BỘ giáo dục và ĐÀo tạo danh mụC ĐỀ TÀi kh&cn cấp bộ ĐƯa ra tuyển chọn thực hiện năM 2013



tải về 0.61 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích0.61 Mb.
#38089
1   2   3   4   5



Nghiên cứu liên kết vùng trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

- Làm rõ lý thuyết về liên kết vùng.

- Đề xuất được các giải pháp khả thi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trên cơ sở lý thuyết về liên kết vùng.




- Lý thuyết về liên kết vùng phù hợp với miền Trung.

- Bản kiến nghị các giải pháp khả thi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ muối của diêm dân ở vùng biển Đồng bằng sông Cửu Long

- Những vấn đề lý luận về sản xuất và tiêu thụ muối.

- Đánh giá được tình hình sản xuất và tiêu thụ muối.

- Đề xuất được các giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ muối của diêm dân ở vùng biển Đồng bằng sông Cửu Long



- Báo cáo những vấn đề lý luận về sản xuất và tiêu thụ muối đặc trưng cho Đồng bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ muối.

- Bản kiến nghị các giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ muối của diêm dân ở vùng biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm cây ăn trái có múi tại Đồng bằng sông Cửu Long

- Xây dựng được lý thuyết thương hiệu sản phẩm cây ăn trái.

- Đánh giá được thực trạng phát triển thương hiệu cây ăn trái ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất được giải pháp khả thi phát triển thương hiệu cây ăn trái cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long.


- Lý thuyết thương hiệu sản phẩm cây ăn trái.

- Báo cáo đánh giá thực trạng phát triển thương hiệu cây ăn trái ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản kiến nghị các giải pháp khả thi phát triển thương hiệu cây ăn trái cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Giải pháp phát triển năng lực vốn xã hội trong các doanh nghiệp Việt Nam

- Làm rõ cơ sở lý thuyết về vốn xã hội.

- Đề xuất được các giải pháp khả thi phát triển vốn xã hội trong doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay.




- Báo cáo về lý thuyết vốn xã hội.

- Bản kiến nghị các giải pháp khả thi phát triển vốn xã hội trong doanh nghiệp của Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Ứng dụng lý thuyết Sáng tạo tri thức (Knowledge Creation) của Nonaka trong doanh nghiệp Việt Nam

- Giới thiệu lý thuyết Sáng tạo tri thức của Nonaka.

- Đánh giá thực trạng sáng tạo tri thức ở các doanh nghiệp Việt Nam theo khung lý thuyết của Nonaka.

- Đề xuất được những điều kiện và biện pháp tăng cường sáng tạo tri thức ở doanh nghiệp Việt Nam.


- Báo cáo tổng hợp các luận điểm cơ bản của lý thuyết Sáng tạo tri thức của Nonaka.

- Bản đề xuất điều kiện, biện pháp tăng cường sáng tạo tri thức ở doanh nghiệp Việt Nam (vận dụng Lý thuyết Sáng tạo tri thức của Nonaka)

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Mô hình tăng trưởng xanh cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: Khung phân tích và chính sách lựa chọn.

- Xây dựng được khung phân tích mô hình tăng trưởng xanh cho Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đánh giá khung phân tích tăng trưởng xanh thông qua lựa chọn các tiêu chí đo lường tăng trưởng xanh áp dụng phù hợp cho Đồng bằng sông Cửu Long.

- Định hướng các chính sách hướng đến mô hình tăng trưởng xanh cho Đồng bằng sông Cửu Long.


- Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá mô hình tăng trưởng xanh cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản khuyến nghị lựa chọn chính sách và nhóm giải pháp nguyên tắc để thúc đẩy mô hình tăng trưởng xanh tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Vận dụng Hiệp định về Các biện pháp vệ sinh dịch tễ (Hiệp định SPS) của WTO nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ

- Giới thiệu về Hiệp định SPS.

- Chỉ ra thực trạng xuất khẩu nông sản vào thị trường Hoa Kỳ với những rào cản từ các biện pháp vệ sinh dịch tễ của Hoa Kỳ.

- Đề xuất được giải pháp vận dụng Hiệp định SPS nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ.


- Báo cáo tổng hợp về Hiệp định SPS của WTO.

- Bản kiến nghị về các giải pháp vận dụng Hiệp dịnh SPS nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).






Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá tại Việt Nam.

- Xây dựng được hàm cầu và các biến dùng để phân tích nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá của Việt Nam.

- Đánh giá được nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá của các hộ gia đình Việt Nam.

- Đề xuất được chính sách tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá của Việt Nam.


- Báo cáo phân tích đánh giá nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá của Việt Nam.

- Chính sách tiêu dùng sản phẩm thịt và cá phù hợp cho Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trên chuỗi cung ứng hàng hóa ở thị trường Việt Nam

- Làm rõ cơ sở lý luận quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trên chuỗi cung ứng hàng hóa.

- Đánh giá được thực trạng quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam hiện nay.

- Đề xuất được các chính sách, giải pháp về kỹ thuật công nghệ quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.


- Cơ sở lý luận quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trên chuỗi cung ứng hàng hóa.

- Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam hiện nay.

- Các chính sách, giải pháp về kỹ thuật công nghệ quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Kinh doanh hàng nông sản với thương gia Trung Quốc - Thực trạng và giải pháp

- Lý luận về kinh doanh hàng nông sản.

- Làm rõ đặc điểm kinh doanh hàng nông sản với thương gia Trung Quốc: tình hình và nguyên nhân.

- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh hàng nông sản với thương gia Trung Quốc.


- Cơ sở lý luận kinh doanh hàng nông sản.

- Báo cáo đánh giá thực trạng kinh doanh hàng nông sản với thương gia Trung Quốc.

- Các chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hàng nông sản với thương gia Trung Quốc.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm gia cầm an toàn cho thị trường Hà Nội

- Làm rõ các vấn đề lý luận về chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.

- Đánh giá được thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm gia cầm an toàn cho thị trường Hà Nội.

- Đề xuất được các giải pháp khả thi phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm gia cầm an toàn cho thị trường Hà Nội.


- Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.

- Báo cáo đánh giá thực trạng cung ứng thực phẩm an toàn (gia cầm) cho thị trường Hà Nội.

- Bản kiến nghị, đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm gia cầm an toàn cho thị trường Hà Nội.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Dự báo tác động của việc ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam - EU tới nền kinh tế Việt Nam

- Đưa ra được phương pháp và tiêu chí đánh giá tác động của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU;

- Dự báo được tác động của việc ký kết FTA Việt Nam - EU đối với nền kinh tế Việt Nam.





- Báo cáo tổng hợp về Hiệp định Thương mại tự do (FTA) Việt Nam - EU

- Bộ tiêu chí đánh giá tác động của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU;

- Một số kịch bản tác động của FTA Việt Nam - EU đối với nền kinh tế Việt Nam về xuất khẩu, việc làm, tăng trưởng kinh tế.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Huy động và sử dụng nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cùng vai trò của nguồn lực tài chính để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Đánh giá được thực trạng hoạt động huy động và sử dụng nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở nước ta trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.


- Hệ thống các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở nước ta trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự: Những bất cập và các giải pháp hoàn thiện.

- Làm rõ được cơ sở lý luận của ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.

- Đánh giá được thực trạng quy định của pháp luật về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thiện các quy định về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.


  • Hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện các quy định về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Thao túng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết và tác động tới thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Làm rõ được lý luận về thao túng báo cáo tài chính và xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ thao túng báo cáo tài chính phù hợp với đặc trưng của Việt Nam;

- Phân tích được các tác động kinh tế của thao túng báo cáo tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam;

- Đề xuất được các giải pháp hạn chế tác động tiêu cực của thao túng báo cáo tài chính.


- Bản kiến nghị giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của thao túng báo cáo tài chính đối với thị trường chứng khoán Việt Nam;

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Định vị các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam thông qua phân tích hiệu ứng kinh tế tích tụ.

- Làm rõ được cơ sở lý luận về định vị các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;

- Phân tích được ảnh hưởng của hiệu ứng kinh tế tích tụ đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;

- Đề xuất được chính sách và các giải pháp định vị cho việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.


- Bản kiến nghị về chính sách trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cấp độ quốc gia và cấp tỉnh thành.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu chính sách cạnh tranh đối với ngành điện Việt Nam thông qua phân tích chỉ số mức độ tập trung.

- Nêu rõ được cơ sở lý luận về mức độ tập trung trong chính sách cạnh tranh của ngành điện;

- Đánh giá được thực trạng chính sách cạnh tranh của ngành điện Việt Nam;

- Đề xuất được các kiến nghị chính sách cạnh tranh phù hợp với thị trường của ngành điện.


- Báo cáo phân tích cơ sở lý luận về chính sách cạnh tranh đối với ngành điện;

- Bản Đề xuất các kiến nghị chính sách cạnh tranh phù hợp với thị trường của ngành điện.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Xác định giá trong chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.

- Làm rõ cơ sở lý luận về xác định giá và các phương thức quy định giá đối với nhãn hiệu.

- Đánh giá được thực trạng về vấn đề giá khi chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam;

- Đề xuất được cơ chế xác định giá và phương thức quy định giá trong chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.


- Bản kiến nghị cơ chế xác định giá và phương thức quy định giá trong chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Cơ chế pháp lý và mô hình hợp đồng đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực kinh tế nhằm thiết lập sự cân bằng về lợi ích

- Đề xuất được cơ chế pháp luật của hợp đồng PPP trên cơ sở hoàn thiện khung pháp lý hiện tại về PPP.

- Đề xuất được mô hình hợp đồng PPP phù hợp để thiết lập cân bằng về lợi ích;




- Bản đề xuất cơ chế pháp luật của hợp đồng PPP trên cơ sở hoàn thiện khung pháp lý hiện tại về PPP

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Hoàn thiện báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính, sự nghiệp đáp ứng chuẩn mực kế toán quốc tế.


Hoàn thiện được hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính, sự nghiệp tiếp cận với chuẩn mực kế toán quốc tế.



- Báo cáo tài chính mẫu đáp ứng chuẩn mực quốc tế.

- Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính, sự nghiệp.

- Bản kiến nghị các giải pháp để áp dụng hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính, sự nghiệp đáp ứng chuẩn mực kế toán quốc tế.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Tái cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng Đông bắc Việt Nam



Đánh giá thực trạng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu và đề xuất được các giải pháp nhằm tái cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng Đông bắc Việt Nam đến năm 2020.



- Báo cáo phân tích thực trạng các mặt hàng xuất khẩu vùng Đông bắc Việt Nam.

- Phương án tái cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng Đông bắc Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Phát triển thị trường tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân canh lúa - cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long.


- Đánh giá được hiện trạng thị trường tiêu thụ cá thịt của mô hình luân canh lúa - cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

- Đề xuất được các giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ cá thịt góp phần gia tăng hiệu quả kinh tế và mở rộng diện tích của mô hình luân canh lúa - cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long.



- Báo cáo phân tích thực trạng thị trường tiêu thụ cá thịt của mô hình luân canh lúa-cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

- Bản kiến nghị về các giải pháp để phát triển thị trường tiêu thụ cá thịt của mô hình luân canh lúa - cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng mía đường ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Đánh giá được thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ mía đường ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Mô tả chuỗi giá trị và phân tích kinh tế chuỗi sản phẩm mía đường và đề xuất được các giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm bền vững.



- Bản kiến nghị về các giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm bền vững ngành hàng mía đường ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Xây dựng mô hình liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản trên đất ruộng để thích ứng với lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.


- Đánh giá được thực trạng liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản trên đất ruộng dưới tác động của lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Xây dựng được mô hình liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản trên đất ruộng thích ứng với lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất được giải pháp và điều kiện phát triển mô hình liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản thích ứng với lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.


- Mô hình liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản thích ứng với lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản kiến nghị về giải pháp và điều kiện phát triển mô hình liên kết giữa các hộ trong sản xuất lúa - thủy sản thích ứng với lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Xây dựng cơ chế hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam Bộ


- Xác định được vai trò của cơ chế hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế.

- Đánh giá được thực trạng của hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế vùng Đông Nam Bộ.

- Đề xuất được cơ chế hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam Bộ.


- Bản kiến nghị về cơ chế hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam Bộ.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Chính sách cổ tức đối với các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).



- Làm rõ khung lý thuyết về chính sách cổ tức đối với doanh nghiệp niêm yết và bài học kinh nghiệm từ nước Mỹ.

- Đánh giá được thực trạng chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

- Xây dựng được chính sách cổ tức đối với các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.


- Bản kiến nghị về chính sách cổ tức đối với các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh


- Làm rõ lý thuyết về chất lượng dịch vụ siêu thị và các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị.

- Đánh giá được thực trạng chất lượng dịch vụ các siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Xây dựng được bộ tiêu chí và các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.


- Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị.

- Bản kiến nghị về các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Thực hiện trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long.


- Làm rõ nội hàm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản.

- Đánh giá được tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long.


- Bản kiến nghị về các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể)




Xác định hệ số chuyển của tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá nhập khẩu và chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam dựa trên mô hình cấu trúc tự hồi quy véc tơ (SVAR).

- Làm rõ lý luận về cơ chế chuyển tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá nhập khẩu và chỉ số giá tiêu dùng.

- Ứng dụng mô hình cấu trúc tự hồi quy véc tơ để ước lượng hệ số chuyển tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá nhập khẩu và tiêu dùng của Việt Nam.

- Đưa ra được kiến nghị về việc sử dụng công cụ tỷ giá hối đoái nhằm kiểm soát giá cả ở Việt Nam.


- Bản kiến nghị về việc sử dụng công cụ tỷ giá hối đoái nhằm kiểm soát giá cả ở Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới môi trường sinh thái tại Việt Nam.


- Đánh giá được thực trạng ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới môi trường sinh thái tại Việt Nam.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới môi trường sinh thái tại Việt Nam



- Bản kiến nghị về các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới môi trường sinh thái tại Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Thương mại hóa quyền phát thải trong WTO và những vấn đề đặt ra với Việt Nam

- Làm rõ cơ chế, quy định về thương mại hóa quyền phát thải trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại thế giới.

- Đánh giá được thực trạng thương mại hóa quyền phát thải giữa các thành viên Tổ chức Thương mại thế giới.

- Khuyến nghị được những vấn đề liên quan thương mại hóa quyền phát thải ở Việt Nam (biện pháp và định hướng chính sách).


- Bản khuyến nghị những vấn đề liên quan thương mại hóa quyền phát thải ở Việt Nam.

- Các bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trong nước, ngoài nước).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Xây dựng qui trinh nuôi cấy nấm Cordyceps sinensis (đông trùng hạ thảo) qui mô phòng thí nghiệm.

- Xây dựng được qui trình nuôi cấy tối ưu cho nấm Cordyceps sinensis trong môi trường tổng hợp

- Xây dựng được qui trình chiết xuất một số hoạt chất sinh học quí hiếm trong sản phẩm nuôi cấy.



- Quy trình nuôi cấy tối ưu cho nấm Cordyceps sinensis trong môi trường tổng hợp

- Quy trình chiết xuất một số hoạt chất sinh học quí hiếm trong sản phẩm nuôi cấy

- Báo cáo đánh giá chất lượng Cordyceps sinensis nuôi cấy được so với chất lượng của Cordyceps sinensis tự nhiên.

- Hoạt chất sinh học quí hiếm trong sản phẩm nuôi cấy (được nêu rõ khối lượng) có hàm lượng và tiêu chuẩn chất lượng kèm theo.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Điều tra thu thập các bài thuốc dân gian của đồng bào dân tộc Thái.

- Thu thập được các bài thuốc của đồng bào dân tộc Thái;

- Xác định được tên khoa học của những bài thuốc chính trong những bài thuốc thu thập được.



- Danh mục các bài thuốc của đồng bào dân tộc Thái;

- Danh mục cây thuốc (có tên khoa học) trong bài thuốc đã thu thập được;

- Bộ mẫu tiêu bản các cây thuốc trong bài thuốc đã thu thập được.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Giải pháp nâng cao sức khỏe học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam

- Mô tả được một số chỉ số sức khỏe thể chất và tinh thần của học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

- Xác định được một số hành vi nguy cơ và mối liên quan với sức khỏe học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.




- Báo cáo kết quả mô tả chỉ số sức khỏe thể chất và tinh thần của học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

- Báo cáo kết quả xác định hành vi nguy cơ và mối liên quan với sức khỏe học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

- Bản đề xuất giải pháp bảo vệ và cải thiện tình trạng sức khoẻ cho học sinh phổ thông trung học của một số dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt chất sinh học của cây Dứa dại (Pandanus tectorius) để làm thuốc.

- Xây dựng được qui trình chiết xuất hoạt chất từ cây Dứa dại (Pandanus tectorius) để làm thuốc;

- Thử tác dụng sinh học của một số phân đoạn chiết và các chất tinh khiết qui mô phòng thí nghiệm.



- Qui trình chiết xuất hoạt chất từ cây Dứa dại (Pandanus tectorius) để làm thuốc;

- Hồ sơ xác định cấu trúc hóa học các chất phân lập được;

- Báo cáo kết quả thử tác dụng sinh học các chất phân lập được.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu ảnh hưởng của nấm rễ cộng sinh (Arbuscular Mycorrhizal Fungus – AMF) đến hiệu lực phân đạm trong hệ thống  trồng xen ngô- đậu tương.

- Làm sáng tỏ ảnh hưởng của nấm rễ cộng sinh đến hiệu lực phân đạm.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng phân đạm 15-20% thông qua sử dụng AMF



- 2-3 chủng AMF có khả năng nâng cao hiệu quả sử dụng phân đạm của cây Ngô và Đậu tương với qui trình sử dụng phù hợp
- Xây dựng 2 mô hình sử dụng AMF qui mô 2-3 ha, năng suất cây trồng tăng 15-20% hoặc hiệu quả sử dụng phân đạm tăng 15-20%.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng và đất hiếm đến năng suất, chất lượng cam Vinh.

- Làm sáng tỏ ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng và đất hiếm đến năng suất, chất lượng cam Vinh.

- Đề xuất được giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng cam Vinh đáp ứng yêu cầu chỉ tiêu chất lượng đã đăng ký bảo hộ thông qua sử dụng hiệu quả phân bón vi lượng và đất hiếm



- Báo cáo hiện trạng một số nguyên tố vi lượng (Cu, Zn, Mo, B) và đất hiếm (La) trong đất trồng cam vùng Tây Nghệ An.

- Xác định dạng, liều lượng, thời kỳ và phương pháp sử dụng vi lượng và đất hiếm cho cam Vinh.


- Xây dựng 2 mô hình qui mô 2 ha cho năng suất và chất lượng đảm bảo theo đăng ký chất lượng khi đăng ký bảo Hộ chỉ dẫn địa lý, chi phí sản xuất giảm 10-15%.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Tuyển chọn một số giống lúa chịu mặn cho vùng duyên hải miền Trung

Tuyển chọn được bộ giống lúa chịu mặn, năng suất cao phù hợp vùng đất nhiễm mặn duyên hải miền Trung

- Bộ giống lúa chịu mặn và tuyển chọn được 2-3 giống chịu được độ mặn ít nhất 0,6%.

- Kết quả đánh giá bộ giống lúa đã thu thập được

- Xây dựng mô hình qui mô 5 ha, năng suất tăng so với giống lúa địa phương 20%.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu chọn lọc các giống lúa kháng rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath) thích ứng với điều kiện các tỉnh miền Trung.

  • Xác định được khả năng kháng rầy lưng trắng của các giống lúa đang trồng phổ biến và có triển vọng ở miền Trung.

- Chọn lọc được giống lúa có khả năng kháng rầy lưng trắng, có năng suất chất lượng tốt thích ứng với điều kiện các tỉnh miền Trung

- Bảng đánh giá khả năng kháng rầy lưng trắng của các giống lúa đang trồng phổ biến và có triển vọng ở miền Trung.

- 1-2 giống lúa mới được công nhận tạm thời có khả năng kháng rầy lưng trắng cao, năng suất trên 50 tạ/ha, phẩm chất tốt (protein > 9%), thích ứng với điều kiện các tỉnh miền Trung.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu hoàn thiện qui trình quản lý cà chua tổng hợp (ICM) cho 1 số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc

Hoàn thiện được qui trình quản lý cà chua tổng hợp (ICM) nhằm sản xuất cà chua đạt hiệu quả kinh tế cao và an toàn thực phẩm cho vùng chuyên canh rau tại Thái Nguyên, Lạng Sơn và Bắc Kạn.

- Quy trình ICM cho cây cà chua tại một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc.

- Mô hình sản xuất cà chua (0,5ha/điểm) đạt năng suất 35-40 tấn/ha, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất và chất lượng dong riềng vùng trung du, miền núi phía Bắc.

Xác định được kỹ thuật canh tác phù hợp nâng cao năng suất và chất lượng dong riềng trong sản xuất miến dong.

- 2-3 giống dong riềng có năng suất và chất lượng tinh bột cao
- Kỹ thuật canh tác dong riềng nâng cao năng suất củ 15-20%, năng suất tinh bột tăng thêm ít nhất 5%.

- 02 mô hình canh tác dong riềng qui mô 2 ha tại hai vùng (Trung du và miền núi), năng suất tăng 10-15%, tinh bột tăng 5%.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Chọn tạo một số dòng bố mẹ A,B phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở để lai thử, đánh giá và chọn tạo giống lúa lai 3 dòng.


Chọn tạo được một số dòng bố mẹ A,B phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở để lai thử, đánh giá và chọn tạo giống lúa lai 3 dòng.

- 8-10 cặp dòng A/B;

- 40-50 mẫu dòng R;

- 80-100 mẫu giống Indica, Japonica và các dạng trung gian từ nhiều nguồn khác nhau.

- Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá, lai, gây đột biến các vật liệu mới thu thập với các dòng giống sẵn có trong tập đoàn công tác hiện có, từ đó chọn lọc cải tiến các tính trạng phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của Việt Nam.

- 2-3 cặp dòng A/B ổn định, có giá trị sử dụng và một số dòng R có khả năng phục hồi, cho ưu thế lai cao.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu phát triển các giống lúa nếp cẩm đặc sản, năng suất, chất lượng tốt gieo cấy được 2 vụ trong năm tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam.

Chọn tạo được một số giống lúa nếp cẩm mới phục vụ phát triển giống lúa nếp cẩm đặc sản ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam.

- 02 giống lúa nếp cẩm mới ngắn ngày không cảm quang được công nhận tạm thời.

- Qui trình chọn tạo giống lúa nếp cẩm mới.

- Qui trĩnh kỹ thuật trồng giống lúa nếp cẩm mới ,

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu chọn tạo giống mè (Sesamum indicum L.) chống chịu mặn cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chọn tạo được giống mè mới, chịu được đất mặn, có năng suất chất lượng tương đương giống địa phương, thích nghi với điều kiện sinh thái vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- 2 giống mè mới chịu được đất mặn

- Qui trình chọn tạo giống mè mới

- Qui trình trồng giống mè mới.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu và xây dựng quy trình sản xuất dâu tây trên giá thể trong điều kiện nhà có mái che tại Đà Lạt, Lâm Đồng.

Xây dựng được qui trình sản xuất dâu tây trên nền giá thể trong điều kiện nhà có mái che đạt hiệu quả cao và an toàn thực phẩm.

- Qui trình sản xuất dâu tây trên nền giá thể trong điều kiện nhà có mái che đạt hiệu quả cao và an toàn thực phẩm.

- Mô hình trồng dâu tây trong nhà có mái che đạt năng suất 25-30 tấn/ha/năm (1000-2000m2).

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lan huệ (Hippeastrum sp.)



Tạo được một số dòng lai hoa lan huệ có đặc tính khác biệt, ổn định sinh trưởng góp phần đa dạng hóa chủng loại hoa lan huệ Việt Nam

- Tập đoàn 8-10 mẫu giống hoa lan huệ.

- Báo cáo đặc tính nông sinh học, độ đa dạng di truyền của các mẫu giống.

- 4-5 dòng hoa lan huệ có đặc tính khác biệt so với các giống phổ biến ở Việt Nam, ổn định sinh trưởng, có triển vọng phát triển thành giống.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu nhân giống và trồng thử nghiệm cây mật nhân tại Quảng Nam – Đà Nẵng


Xây dựng được qui trình nhân giống in vitro, nhân giống hữu tính và trồng thử nghiệm cây mật nhân tạo nguyên liệu làm thuốc.

- Qui trình nhân giống in vitro cây mật nhân với hệ số nhân và tỷ lệ sống cao.

- Quy trình nhân giống hữu tính cây mật nhân.

- Qui trình trồng cây mật nhân với qui mô 10 ha tạo dược liệu.

- Bảng kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm mật nhân làm dược liệu.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu nuôi trồng cây sâm Ngọc Linh tại Mẫu Sơn- Lạng Sơn.

Chuyển vùng và gây trồng thành công cây sâm Ngọc Linh tại vùng núi cao Mẫu Sơn- Lạng Sơn.

- Báo cáo chi tiết về sinh trưởng và phát triển cây sâm Ngọc Linh tại vùng núi cao Mẫu Sơn- Lạng Sơn.

- Bảng so sánh hoạt chất và hình thái của cây sâm Ngọc Linh tại vùng núi cao Mẫu Sơn- Lạng Sơn với cây sâm nguyên gốc tại Ngọc Linh.

- 01 mô hình trồng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng.

- 01 mô hình trồng sâm Ngọc Linh trong nhà có mái che.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu kết hợp Trichoderma Pseudomonas phòng trừ bệnh thối trắng (S. Rolfssi) và thối đen cổ rễ (As. Niger) hại lạc ở khu vực miền Trung.

Phòng trừ hiệu quả bệnh thối trắng (S. Rolfssi) và thối đen cổ rễ (As. Niger) hại lạc để phát triển sản xuất lạc ở khu vực miền Trung bền vững và ổn định.

- 02 chủng nấm Trichoderma; 02 chủng vi khuẩn Pseudomonas có hiệu lực cao đối với nấm bệnh.

- 01 quy trình kết hợp Trichoderma Pseudomonas phòng trừ bệnh thối trắng và thối đen cổ rễ hại lạc;

- 03 mô hình phòng trừ bệnh thối trắng và thối đen cổ rễ hại lạc (0.5ha/mô hình, tỷ lệ bệnh giảm ≥70% so với đối chứng).

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Xác định thành phần sâu bệnh hại chính và biện pháp phòng trừ trên các giống cây cao lương ngọt có triển vọng.

Xác định được các loại sâu bệnh hại chính trên các giống cây cao lương ngọt có triển vọng phục vụ sản xuất năng lượng sinh học ở Việt Nam và đề xuất các biện pháp phòng trừ hiệu quả.

- Danh mục các loại sâu, bệnh hại chính và mức độ phổ biến của chúng.

- Tác hại, đặc điểm phát sinh, phát triển của các loại sâu bệnh hại chính.

- Đặc điểm sinh học, sinh thái của các sinh vật hại trên các giống cao lương ngọt.

- Các biện pháp phòng chống các loại sâu bệnh hại chính đạt hiệu quả cao, an toàn đối với môi trường.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu qui trình quản lý tổng hợp tuyến trùng hại rau tại Lâm Đồng.

Xây dựng được qui trình quản lý tổng hợp tuyến trùng hại rau tại Lâm Đồng để đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường

- Qui trình quản lý tổng hợp tuyến trùng trên đất trồng xà lách, lô lô xanh, cải thảo, cà chua và cà tím tại Lâm Đồng.

- 05 mô hình (500m2/mô hình) phòng trừ tuyến trùng đạt hiệu quả phòng trừ ≥70%, tăng năng suất ≥20% cho các cây trồng nêu trên.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu các giải pháp hạn chế thối rau, quả bảo quản ở điều kiện bình thường.



Xác định được các nguyên nhân chính gây thối rau quả (rau thơm, cam, vải, xoài, hồng) trong quá trình bảo quản và qui trình công nghệ hạn chế tác hại của bệnh thối để đảm bảo chất lượng, kéo dài thời gian bảo quản rau, quả.

- Bảng tổng hợp các nguyên nhân chính gây thối rau quả (rau thơm, cam, vải, xoài, hồng) trong quá trình bảo quản ở điều kiện bình thường.

- Quy trình công nghệ hạn chế tác hại của bệnh thối cho rau thơm, cam, vải, xoài, hồng bảo quản ở điều kiện bình thường, kéo dài thời gian bảo quản 1,5-2 lần, hạn chế bệnh thối đạt hiệu quả ≥70% so với đối chứng, đảm bảo chất lượng và vê sinh an toàn thực phẩm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu bọ phấn Aleyrodidae hại vải thiều và biện pháp phòng trừ.



Xác định được đặc điểm gây hại, đặc điểm sinh học, sinh thái chính của bọ phấn hại vải thiều và đề xuất được biện pháp phòng trừ tổng hợp góp phần nâng cao năng suất, chất lượng quả vải tại Bắc Giang.

- Báo cáo về đặc điểm gây hại, đặc điểm sinh học, sinh thái chính của bọ phấn hại vải thiều.

- Quy trình phòng trừ tổng hợp bọ phấn hại vải thiều.

- Mô hình phòng trự tổng hợp bọ phấn hại vải thiều trên cơ sở hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, hiệu quả phòng trừ ≥80%, tăng năng suất ≥15%.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Xây dựng phương pháp sử dụng đa dữ liệu trong điều tra và giám sát rừng tự nhiên tại Tây Nguyên.

- Xác định được hệ thống dữ liệu đưa vào điều tra, giám sát rừng.

- Xây dựng được phương pháp sử dụng đa dữ liệu để điều tra và giám sát rừng tự nhiên về số lượng và chất lượng.



- Hệ thống dữ liệu đưa điều tra, giám sát rừng tự nhiên;

- Phương pháp sử dụng đa dữ liệu để điều tra và giám sát rừng về diện tích, hính thái và trữ lượng.

- Bản đồ hiện trạng rừng tự nhiện ở tỉnh Đắc Nông về trạng thái, trữ lượng;

- Bản hướng dẫn sử dụng phương pháp đa dữ liệu;

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Đánh giá thực trạng và hiệu quả quản lý rừng tự nhiên giao lâu dài cho hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng và giao UBND xã quản lý tại các tỉnh ở Tây Nguyên.

- Đánh giá được thực trạng quản lý rừng tự nhiên giao lâu dài cho hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng và giao UBND xã quản lý tại Tây Nguyên

- Phân tích được hiệu quả quản lý rừng tự nhiên và bài học kinh nghiệm.

- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng tự nhiên giao cho các đối tượng trên.


- Hệ thống số liệu về diện tích, trạng thái, trữ lượng, số chủ rừng và đơn vị quản lý theo từng đối tượng được giao.

- Báo cáo đánh giá hiệu quả quản lý rừng tự nhiên theo từng đối tượng được giao.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý rừng tự nhiên được giao cho các đối tượng trên.

- Hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng tự nhiên giao cho các đối tượng trên.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu khả năng sử dụng một số giống loài tảo hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong hệ thống ương ấu trùng giáp xác.


Tìm ra giống loài tảo thích hợp có khả năng ức chế sự phát triển của nhóm Vibrio gây bệnh trong hệ thống ương ấu trùng tôm sú từ giai đoạn mới nở đến P15 và ấu trùng cua đến giai đoạn Zoae 5 nhằm hạn chế việc sử dụng kháng sinh góp phần tăng tỉ lệ sống và chất lượng ấu trùng tôm, cua trong các hệ thống ương nuôi hiện nay.


- Giống loài tảo có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Vibrio cho đối tượng tôm sú.

- Các loại hoạt chất chính trong tảo có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio của tôm sú.

- Kết quả xác định khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio của từng loại tảo và các tổ hợp khác nhau của các loài tảo đã xác định được.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu tác động của cá lau kính (Pterygoplichthys disjunctivus) đến đa dạng sinh học thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất giải pháp giảm thiểu.

- Đánh giá được tác động của cá lau kính đến đa dạng sinh học của một số loài cá bản địa kinh tế.

- Đề xuất được giải pháp nhằm hạn chế tác động của cá lau kính.




- Báo cáo hiện trạng các vùng phân bố chính, mức độ phong phú của cá lau kính so với một số loài cá bản địa kinh tế.

- Báo cáo đánh giá tác động của cá lau kính đến đa dạng sinh học của một số loài thuỷ sản bản địa kinh tế về "cạnh tranh nơi cư trú, thức ăn, khả năng sinh sản, khả năng tấn công, nguồn lây truyền bệnh..."

- Giải pháp giảm thiểu tác động của cá lau kính đến đa dạng sinh học một số loài thuỷ sản bản địa kinh tế.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu bệnh xuất huyết trên cá Bống kèo (Pseudapocryptes lanceolatus) nuôi thương phẩm và đề xuất giải pháp phòng, trị.

- Xác định được tác nhân, nguyên nhân gây bệnh xuất huyết trên cá Bống kèo nuôi thương phẩm.

- Đề xuất được giải pháp phòng, trị bệnh xuất huyết trên cá Bống kèo nuôi thương phẩm.



- Báo cáo khoa học về tác nhân, nguyên nhân gây bệnh xuất huyết trên cá Bống kèo.

- Quy trình chẩn đoán bệnh xuất huyết ở cá Bống kèo.

- Quy trình phòng, trị bệnh xuất huyết ở cá Bống kèo.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu vòng đời của sán lá đơn chủ thuộc họ Capsalidae ký sinh trên cá biển nuôi tại Khánh Hòa

Xác định được vòng đời của ít nhất 01 loài sán lá đơn chủ thuộc họ Capsalidae ký sinh trên cá biển nuôi tại Khánh Hòa.


- Báo cáo khoa học về xác định loài sán lá đơn chủ thuộc họ Capsalidae nghiên cứu và ảnh hưởng của nó lên cá biển nuôi tại Khánh Hòa.

- Vòng đời của ít nhất 01 loài sán lá gây nguy hiểm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu quy trình nhân giống và nuôi sinh khối hai loài giáp xác chân chèo Schmackeria dubiaOithona simplex

Đưa ra được quy trình nhân giống và nuôi sinh khối hai loài giáp xác chân chèo Schmackeria dubia và Oithona simplex bằng kỹ thuật thu ấu trùng và trứng bào xác phục vụ sản xuất giống cá biển.

- Quy trình kỹ thuật nhân giống và nuôi sinh khối loài giáp xác chân chèo Schmackeria dubia.

- Quy trình kỹ thuật nhân giống và nuôi sinh khối loài giáp xác chân chèo Oithona simplex.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu quy trình nuôi thu sinh khối loài Trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri).


Đưa ra được quy trình nuôi thu sinh khối loài Trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri) phục vụ nuôi cá cảnh và sản xuất giống một số loài cá nước ngọt đảm bảo an toàn sinh học.


- Quy trình nuôi thu sinh khối loài Trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri) đạt các yêu cầu:

+ Loại thức ăn thích hợp cho Trùn chỉ

+ Loại giá thể và mật độ thích hợp cho nuôi Trùn chỉ

+ Thời gian và phuơng pháp thu sinh khối đạt hiệu quả cao nhất.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu sự tích lũy một số kim loại nặng (As, Cd, Hg, Pb) trong sò huyết nuôi ở một số vùng nuôi tập trung ở các tỉnh phía Nam.


- Xác định được mức độ tích luỹ kim loại nặng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường có liên quan đến sự tích lũy một số kim loại nặng trong sò huyết nuôi.

- Đề xuất được giải pháp kiểm soát kim loại nặng nhằm tạo ra sản phẩm sò huyết nuôi đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.



- Báo cáo khoa học đánh giá mức độ tích luỹ kim loại nặng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường có liên quan đến sự tích lũy một số kim loại nặng trong sò huyết nuôi ở một số vùng nuôi tập trung ở các tỉnh phía Nam.

- Giải pháp tổng hợp kiểm soát kim loại nặng nhằm tạo ra sản phẩm sò huyết nuôi đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu sản xuất thức ăn viên công nghiệp nuôi thương phẩm cá Lăng nha (Mystus wyckiioides).



Đưa ra được quy trình công nghệ sản xuất thức ăn viên công nghiệp nuôi thương phẩm cá Lăng nha bằng nguồn nguyên liệu tại chỗ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và môi trường.


- Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của cá Lăng nha (Mystus wyckiioides) giai đoạn nuôi thương phẩm.

- Thành phần nguyên liệu để sản xuất thức ăn nuôi thương phẩm cá Lăng nha.

- Công thức thức ăn nuôi thương phẩm cá Lăng nha ở các giai đoạn nuôi khác nhau.

- Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn viên công nghiệp nuôi thương phẩm cá Lăng nha.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu sử dụng hợp lý polysaccharide phi tinh bột (non-starch polysaccharide) trong khẩu phần thức ăn chăn nuôi lợn thịt.

Đưa ra được mức và loại polysaccharide phi tinh bột tối ưu để giảm 10-15% phát thải khí ammonia, khí gây mùi và khí gây hiệu ứng nhà kính từ phân lợn thịt.


- Mức và loại polysaccharide phi tinh bột tối ưu trong khẩu phần thức ăn chăn nuôi lợn thịt.

- Giảm 10-15% phát thải khí ammonia, khí gây mùi và khí nhà kính từ phân lợn thịt.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu chế biến và sử dụng rong, tảo biển làm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm


- Đánh giá được tiềm năng rong, tảo biển ở một số vùng biển, đảo của Việt Nam

- Đưa ra được quy trình chế biến, bảo quản và sử dụng rong, tảo biển dạng bột làm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.



- Cơ sở dữ liệu về thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của rong, tảo biển dung trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Quy trình chế biến rong, tảo biển dạng bột làm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Quy trình bảo quản và sử dụng rong, tảo biển dạng bột làm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Tạo ra được từ 5 đến 10 tấn rong, tảo biển dạng bột làm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu sự hình thành biofilm (màng sinh học), khả năng đề kháng kháng sinh và chất sát trùng của một số vi khuẩn gây bệnh (Salmonella, Staphylococcus, E.coli) trong chăn nuôi

Xác định được chủng và điều kiện để vi khuẩn Salmonella, Staphylococcus, E.coli tạo màng biofilm và biện pháp hạn chế khả năng đề kháng lại chất sát trùng trong chăn nuôi.


- Chủng vi khuẩn Salmonella, Staphylococcus, E.coli có khả năng tạo biofilm.

- Báo cáo đánh giá mức độ hình thành biofilm.

- Gene giúp vi khuẩn có khả năng tạo biofilm.

- Biện pháp loại trừ biofilm trong môi trường chăn nuôi có hiệu quả.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của lợn bị nhiễm Circovirus và ứng dụng một số kỹ thuật hiện đại trong chẩn đoán bệnh do Circovirus gây ra.

- Xác định được đặc điểm bệnh lý của các lợn bị nhiễm Circovirus.

- Đưa ra được quy trình chẩn đoán bệnh do Circovirus gây ra trên lợn bằng các kỹ thuật hiện đại (PCR, hóa mô miễn dịch, miễn dịch huỳnh quang...)

- Xác định được độ nhạy và độ đặc hiệu của từng phương pháp chẩn đoán đã ứng dụng.


- Đặc điểm bệnh lý đại thể và vi thể của các lợn bị nhiễm Circovirus

- Quy trình chẩn đoán bệnh do Circovirus gây ra trên lợn bằng các kỹ thuật hiện đại (PCR, hóa mô miễn dịch, miễn dịch huỳnh quang...)

- Độ nhạy và độ đặc hiệu của từng phương pháp.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn và phát triển loài Lan hài đặc hữu khu vực miền núi phía Bắc có nguy cơ tuyệt chủng

Bảo tồn và phát triển được loài Lan đặc hữu khu vực miền núi phía Bắc có nguy cơ tuyệt chủng bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.


- 15 loài Lan hài lưu giữ an toàn tại vườn tiêu bản và trong ống nghiệm 200 bình.

- Quy trình nuối cấy invitro

- Mô hình phát triển tại khu bảo tồn

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Tạo dòng đậu tương kháng bệnh khảm lá do virus SMV (Soybean mosaic virus) bằng kỹ thuật RNAi

Tạo được dòng đậu tương kháng bệnh khảm lá do virus SMV

-   02 dòng đậu tương chuyển gen mang cấu trúc RNAi (siRNA và miRNA) có khả năng kháng SMV ở mức khá-cao theo tiêu chuẩn quốc tế

-  Thông tin về trình tự các vùng gen mục tiêu của virus SMV phân lập từ Việt Nam được đăng ký trong ngân hàng gen quốc tế.

-  02 qui trình thiết kế vector siRNA và miRNA

- Qui trình chuyển gen vào đậu tương

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu phân lập các chủng vi khuẩn đối kháng trong đất đối với vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv oryzae để phòng trừ bệnh bạc lá lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Phân lập và định danh được các chủng vi khuẩn đối kháng trong đất trồng lúa với vi khuẩn Xoo để phòng trừ bệnh bạc lá lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long


- Danh mục các chủng vi khuẩn có khả năng đối kháng với vi khuẩn Xoo gây bệnh bạc lá lúa.

- 03 chủng có khả năng đối kháng cao với vi khuẩn Xoo

- Tên khoa học của 3 chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng cao và được đánh giá an toàn sinh học.

- Báo cáo kết quả đánh giá khả năng phòng trừ bệnh bạc lá lúa của các chủng có khả năng ứng dụng cao nhất.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn lọc các dòng gà Nòi có khả năng sinh sản cao tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Xác định được tính đa dạng di truyền và chọn lọc được các dòng gà Nòi có khả năng sinh sản cao, phục vụ cho chăn nuôi hàng hóa tại Đồng bằng sông Cửu Long.


- Báo cáo về sự đa dạng di truyền các dòng gà Nòi nuôi tại Đồng bằng sông Cửu Long.

- 1-2 dòng gà Nòi có khả năng sinh sản cao, tỷ lệ đẻ 35-40%; số trứng tích lũy đạt 105-110 trứng/năm.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô để nhân giống và phát triển sản xuất chuối hàng hóa cho 2 giống chuối bản địa Phấn vàng và chuối Bắc Kạn vùng trung du miền núi phía Bắc

Bảo tồn và phát triển sản xuất hàng hóa 2 nguồn gen chuối bản địa Phấn vàng và chuối Bắc Kạn bằng công nghệ nuôi cấy mô.

- Quy trình kỹ thuật nhân giống bằng invitro cho giống chuối bản địa Phấn vàng và chuối Bắc Kạn ,

- Quy trình trồng trọt sau nuôi cấy mô cho 2 giống chuối.

- 02 bản mô tả tính đặc trưng của 2 giống chuối

- Mô hình sản xuất 2 giống chuối nuôi cấy mô chăn nuôi cấy ô (1ha/giống)

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu sản xuất kháng huyết thanh virus RYSV ( Rice yellow stant virus) chẩn đoán bệnh vàng lụi lúa.

Tạo được kháng huyết thanh virus RYSV (Rice yellow stant virus) để chẩn đoán bệnh vàng lụi lúa


- Kháng huyết thanh virus RYSV có mật đô quang cây bệnh OD > 1 ; OD cây khỏe ≤ 0,2.

- Quy trình ELISA chẩn đoán bệnh vàng lụi lúa trên cây và rầy.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh vật ký sinh côn trùng có hoạt tính cao trong phòng trừ sâu hại rau và đậu.


Tạo được chủng vi sinh vật ký sinh côn trùng hại rau có hoạt tính cao để phòng trừ côn trùng hại rau, đậu đạt hiệu quả, góp phần giảm hóa chẩt BVTV, bảo vệ môi trường và tạo sản phẩm an toàn

- Danh lục vi sinh vật ký sinh côn trùng trên rau và đậu đỗ.

- Báo cáo về quy luật phát sinh của vi sinh vật chính ký sinh côn trùng hại rau và đậu đỗ

- 3-5 chủng vi sinh vật ký sinh côn trùng chính có khả năng diệt sâu trên 60%, 10­8 bt/ml dịch

- Báo cáo đặc điểm sinh học của vi sinh vật chính.

- Mô hình ứng dụng vi sinh vật ký sinh côn trùng có khả năng diệt sâu hại rau hoặc đậu trên 60% .

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Thiết kế, chế tạo khớp mềm và cơ cấu định hướng sử dụng bộ răng cầu cho các hệ điều khiển.


Xác định được phương pháp tính toán thiết kế bộ răng cầu, ứng dụng thiết kế chế tạo khớp mềm và cơ cấu định hướng đảm bảo điều khiển chính xác, linh hoạt và làm việc tin cậy.

- Tài liệu về phương pháp tính toán thiết kế bộ răng cầu.

- Bộ tài liệu thiết kế khớp mềm và bộ tài liệu thiết kế cơ cấu định hướng sử dụng bộ răng cầu.

- 01bộ khớp mềm linh hoạt; 01 bộ định hướng điều khiển linh hoạt.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống rung cơ - điện tử trong gia công khuôn mẫu.


Thiết kế, chế tạo được thiết bị cơ - điện tử rung động cưỡng bức trên các máy công cụ, đảm bảo nâng cao chất lượng, năng suất gia công khuôn mẫu và các vật liệu khó gia công khác ở Việt Nam.

- Bộ tài liệu thiết kế thiết bị rung cưỡng bức.

- 01 tài liệu chuyên khảo về hệ rung cưỡng bức trên máy công cụ;

Sản phẩm công nghệ:

- Thiết bị rung tích cực, sử dụng cho gia công khuôn mẫu.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu thiết kế, chế tạo đồ gá mài lỗ nhỏ tốc độ cao và xác định đường kính tối ưu khi thay đá.

Thiết kế, chế tạo được đồ gá mài lỗ đường kính nhỏ lắp trên máy mài vạn năng. Xác định được đường kính khi thay đá tối ưu về chi phí và theo các hàm mục tiêu khác đối với mài tròn trong.


- Bộ tài liệu thiết kế đồ gá mài tròn trong đường kính nhỏ.

- Đồ gá để gia công sản phẩm chày cối dập thuốc viên các loại cho ngành dược

- Các công thức tính chế độ cắt khi mài tròn trong.

- Các công thức tuổi thọ tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài theo các hàm mục tiêu khác nhau;

- Đồ gá mài lỗ đường kính nhỏ (có thể mài lỗ từ 6 đến 20 mm) trên máy mài vạn năng.

- Chày cối dập thuốc viên các loại cho ngành dược (khoảng 20 bộ).

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu phương pháp làm mát bằng đá CO2 trong gia công phay cao tốc.


Nghiên cứu thiết kế và chế tạo được thiết bị làm mát bằng đá CO2 trong phay cao tốc. Xác định được các thông số công nghệ sử dụng thiết bị để nâng cao chất lượng, năng suất và hiệu quả kinh tế.

- Bộ tài liệu, thiết kế thiết bị làm mát bằng khí CO2.

- Bộ tài liệu phương pháp xác định các thông số công nghệ.

- Thiết bị làm mát bằng đá CO2 cho máy phay.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống thiết bị hàn hồ quang ảo.


Thiết kế chế tạo được hệ thống thiết bị hàn hồ quang ảo, mô phỏng được quá trình hàn đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề hàn ở nước ta.

- Bộ tài liệu thiết kế thiết bị hàn hồ quang ảo.

- Thiết bị hàn hồ quang ảo bao gồm:

+ Màn hình hiển thị các hình ảnh mô phỏng quá trình hàn

+ Bộ mỏ hàn hồ quang tay, TIG, MIG/MAG dùng để thao tác hàn và tạo tín hiệu từ đầu mút của que hàn. Bộ xử lý tín hiệu. Phần mềm chuyên dụng cho phép hiển thị, phân tích các thông số và đánh giá quá trình thao tác hàn.

+ Khung giá đỡ cho màn hình và các dụng cụ hàn.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thiết kế chế thử búa rung thủy lực 70 tấn.


chế tạo được búa rung thủy lực 70 tấn đáp ứng các yêu cầu của ngành xây dựng thay thế sản phẩm ngoại nhập.


- Bộ tài liệu thiết kế búa rung thủy lực 70 tấn.

- Bộ tài liệu công nghệ chế tạo, thử nghiệm và sử dụng búa rung thủy lực 70 tấn.

- Búa rung thủy lực 70 tấn, sản phẩm chế thử có giá thành chỉ bằng 70% sản phẩm nhập ngoại tương đương.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy ấp trứng gia cầm sử dụng phối hợp năng lượng mặt trời và khí sinh học (biogas).

Thiết kế chế tạo được máy ấp trứng gia cầm công suất 3000 quả/mẻ sử dụng phối hợp năng lượng mặt trời và khí sinh học đảm bảo giảm chi phí và nâng cao chất lượng con giống, có khẳ năng ứng dụng rộng rãi cho các cơ sở sản xuất giống gia cầm trong nước.


- Bộ tài liệu thiết kế máy ấp trứng gia cầm sử dụng phối hợp năng lượng mặt trời và năng lượng khí sinh học.

- Qui trình công nghệ ấp trứng phù hợp với máy ấp trứng được thiết kế, chế tạo.

- Máy ấp trứng gia cầm công suất 3000 quả/mẻ sử dụng phối hợp năng lượng mặt trời và khí sinh học đảm bảo giảm chi phí và nâng cao chất lượng con giống.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).




Nghiên cứu thiết kế, chế tạo xe lăn bán tự hành cho người tàn tật nặng.


Chế tạo được xe lăn bán tự hành hỗ trợ cho người mất khả năng vận hành cần điều khiển, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ:

+ Di chuyển giữa các vật cản, vật dụng của môi trường xung quanh;

+ Tránh vật cản tĩnh và vật cản động trong lúc di chuyển;

+ Di chuyển bám theo mục tiêu (ví dụ như người dẫn đường);

+ Di chuyển đến vị trí hoặc điểm đích được chỉ định.


- Bộ tài liệu thiết kế xe lăn

- Xe lăn được trang bị camera, vòng cảm biến sonar, cảm biến laser 3D có khả năng di chuyển bán tự hành theo yêu cầu của người sử dụng.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế).

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể).





Nghiên cứu tổng hợp vật liệu có cấu trúc khung xốp cơ-kim đi từ phức chất của kim loại chuyển tiếp với các amino axit thiết yếu ứng dụng bổ sung khoáng chất dinh dưỡng cho thức ăn gia súc và gia cầm

Tổng hợp được vật liệu có cấu trúc khung xốp cơ-kim đi từ phức chất vòng càng của kim loại chuyển tiếp với các amino axit thiết yếu và sơ bộ đánh giá khả năng ứng dụng vật liệu làm chất bổ sung và chất mang khoáng chất dinh dưỡng cho chăn nuôi.


- Qui trình công nghệ chế tạo các phức chất vòng càng của các kim loại chuyển tiếp với các amino axit thiết yếu (lysine, methionine, threonine, tryptophan, valine).

-Qui trình công nghệ chế tạo vật liệu có cấu trúc khung xốp cơ-kim đi từ phức chất vòng càng của các kim loại chuyển tiếp với các amino axit thiết yếu.

- 10 kg phức chất vòng càng/mỗi loại kim loại Zn, Fe, Cu, Mn với một số amino axit thiết yếu đạt độ tinh khiết trên 92 % và đat tiêu chuẩn chất lượng sử dụng cho chăn nuôi.

- Bộ hồ sơ đánh giá khả năng ứng dụng các vật liệu làm chất bổ sung khoáng chất dinh dưỡng cho thức ăn gia súc.

- 1 kg vật liệu có khung xốp cơ kim đi từ phức chất của Zn, Fe với một số amino axit thiết yếu.

- Bài báo khoa học (nêu số lượng cụ thể công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước);

- Đào tạo sau đại học (nêu số lượng cụ thể đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).




Nghiên cứu quy trình công nghệ làm tăng độ bền oxi hóa của dầu diesel sinh học từ dầu hạt cao su và đánh giá độ bền oxi hóa của hỗn hợp nhiên liệu pha trộn biodiesel/ diesel

- Xây dựng được quy trình công nghệ làm tăng độ bền oxi hóa của dầu diesel sinh học tổng hợp từ dầu hạt cao su Việt Nam.

- Đánh giá được khả năng sử dụng thực tế của nhiên liệu pha trộn giữa biodiesel/diesel dưới dạng B5, B10 và B20





Каталог: content -> tintuc -> Lists -> News -> Attachments
Attachments -> TÒA Án nhân dân tối cao
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> PHÒng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CÔng an tỉnh thái bình phòng csgt đƯỜng bộ
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng cảnh sát giao thông độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng csgt đƯỜng bộ Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương