BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 42/2012/tt-bgdđt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.24 Mb.
trang5/11
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.24 Mb.
#728
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Yêu cầu của chỉ số:

- Đảm bảo an toàn cho học sinh trong nhà trường;

- Đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

Gợi ý các minh chứng:

- Phương án đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;

- Báo cáo tổng kết hằng năm của cơ quan công an, chính quyền địa phương đánh giá việc bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;

- Các hình thức khen thưởng của cấp trên về thành tích đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số: Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực;

- Các hình thức khen thưởng của các cấp về thành tích bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).



Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.

a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Yêu cầu của chỉ số:

Số năm dạy học của hiệu trưởng từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).



Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ cán bộ công chức của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.

Yêu cầu của chỉ số: Hằng năm, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đánh giá và xếp loại từ khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.

Gợi ý các minh chứng:

- Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm;

- Các hình thức khen thưởng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục.

Gợi ý các minh chứng:

- Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục;

- Văn bản triệu tập hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn;

- Kết quả học tập tại các lớp bồi dưỡng, tập huấn;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc của tiểu học theo quy định (Đối với trường tiểu học dạy 1 buổi trong ngày được bố trí biên chế 1,20 giáo viên trong 1 lớp; đối với trường tiểu học dạy 2 buổi trong ngày được bố trí biên chế 1,50 giáo viên trong 1 lớp).



Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách giáo viên của trường hằng năm;

- Các văn bản phân công giáo viên giảng dạy hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Giáo viên dạy các môn: Thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ đảm bảo quy định;

- Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Gợi ý các minh chứng:

- Văn bằng, chứng chỉ của giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ;

- Văn bản phân công giáo viên làm tổng phụ trách đội;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.

Yêu cầu của chỉ số: Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó:

- Trên chuẩn 20% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo;

- Trên chuẩn 40% trở lên đối với các vùng khác.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường;

- Danh sách giáo viên của trường có thông tin về trình độ đào tạo (hiệu trưởng ký tên, đóng dấu);

- Kết quả kiểm tra văn bằng chứng chỉ của nhà trường hoặc của cơ quan quản lý cấp trên;

- Văn bằng đào tạo của giáo viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).



3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Yêu cầu của chỉ số:

Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đạt:

- 100% từ loại trung bình trở lên;

- Có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên.



Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm;

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có số liệu về đánh giá xếp loại giáo viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%.

Yêu cầu của chỉ số: Nhà trường có ít nhất 5% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên.

Gợi ý các minh chứng:

- Văn bản thông báo của các cấp về kết quả thi giáo viên dạy giỏi;

- Danh sách giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên hằng năm;

- Giấy chứng nhận, bằng khen của các cấp đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.

Yêu cầu của chỉ số:

Giáo viên tiểu học được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 35, Điều lệ trường tiểu học.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật;

- Báo cáo tổng kết công tác của Công đoàn nhà trường hằng năm;

- Báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Có đủ số lượng nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác (theo hướng dẫn cụ thể tại Điểm c Khoản 1 Mục II của Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập).



Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân viên khác của nhà trường hằng năm;

- Quyết định điều động viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân viên khác của cấp có thẩm quyền;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thống kê số lượng nhân viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc.

Yêu cầu của chỉ số:

- Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn;

- Các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường;

- Danh sách nhân viên của trường có thông tin về trình độ đào tạo;

- Văn bằng đào tạo của nhân viên;

- Giấy chứng nhận, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí công việc của các nhân viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số: Nhân viên của nhà trường:

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của nhân viên và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với nhân viên của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.

a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm); tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi; trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở n­ước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi; học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học.



Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách học sinh các lớp học trong trường hằng năm có thông tin về năm sinh;

- Sổ gọi tên và ghi điểm;

- Sổ đăng bộ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm.

Yêu cầu của chỉ số:

Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 41 và Điều 43, Điều lệ trường tiểu học.



Gợi ý các minh chứng:

- Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hằng năm;

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và thực hiện quy định về các hành vi học sinh không được làm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số: Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 42, Điều lệ trường tiểu học.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Diện tích nhà trường theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Điều lệ trường tiểu học;

- Khuôn viên nhà trường theo quy định tại Khoản 3, Điều lệ trường tiểu học;

- Nhà trường có cây xanh bóng mát, sạch, đẹp.



Gợi ý các minh chứng:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà trường;

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Ảnh chụp khuôn viên của nhà trường (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Cổng tr­ường phải đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ;

- Biển tên trư­ờng theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 5, Điều lệ trường tiểu học;

- Tường hoặc hàng rào bao quanh (tư­ờng xây hoặc hàng rào cây xanh)

cao tối thiểu 1,5m.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Khu đất làm sân chơi, bãi tập không d­ưới 30% diện tích mặt bằng của trường. Sân chơi phải bằng phẳng, có đồ chơi, thiết bị vận động cho học sinh và cây bóng mát. Bãi tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho học sinh.



Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Danh mục các thiết bị luyện tập thể dục, thể thao;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Yêu cầu của chỉ số: Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định tại Điều 46, Điều lệ trường tiểu học.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá về phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh đảm bảo quy định;

- Hình ảnh (nếu có);

- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.

Yêu cầu của chỉ số: Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT, ngày 16/6/2011 của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá về phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh của nhà trường đảm bảo quy định;

- Hình ảnh (nếu có);

- Sổ quản lý tài sản;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.

Yêu cầu của chỉ số:

Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.



Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ phòng học;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Khối phòng phục vụ học tập có các phòng: phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng; phòng giáo dục nghệ thuật; phòng học ngoại ngữ; phòng máy tính; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hoà nhập (nếu có); thư­ viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội;

- Khối phòng hành chính quản trị có các phòng: phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng; phòng họp, phòng giáo viên; văn phòng; phòng y tế học đư­ờng; kho; phòng thư­ờng trực, bảo vệ ở gần cổng trư­ờng;

- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ cho học sinh học bán trú (nếu có);



Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Sơ đồ từng khu (khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ);

- Hình ảnh (nếu có);

- Biên bản kiểm kê tài sản của nhà trường hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có trang thiết bị y tế tối thiểu;

- Có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh mục thiết bị y tế;

- Danh mục các loại thuốc thiết yếu;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có các loại máy văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy;

- Máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá các loại máy văn phòng, internet đáp ứng yêu cầu công tác quản lý và các hoạt động giáo dục;

- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục;

- Hợp đồng và hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ internet;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ.

Yêu cầu của chỉ số:

Khu vệ sinh:

- Riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho học sinh khuyết tật;

- Vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ.



Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Sơ đồ khu nhà vệ sinh của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Có nhà để xe cho học sinh.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Sơ đồ tổng thể nhà trường;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.

Yêu cầu của chỉ số:

- Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

- Hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể của nhà trường;

- Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà trường;

- Chứng nhận có nguồn nước sạch của ngành y tế;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT.

Yêu cầu của chỉ số:

Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.



Gợi ý các minh chứng:

- Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận thư viện nhà trường đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông của Bộ GDĐT.

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Yêu cầu của chỉ số: Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Gợi ý các minh chứng:

- Nội quy thư viện;

- Danh mục các loại sách, báo, tài liệu;

- Sổ theo dõi việc cho mượn sách (số lượt cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh muợn tài liệu, đọc các tài liệu trong thư viện);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.

Yêu cầu của chỉ số: Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh mục sách báo, tài liệu được bổ sung cho thư viện nhà trường hằng năm;

- Hoá đơn mua sách báo hoặc phiếu xuất, nhập kho;

- Các minh chứng khác (nếu có).



6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.

a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT.

Yêu cầu của chỉ số:

Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.



Gợi ý các minh chứng:

- Danh mục thiết bị dạy học của nhà trường;

- Biên bản kiểm kê tài sản hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT.

Yêu cầu của chỉ số:

- Giáo viên có sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập trong các giờ lên lớp;

- Giáo viên tự làm một số đồ dùng dạy học.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, đánh giá hiệu quả giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết bị,... của ban giám hiệu và tổ trưởng đối với giáo viên;

- Sổ đăng ký mượn đồ dùng dạy học;

- Danh mục đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.

Yêu cầu của chỉ số: Hằng năm thực hiện kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch hằng năm của nhà trường về việc sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học;

- Sổ sách, chứng từ chi cho sửa chữa, nâng cấp, mua đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.



Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường hằng năm;

- Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;

- Báo cáo về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;

- Biên bản các cuộc họp cha mẹ học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động.

Yêu cầu của chỉ số: Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.


Каталог: Data -> News
News -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ
News -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
News -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
News -> Bch đOÀn tp. HỒ chí minh số: 191- bc/TĐtn-btn đOÀn tncs hồ chí minh
News -> TRƯỜng đẠi học lạc hồng khoa cnh-tp
News -> Nghị quyết của quốc hội số 23/2003/QH11 ngàY 26 tháng 11 NĂM 2003 VỀ nhà ĐẤT DO nhà NƯỚC ĐÃ quản lý, BỐ trí SỬ DỤng trong quá trình thực hiện các chính sáCH
News -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định về trang phục đối với Sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng
News -> BỘ chính trị ĐẢng cộng sản việt nam
News -> ĐOÀn tncs hồ chí minh

tải về 1.24 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương