học : . . . . . . . .

I. XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BỞI CƠ QUAN QUẢN LÝ

1. Tổng số hiệu trưởng được đánh giá

2. Phân loại số hiệu trưởng được đánh giá



Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

























3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém

Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)

(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp < 5 điểm







Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm







Có tiêu chí 0 điểm







Có tổng điểm < 115







II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT

1. Tổng số hiệu trưởng tự đánh giá

2. Phân loại số hiệu trưởng tự đánh giá

Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (*) (%)

























3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém

Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)

(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp < 5 điểm







Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm







Có tiêu chí 0 điểm







Có tổng điểm < 115







Каталог: gddt -> sites -> default -> files
files -> Căn cứ Luật Giáo dục 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 28
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ- sở TÀi chíNH
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 233.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương