BỘ giáo dục và ĐÀo tạo danh mụC ĐỀ TÀi kh&cn cấp bộ ĐƯa ra tuyển chọn thực hiện năM 2013



tải về 0.61 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích0.61 Mb.
#38089
1   2   3   4   5

- Các mô hình bảo tồn các hệ sinh thái nhạy cảm ở Cù Lao Chàm có sự tham gia của cộng đồng trong điều kiện biến đổi khí hậu;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trường tại một số mỏ khoáng sản độc hại và đề xuất giải pháp phòng ngừa

Xây dựng được quy trình đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trường tại một số mỏ khoáng sản độc hại và đề xuất giải pháp phòng ngừa

- Quy trình đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trường tại một số mỏ khoáng sản độc hại;

- Mô hình áp dụng quy trình;

- Các giải pháp phòng ngừa ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trường;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu sản xuất, sử dụng chế phẩm sinh học từ xạ khuẩn Streptomyces , nấm Trichoderma để phòng chống bệnh thán thư, héo xanh trên cây ớt (Capsium frutescens) tại khu vực Nam Trung Bộ.

Xây dựng được quy trình sản xuất và đề xuất biện pháp sử dụng một số chế phẩm sinh học từ xạ khuẩn Streptomyces, nấm Trichoderma để phòng chống bệnh thán thư, héo xanh trên cây ớt (Capsium frutescens).


- Chủng xạ khuẩn Streptomyces, nấm Trichoderma có khả năng đối kháng mạnh với các chủng nấm thán thư, héo xanh vi khuẩn trên cây ớt (Capsium frutescens);

- 5 kg chế phẩm sinh học sản xuất từ các chủng xạ khuẩn Streptomyces, nấm Trichoderma;

- Quy trình sản xuất một số chế phẩm sinh học từ xạ khuẩn Streptomyces, nấm Trichoderma phòng chống bệnh thán thư, héo xanh trên cây ớt ( Capsium frutescens );

- Báo cáo về hịêu quả và biện pháp sử dụng một số chế phẩm sinh học từ xạ khuẩn Streptomyces, nấm Trichoderma phòng chống bệnh thán thư, héo xanh trên cây ớt ( Capsium frutescens

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Nghiên cứu tách chiết hoạt chất nhóm acetogenins từ cây mãng cầu xiêm Việt Nam (Annona muricata Linn.) làm nguyên liệu phát triển thực phẩm chức năng

Làm sang tỏ công dụng và tách chiết được các hoạt chất nhóm acetogenins từ cây mãng cầu xiêm Việt Nam làm nguyên liệu phát triển thực phẩm chức năng.

.


- 2 kg cao chiết chứa 35-40 % hoạt chất nhóm acetogenins từ cây mãng cầu xiêm;

- Báo cáo dược tính của sản phẩm cao chiết chứa hoạt chất nhóm acetogenins từ cây mãng cầu xiêm (ức chế ung thư và độc tính thử nghiệm in vivo);

- 20 kg thực phẩm chức năng chứa hoạt chất nhóm acetogenins từ cây mãng cầu xiêm (dạng bột, viên nang/viên nén);

- Quy trình công nghệ tách chiết và thu nhận cao chiết chứa hoạt chất acetogenins từ cây mãng cầu xiêm, quy mô 50kg nguyên liệu/mẻ;

- Quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng chứa hoạt chất acetogenins từ cây mãng cầu xiêm;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu tạo chủng Escherichia coli tái tổ hợp sản xuất vanillin từ axit ferulic.

Tạo được chủng Escherichia coli tái tổ hợp sản xuất vanillin từ axit ferulic.


- Chủng vi khuẩn Escherichia coli tái tổ hợp chuyển hóa axit ferulic thành vanillin đạt năng suất 1.0 - 1.2 g/lít dịch nuôi cấy;

- Vanillin sản xuất từ Escherichia coli tái tổ hợp: 100 gam;

- Quy trình tạo chủng vi khuẩn Escherichia coli tái tổ hợp mang vector biểu hiện chứa các gene fcs (feruloyl-CoA synthase) và ech (enoyl-CoA hydratasa/aldolase);

- Quy trình tổng hợp và thu nhận vanillin từ axit ferulic từ chủng Escherichia coli tái tổ hợp quy mô 1-5 lít/mẻ;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Nghiên cứu phát triển hương liệu tự nhiên giàu terpenoid từ quả họ citrus và ứng dụng trong sản xuất đồ uống

Xây dựng được quy trình chiết hương liệu giàu terpenoid từ quả họ citurs và ứng dụng trong sản xuất đồ uống.


-Chất thơm giàu terpenoid từ quả họ citrus: 1000 ml

- Báo cáo cấu trúc các cấu tử tạo mùi chính của cam, chanh, bưởi;

-Qui trình công nghệ chiết tách hiệu quả chất thơm từ vỏ quả cam, chanh, bưởi (tăng hiệu suất thu hồi và chất lượng sản phẩm);

- 02 công thức và qui trình tạo hương quả có múi tự nhiên đơn mùi và hỗn hợp;

-02 qui trình bổ sung hương quả trong sản xuất nước giải khát và chè túi lọc;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu thu nhận peptid kìm hãm tyrosinase nhằm ứng dụng trong bảo quản nấm ăn sau thu hoạch


- Xây dựng được quy trình công nghệ thu nhận chế phẩm peptid kìm hãm tyrosinase quy mô pilot;

- Đề xuất được giải pháp sinh học hỗ trợ kỹ thuật sau thu hoạch nấm ăn, thông qua sử dụng peptid kìm hãm tyrosinase




- 2 kg chế phẩm peptid kìm hãm tyrosinase có hoạt tính ức chế tyrosinase > 80%;

- Quy trình công nghệ thu nhận chế phẩm peptid kìm hãm tyrosinase quy mô pilot.

- Kỹ thuật sử dụng chế phẩm peptid kìm hãm tyrosinase bảo quản nấm ăn phù hợp với điều kiện công nghệ và quy mô hiện tại của các cơ sở sản xuất/chế biến nấm ăn, thời gian bảo quản nấm ăn tương đương với hóa chất chống oxi hóa (> 3 tháng);

- Báo cáo đánh giá hiệu quả sử dụng chế phẩm peptid kìm hãm tyrosinase trong bảo quản nấm ăn.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Xây dựng qui trình thu nhận N-axetyl-D-glucosamin từ chitin sử dụng enzym endochitinase và hexosaminidase

Xây dựng được quy trình công nghệ thân thiện môi trường thu nhận N-axetyl-D-glucosamin (NAG) từ chitin.

- 500g chế phẩm NAG độ ẩm <10%, độ tinh sach ≥95%, LD50 <500 mg/kg;

- Qui trình thu nhận NAG từ chitin đạt tiêu chuẩn cơ sở sử dụng enzym endochitinase và hexominidase;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Nghiên cứu phát triển bộ sinh phẩm phát hiện nhanh norovirus trong các loại nhuyễn thể và thực phẩm chế biến không gia nhiệt dựa trên kỹ thuật RT-Lamp

Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất bộ sinh phẩm phát hiện nhanh norovirus trong thực phẩm nhuyễn thể.

.


- Quy trình công nghệ sản xuất bộ sinh phẩm phát hiện nhanh norovirus trong thực phẩm nhuyễn thể;

- Bộ sinh phẩm phát hiện nhanh norovirus trong các sản phẩm thực phẩm và nhuyễn thể hai mảnh vỏ: 100 bộ x 20 test, độ nhạy 100 phần tử/g nhuyễn thể, độ đặc hiệu 95%, thời gian 3 h (được kiểm định liên phòng thí nghiệm);

- Quy trình phát hiện nhanh norovirus trong các sản phẩm thực phẩm và nhuyễn thể hai mảnh vỏ. Tổng thời gian phân tích: 3 h/ mẫu;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ làm chậm quá trình thoái hóa cấu trúc tinh bột để sản xuất một số loại bánh tươi từ nguyên liệu gạo Việt Nam.

-Đề xuất được giải pháp công nghệ làm chậm quá trình thoái hóa cấu trúc tinh bột.

- Xây dựng được quy trình sản xuất bánh Mochi nhân đậu và bánh cuốn lạnh đông từ bột gạo Việt Nam đảm bảo độ tươi 3-6 tháng



- Giải pháp công nghệ giảm sự thoái hóa tinh bột, kéo dài độ tươi của sản phẩm bánh tươi 3-6 tháng;

- Quy trình công nghệ sản xuất bánh Mochi nhân đậu từ gạo Việt Nam đảm bảo độ tươi sau 6 tháng;

- Quy trình công nghệ sản xuất bánh cuốn lạnh đông đảm bảo độ tươi sau 3 tháng;

- 10 kg bánh Mochi nhân đậu từ gạo Việt Nam đảm bảo độ tươi sau 6 tháng;

- 30 kg bánh cuốn lạnh đông đảm bảo chất lượng sau 3 tháng;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu sản xuất chất hoạt động bề mặt sinh học từ mỡ cá tra, cá basa ứng dụng trong phối chế sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật.

Xây dựng được quy trình sản xuất và gia công chất hoạt động bề mặt sinh học từ mỡ cá tra, cá basa để sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật.


- Báo cáo cấu trúc hóa học của chế phẩm chất hoạt động bề mặt sinh học

-Chế phẩm chất hoạt động bề mặt sinh học (5kg).

-Chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật (10 kg)

. - Quy trình công nghệ thu nhận chế phẩm chất hoạt động bề mặt sinh học (10kg nguyên liệu/mẻ).

- Quy trình gia công chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật (10kg nguyên liệu/mẻ).

- Báo cáo đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Nghiên cứu, đánh giá nguồn tài nguyên lớp bò sát

Reptilia tại vùng đồng bằng sông Cửu Long



Đánh giá được sự đa dạng sinh học, giá trị của nguồn tài nguyên lớp bò sát Reptilia ở ĐBSCL và đề xuất biện pháp bảo tồn lớp bò sát quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.

- Bảng phân loại thành phần loài bò sát Reptilia với các đặc điểm phân bố, hiện trạng, sinh học, sinh thái học của chúng;

- Bảng giá trị sử dụng nguồn tài nguyên lớp bò sát Reptilia;

- Bản đề xuất biện pháp bảo tồn các loài bò sát quý hiếm, loài có nguy cơ tuyệt chủng;

- Quy trình nhân nuôi một số loài bò sát có giá trị kinh tế;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Nghiên cứu, đánh giá quần xã ve bét (Acari: Orbatida), côn trùng (Insecta: Collembola) và vai trò chỉ thị của chúng trong biến đổi môi trường đất ở miền Bắc Việt Nam.

Đánh giá được đa dạng sinh học quần xã ve bét (Acari: Orbatida ), côn trùng (Insecta: Collembola) và đề xuất được biện pháp sử dụng loài chỉ thị trong các môi trường đất điển hình ở miền Bắc Việt Nam.

- Danh lục các loài ve bét, côn trùng đất, hiện trạng và cấu trúc quần xã của chúng ở miền Bắc Việt Nam;

- Danh lục các loài chỉ thị cho các môi trường đất điển hình ở miền Bắc Việt Nam;

- Bảng đề xuất biện pháp sử dụng loài chỉ thị trong đánh giá biến đổi môi trường đất;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Xây dựng quy trình công nghệ tách chiết các hoạt chất có khả năng ứng dụng làm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tăng sinh tổng hợp melanin ở người.

Xây dựng được quy trình chiết xuất, tinh chế, xác định cấu trúc hoạt chất và đánh giá được tác dụng ức chế sự sinh tổng hợp melanin trên mô hình động vật thực nghiệm.


- Báo cáo cấu trúc hóa học của các hoạt chất có tác dụng làm giảm sinh tổng hợp sắc tố melanin ở người;

- Quy trình chiết xuất, tinh chế, xác định cấu trúc các hoạt chất có tác dụng ức chế sự sinh tổng hợp melanin;

- Quy trình đánh giá các hoạt chất thu được (hoạt tính gây độc tế bào, khả năng ức chế enzyme tyrosinase, tác dụng ức chế sự sinh tổng hợp melanin trên mô hình động vật thí nghiệm).

- 500 gr chế phẩm kìm hãm tyrosinase có hoạt tính ức chế tyrosinase > 80%;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Xây dựng bộ sưu tập mẫu các loài giun đất Việt Nam phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Hoàn thiện được bộ sưu tập mẫu các loài giun đất Việt Nam đã có và bổ sung ( khoảng 80% số loài của khu hệ) theo tiêu chuẩn quốc tế phục vụ đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học

- Bộ mẫu các loài giun đất ở Việt Nam đã có và mới được bổ sung, tu chỉnh theo tiêu chuẩn quốc tế với đầy đủ các thông số;

- Bộ tư liệu gồm: danh lục, bản mô tả, ảnh hoặc hình vẽ các loài giun đất phân bố ở Việt Nam;

- Đĩa CD cơ sở dữ liệu để tra cứu các loài giun đất ở VN;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu các loài lưỡng cư quý hiếm, có giá trị kinh tế tại khu vực Bắc Trung Bộ

Đánh giá được sự đa dạng sinh học và giá trị tài nguyên của nhóm lưỡng cư tại khu vực Bắc Trung Bộ và đề xuất được biện pháp bảo tồn, nhân nuôi các loài lưỡng cư quý hiếm, có ý nghĩa kinh tế.

- Bảng thành phần loài lưỡng cư, phân bố và hiện trạng của chúng;

- Bảng đề xuất biện pháp bảo tồn các loài lưỡng cư quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng;

- Báo cáo về ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế khai thác lưỡng cư của người dân vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên thuộc Bắc Trung Bộ;

- Quy trình nhân nuôi một số loài lưỡng cư có giá trị kinh tế;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).





Các đặc trưng của vành chính qui Von Neumann và môđun nội xạ.


- Thiết lập những đặc trưng của vành chính qui von Neumann, chính qui mạnh thông qua các trường hợp tổng quát của môđun nội xạ chính.

- Nghiên cứu các trường hợp tổng quát của môđun nội xạ chính, áp dụng cho lớp vành cổ điển.

- Nghiên cứu các trường hợp tổng quát của môđun giả nội xạ, áp dụng cho lớp vành chính qui và vành tựa Frobenius.


- Công bố ít nhất 3 bài báo khoa học trên các tạp chí quốc tế (kể cả Vietnam J. Math. và Acta Math. Vietnam.), trong đó có ít nhất 1 bài trên tạp chí thuộc danh mục SCI hoặc SCIE.

- Đào tạo 2 thạc sĩ toán học.

- Tham gia đào tạo 01 NCS.




Chỉ số chính qui và hàm Hilbert của tập điểm béo.

- Nghiên cứu và tính chỉ số chính qui và hàm Hilbert của tập điểm béo ở vị trí tổng quát của không gian xạ ảnh Pn, tập điểm béo trong Pn với n bé, tập điểm béo đồng bội m trong Pn.


- Công bố ít nhất 3 bài báo khoa học trên các tạp chí quốc tế (kể cả Vietnam J. Math. và Acta Math. Vietnam.), trong đó có ít nhất 1 bài trên tạp chí thuộc danh mục SCI hoặc SCIE.

- Đào tạo 2 thạc sĩ toán học.

- Tham gia đào tạo 01 NCS.




Sự xác định duy nhất của hàm phân hình và đường cong chỉnh hình.


- Làm sáng tỏ một số dạng Định lý cơ bản thứ hai cho đường cong chỉnh hình trên đĩa thủng .

- Làm sáng tỏ sự xác định duy nhất một hàm hoặc đường cong thông qua ảnh ngược của một tập hữu hạn các điểm hoặc các siêu mặt trong các trường hợp phức và p-adic.

- Thiết lập được một số dạng Định lý cơ bản thứ hai cho đường cong chỉnh hình trên đĩa thủng.

- Xây dựng được một số điều kiện đại số cho họ các siêu mặt xác định duy nhất đường cong chỉnh hình.

- Chứng minh được một số định lý duy nhất cho hàm phân hình, chỉnh hình chung nhau giá trị với đạo hàm của nó.


- Công bố ít nhất 3 bài báo khoa học trên các tạp chí quốc tế (kể cả Vietnam J. Math. và Acta Math. Vietnam.), trong đó có ít nhất 1 bài trên tạp chí thuộc danh mục SCI hoặc SCIE.

- Biên soạn 01 giáo trình sau đại học.

- Tham gia đào tạo 2 NCS

- Đào tạo 3 thạc sỹ






Hiệu chỉnh bất đẳng thức biến phân loại đơn điệu.

- Làm rõ sự hội tụ và đánh giá tốc độ hội tụ của các nghiệm chỉnh hóa Tikhonov dưới các giả thiết khác nhau về tính chất đơn điệu.

- Đề xuất được phương pháp số ổn định để giải bất đẳng thức biến phân loại đơn điệu và thử nghiệm trên máy tính; Đưa ra đánh giá ổn định của phương pháp.



- Số bài báo quốc tế: 02 (nằm trong danh mục ISI)

- Số bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước : 02.

- Đào tạo thạc sỹ: 04.

- Tham gia đào tạo 1 NCS.







Bài toán hit đối với đại số Steenrod và ứng dụng trong lý thuyết đồng luân.

- Làm sáng tỏ bài toán hit tại bậc dạng tổng quát và tính bất biến đối với tác động của nhóm tuyến tính tổng quát.

- Ứng dụng các kết quả trên để nghiên cứu giả thuyết của Singer về tính đơn cấu của đồng cấu chuyển đại số.




- Công bố ít nhất 3 bài báo khoa học trên các tạp chí quốc tế (kể cả Vietnam J. Math. và Acta Math. Vietnam.), trong đó có ít nhất 1 bài trên tạp chí thuộc danh mục SCI hoặc SCIE.

- Đào tạo thạc sỹ: 04;

- Tham gia đào tạo 1 NCS.




Dáng điệu tiệm cận và vấn đề điều khiển đối với một số lớp hệ vi phân trong không gian vô hạn chiều.

Làm sáng tỏ dáng điệu tiệm cận (tính ổn định, ổn định hóa, tính điều khiển được,…) và ứng dụng trong các bài toán điều khiển đối với một số lớp hệ vi phân trong không gian vô hạn chiều (phương trình vi phân có trễ biến thiên, phương trình đạo hàm riêng có trễ, phương trình vi phân đa trị,…)

  • Số bài báo trên tạp chí khoa học trong danh mục ISI: 03

  • Số bài báo trên các tạp chí khoa học quốc gia và quốc tế.: 03

  • Số bài báo trên tạp chí chuyên ngành khác: 03

  • Đào tạo 01 nghiên cứu sinh, 10 thạc sĩ toán học.

  • Biên soạn 01 giáo trình sau đại học.



Đại số với một dạng song tuyến tính kết hợp không suy biến.

Chứng minh được một số kết quả mới về đại số với một dạng song tuyến tính kết hợp không suy biến.


- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02

- Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước:03

- 1 sách chuyên khảo hoặc một giáo trình thuộc lĩnh vực Lý thuyết Lie phục vụ cho đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Hình học và Tôpô, nội dung chính liên quan đến những kiến thức cơ bản về Lý thuyết các đại số Lie và những nghiên cứu gần đây về các đại số Lie toàn phương.

- 2 luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hình học và Tôpô.

- Tham gia đào tạo 1 NCS.




Nghiên cứu tính chất nghiệm của bài toán biên ban đầu đối với phương trình đạo hàm riêng không dừng trong trụ với đáy là miền không trơn .

Xác định được các tính chất của nghiệm (tính chính quy, dáng điệu tiệm cận, sự bùng nổ, …) bài toán biên ban đầu đối với phương trình tựa tuyến tính (hoặc phi tuyến) không dừng (hyperbolic, parabolic, Schrodinger) trên miền không trơn (nón, đa diện, nhị diện, …).

- Số bài báo khoa học được đăng trên tạp chí nước ngoài: 04, trong đó 02 bài được đăng trên tạp trong danh sách ISI.

- Số bài báo khoa học được đăng trên tạp chí trong nước: 02

- Xuất bản 01 cuốn sách hoặc giáo trình sau đại học.

- Đào tạo 02 thạc sĩ, tham gia đào tạo 01 tiến sĩ .





Một số mở rộng định lý điểm bất động cho các ánh xạ co suy rộng và ứng dụng .

- Làm rõ định lý điểm bất động cho các loại ánh xạ co suy rộng trong các không gian mêtric riêng, mêtric nón, mêtric thứ tự bộ phận, các không gian đều, tìm mối liên hệ giữa các loại ánh xạ co đó.

- Làm rõ định lý điểm bất động cho các loại ánh xạ co đa trị suy rộng trong các không gian mêtric, tìm mối liên hệ giữa các loại ánh xạ co đó.

- Tìm được các ứng dụng của định lý điểm bất động trong việc tìm nghiệm của phương trình vi, tích phân.


- Số bài báo trên tạp chí nằm trong danh mục ICI : 03

- Số bài báo trên tạp chí chuyên ngành khác: 03

- Tham gia đào tạo 2 NCS;

- Đào tạo 5 thạc sỹ.






Каталог: content -> tintuc -> Lists -> News -> Attachments
Attachments -> TÒA Án nhân dân tối cao
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> PHÒng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng csgt đƯỜng bộ Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương