Điều 22. Đánh giá kết quả đề tài ở cấp cơ sở
1. Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài nộp cho phòng (ban) khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì đề tài báo cáo tổng kết đề tài và các sản phẩm, tài liệu theo Thuyết minh đề tài để tổ chức đánh giá kết quả đề tài ở cấp cơ sở (sau đây gọi là đánh giá cấp cơ sở).
2. Việc đánh giá cấp cơ sở được tiến hành ở cơ quan chủ trì đề tài thông qua hội đồng khoa học và công nghệ do Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài thành lập (sau đây gọi là hội đồng đánh giá cấp cơ sở).
Điều 23. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài ra quyết định thành lập hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm đánh giá và tư vấn cho Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài về kết quả nghiên cứu đã đạt được của đề tài so với Thuyết minh đề tài.
3. Số thành viên hội đồng, hình thức tổ chức và chương trình họp hội đồng do Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài quyết định. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở tối thiểu có 7 thành viên gồm chủ tịch, 2 phản biện và các uỷ viên, trong đó ít nhất 2 thành viên ngoài cơ quan chủ trì đề tài. Chủ nhiệm đề tài và những thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
d) Hội đồng đánh giá cấp cơ sở căn cứ Thuyết minh đề tài đánh giá theo các nội dung: mức độ đáp ứng so với Thuyết minh đề tài, giá trị khoa học và ứng dụng của kết quả nghiên cứu, hiệu quả nghiên cứu, các kết quả vượt trội và chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài (Mẫu 13 và Mẫu 14 Phụ lục I).
đ) Cơ quan chủ trì đề tài thông báo rộng rãi trên trang thông tin điện tử hoặc bản tin nội bộ của cơ quan chủ trì đề tài để những người quan tâm tham dự cuộc họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 24. Xếp loại đánh giá cấp cơ sở
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại đề tài theo 2 mức: "Đạt" hoặc "Không đạt".
1. Đề tài được đánh giá ở mức "Đạt" nếu có ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá "Đạt".
2. Đề tài bị đánh giá "Không đạt" đối với một trong các trường hợp sau:
a) Có ít hơn 2/3 số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá "Đạt";
b) Kết quả nghiên cứu không có giá trị khoa học, không có giá trị sử dụng, trùng lặp;
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu về kết quả nghiên cứu không trung thực;
d) Mục tiêu, nội dung nghiên cứu không phù hợp với mục tiêu, nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh đề tài.
Điều 25. Xử lý kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề tài được đánh giá cấp cơ sở ở mức "Đạt":
a) Chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
b) Cơ quan chủ trì đề tài kiểm tra các nội dung chỉnh sửa của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng và làm các thủ tục đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
2. Đối với đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”, cơ quan chủ trì đề tài báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả đánh giá cấp cơ sở, để làm thủ tục thanh lý.
Điều 26. Đánh giá nghiệm thu đề tài ở cấp Bộ
1. Đối với đề tài được hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại "Đạt", cơ quan chủ trì đề tài thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 25 và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
2. Hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp Bộ gồm:
a) Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt đề tài (Phụ lục II, Mẫu 1 và 2 Phụ lục II) và các sản phẩm, tài liệu theo Thuyết minh đề tài (kèm theo danh mục các sản phẩm), văn bằng bảo hộ kết quả nghiên cứu (nếu có);
b) Thông tin kết quả nghiên cứu (Mẫu 11 Phụ lục I);
c) Thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Anh (Mẫu 12 Phụ lục I);
d) Đĩa CD có lưu báo cáo tổng kết đề tài, báo cáo tóm tắt đề tài, thông tin kết quả nghiên cứu đề tài, thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Anh và các sản phẩm, tài liệu của đề tài;
đ) Báo cáo quyết toán tài chính của đề tài;
e) Quyết định thành lập và biên bản họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở;
g) Công văn của cơ quan chủ trì đề tài đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ, kèm theo Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ (từ 11 người trở lên, trong đó có 3 phản biện) (Mẫu 15 Phụ lục I).
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và ra quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
Điều 27. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ có 7 hoặc 9 thành viên. Hội đồng gồm có 5 thành viên (đối với hội đồng có 7 thành viên) hoặc 6 thành viên (đối với hội đồng có 9 thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; số thành viên còn lại là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc tổ chức liên quan đến việc ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài. Tối thiểu 1/2 số thành viên hội đồng là cán bộ ngoài cơ quan chủ trì đề tài. Tối đa 3 thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ là thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
2. Hội đồng gồm chủ tịch, thư ký, 2 phản biện và các uỷ viên; trong đó ít nhất 1 phản biện là người ngoài cơ quan chủ trì. Chủ tịch hội đồng và phản biện của hội đồng đánh giá cấp cơ sở không là chủ tịch hội đồng và phản biện hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
3. Thành viên hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài.
4. Chủ nhiệm đề tài và những thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
Điều 28. Nội dung đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Mức độ đáp ứng mục tiêu, nội dung, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, sản phẩm khoa học, sản phẩm đào tạo, sản phẩm ứng dụng so với đăng ký trong Thuyết minh đề tài.
2. Giá trị khoa học và giá trị ứng dụng của kết quả nghiên cứu.
3. Hiệu quả nghiên cứu về giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội,...
4. Các kết quả vượt trội như đào tạo nghiên cứu sinh, bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế.
5. Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài về nội dung, hình thức, cấu trúc văn bản và phương pháp trình bày.
Điều 29. Tổ chức họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ được tổ chức họp trong thời gian 45 ngày, kể từ ngày ký quyết định thành lập hội đồng.
2. Hội đồng tiến hành họp khi có mặt từ 2/3 số thành viên trở lên, có nhận xét của 2 phản biện và chỉ được vắng mặt 1 phản biện.
3. Chương trình họp hội đồng gồm:
a) Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đại diện cơ quan chủ trì đề tài được uỷ quyền đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp của hội đồng.
c) Thư ký hội đồng ghi Biên bản họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ (Mẫu 17 Phụ lục I).
d) Chủ nhiệm đề tài báo cáo kết quả thực hiện đề tài.
đ) Các phản biện đọc nhận xét và nêu câu hỏi.
e) Các thành viên hội đồng và những người tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi.
g) Chủ nhiệm đề tài trả lời câu hỏi.
h) Trao đổi chung.
i) Các thành viên hội đồng đánh giá độc lập bằng cách cho điểm theo từng nội dung của Phiếu đánh giá nghiệm thu cấp Bộ (Mẫu 16 Phụ lục I)
k) Hội đồng họp riêng để đánh giá và thống nhất kết luận.
l) Chủ tịch hội đồng công bố kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài.
Điều 30. Xếp loại đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ cho điểm xếp loại đề tài theo 5 mức: Xuất sắc, Tốt, Khá, Đạt và Không đạt.
2. Xếp loại đề tài căn cứ vào điểm trung bình cuối cùng của các thành viên hội đồng có mặt theo thang 100 điểm: Xuất sắc: 95-100 điểm; Tốt: 85-94 điểm; Khá: 70-84 điểm; Đạt: 50-69 điểm; Không đạt: dưới 50 điểm (Mẫu 17 Phụ lục I).
Điều 31. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Sau khi hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ họp, chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
2. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm công bố kết quả nghiên cứu của đề tài trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Cơ quan chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả nghiên cứu của đề tài theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 32. Kinh phí hoạt động của các hội đồng và kiểm tra thực hiện đề tài
1. Kinh phí hoạt động của hội đồng xác định danh mục, hội đồng tuyển chọn, hội đồng thẩm định, hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ, hội đồng thanh lý đề tài và kiểm tra thực hiện đề tài được chi từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được cấp hàng năm.
2. Kinh phí hoạt động của hội đồng đánh giá cấp cơ sở được chi từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp cho đề tài.
3. Chế độ chi cho hoạt động của các hội đồng và kiểm tra thực hiện đề tài theo quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 33. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài đạt kết quả xuất sắc, được áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét khen thưởng.
2. Nguồn kinh phí khen thưởng và mức khen thưởng được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 34. Xử lý vi phạm
1. Chủ nhiệm đề tài không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo Thuyết minh đề tài sẽ bị xử lý theo hình thức thanh lý và phải bồi hoàn kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước, đồng thời sẽ không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài cấp Bộ ít nhất trong thời gian 3 năm.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định này, tuỳ tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
Phụ lục I
CÁC BIỂU MẪU QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
|
Đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ
Phiếu đánh giá đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ
Biên bản họp hội đồng xác định danh mục đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6
|
Thuyết minh đề tài KH&CN cấp Bộ
Tiềm lực khoa học của tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài KH&CN cấp Bộ
Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 7
|
Biên bản họp hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 8
|
Bổ sung thuyết minh đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 9 Mẫu 10
|
Báo cáo tình hình thực hiện đề tài KH&CN cấp Bộ
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 11
|
Thông tin kết quả nghiên cứu
|
Mẫu 12
|
Thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Anh (Information on research results)
|
Mẫu 13
|
Phiếu đánh giá cơ sở đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 14
|
Biên bản họp hội đồng đánh giá cơ sở đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 15 Mẫu 16
|
Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
Phiếu đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 17
Mẫu 18
Mẫu 19
|
Biên bản họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đề tài KH&CN cấp Bộ
Phiếu nhận xét thanh lý đề tài KH&CN cấp Bộ
Biên bản họp hội đồng thanh lý đề tài KH&CN cấp Bộ
|
Mẫu 1. Đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
-
Tên đề tài:
-
Lĩnh vực nghiên cứu:
-
-
Tính cấp thiết:
-
Mục tiêu:
-
Nội dung chính:
-
Sản phẩm và kết quả dự kiến:
-
Sản phẩm khoa học:
-
Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài:
-
Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước:
-
Số lượng sách xuất bản:
-
Sản phẩm đào tạo: Số lượng tiến sĩ, số lượng thạc sĩ.
-
Sản phẩm ứng dụng: Mô tả tóm tắt về sản phẩm dự kiến, phạm vi, khả năng và địa chỉ ứng dụng,...
5.4. Các sản phẩm khác:
-
Hiệu quả dự kiến:
-
Nhu cầu kinh phí dự kiến:
-
Thời gian nghiên cứu dự kiến:
Ngày tháng năm
Tổ chức/Cá nhân đề xuất
Mẫu 2. Phiếu đánh giá đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
-
Họ tên thành viên hội đồng:
-
Cơ quan công tác:
-
Tên đề tài:
-
Ngày họp:
-
Địa điểm:
-
Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
-
Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
Ghi chú
|
1
|
Tên đề tài
|
|
|
|
Sự rõ ràng
|
|
|
|
Tính khái quát
|
|
|
|
Sự trùng lặp với các đề tài đã và đang nghiên cứu
|
|
|
|
2
|
Tính cấ́p thiế́t
|
|
|
|
|
Nhu cầu của thực tiễn giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
Nhu cầu nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội
|
|
|
|
3
|
Mục tiêu
|
|
|
|
Sự rõ ràng, cụ thể
|
|
|
|
Sự phù hợp với tên đề tài
|
|
|
|
4
|
Nội dung nghiên cứu
|
|
|
|
Sự phù hợp với mục tiêu của đề tài
|
|
|
|
Tính khả thi
|
|
|
|
5
|
Sản phẩm và kết quả dự kiến
|
|
|
|
|
Sản phẩm khoa học
|
|
|
|
|
Sản phẩm đào tạo
|
|
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng
|
|
|
|
|
Sản phẩm khác
|
|
|
|
6
|
Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với nội dung nghiên cứu)
|
|
|
|
7
|
Hiệu quả dự kiến
|
|
|
|
Về giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
Về kinh tế-xã hội
|
|
|
|
8
|
Đánh giá chung
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
-
Tiêu chí 2, 5 và 7 được đánh giá là “Đạt” nếu có ít nhất một nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”; các tiêu chí 1, 3, 4 và 6 được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”.
-
Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các tiêu chí được đánh giá là “Đạt”.
-
Ý kiến và kiến nghị khác:
Ngày tháng năm
(ký tên)
Mẫu 3. Biên bản họp hội đồng xác định danh mục đề tài KH&CN cấp Bộ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH DANH MỤC
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
-
Tên đề tài:
-
Quyết định thành lập hội đồng:
-
Ngày họp:
-
Địa điểm:
-
Thành viên hội đồng: Tổng số: Có mặt: Vắng mặt:
-
Khách mời dự:
-
Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”: Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:
- Đánh giá chung : Đạt Không đạt
-
Kết luận của hội đồng:
-
Đề tài có đưa vào danh mục để tuyển chọn đề tài KHCN cấp Bộ không?
Ghi chú: Đánh giá chung được xếp loại “Đạt” nếu trên 2/3 thành viên có mặt của hội đồng xếp loại “Đạt”.
8.2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
TT
|
Nội dung
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
(ghi chi tiết yêu cầu)
| -
|
Tên đề tài
|
| -
|
Mục tiêu
|
| -
|
Nội dung nghiên cứu
|
| -
|
Sản phẩm (sản phẩm khoa học, sản phẩm đào tạo, sản phẩm ứng dụng, sản phẩm khác)
|
| -
|
Kinh phí
|
|
-
Ý kiến khác:
Chủ tịch hội đồng Thư ký
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu 4. Thuyết minh đề tài KH&CN cấp Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị ...............................
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. TÊN ĐỀ TÀI
|
2. MÃ SỐ
|
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
|
4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
Cơ
bản
|
Ứng
dụng
|
Triển
khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN ......... tháng
Từ tháng … năm ... đến tháng … năm ...
|
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan:
Điện thoại:
E-mail:
Địa chỉ:
Họ và tên thủ trưởng cơ quan chủ trì:
|
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên:
Chức danh khoa học:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại cơ quan:
Di động:
E-mail:
|
Học vị:
Năm sinh:
Địa chỉ nhà riêng:
Điện thoại nhà riêng :
Fax:
|
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
|
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác và
lĩnh vực chuyên môn
|
Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao
|
Chữ ký
|
1
2
3
|
|
|
|
|
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
|
Tên đơn vị
trong và ngoài nước
|
Nội dung phối hợp nghiên cứu
|
Họ và tên người đại diện đơn vị
|
|
|
|
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
10.1. Ngoài nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài trên thế giới, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.2. Trong nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở Việt Nam, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.3. Danh mục các công trình đã công bố thuộc lĩnh vực của đề tài của chủ nhiệm và những thành viên tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo; ấn phẩm; các yếu tố về xuất bản)
|
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
|
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
|
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
13.1. Đối tượng nghiên cứu
13.2. Phạm vi nghiên cứu
|
14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14.1. Cách tiếp cận
14.2. Phương pháp nghiên cứu
|
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
15.1. Nội dung nghiên cứu (trình bày dưới dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
15.2. Tiến độ thực hiện
|
STT
|
Các nội dung, công việc
thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian
(bắt đầu-kết thúc)
|
Người thực hiện
|
1
2
3
|
|
|
|
|
16. SẢN PHẨM
-
Sản phẩm khoa học
Sách chuyên khảo Bài báo đăng tạp chí nước ngoài
Sách tham khảo Bài đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế
Giáo trình Bài báo đăng tạp chí trong nước
-
Sản phẩm đào tạo
Nghiên cứu sinh Cao học
-
Sản phẩm ứng dụng
Mẫu
|
|
Vật liệu
|
|
Thiết bị máy móc
|
|
Giống cây trồng
|
|
Giống vật nuôi
|
|
Qui trình công nghệ
|
|
Tiêu chuẩn
|
|
Qui phạm
|
|
Sơ đồ, bản thiết kế
|
|
Tài liệu dự báo
|
|
Đề án
|
|
Luận chứng kinh tế
|
|
Phương pháp
|
|
Chương trình máy tính
|
|
Bản kiến nghị
|
|
Dây chuyền công nghệ
|
|
Báo cáo phân tích
|
|
Bản quy hoạch
|
| -
Các sản phẩm khác
-
Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm
|
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Yêu cầu khoa học
|
1
2
3
|
|
|
|
17. HIỆU QUẢ (giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội)
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
|
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Tổng kinh phí:
Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: Các nguồn kinh phí khác:
Nhu cầu kinh phí từng năm:
- Năm ... - Năm …
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng
|
Stt
|
Khoản chi, nội dung chi
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Kinh phí từ NSNN
|
Các nguồn khác
|
I
|
Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài
|
|
|
|
|
|
|
Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài
|
|
|
|
|
|
|
Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi mua nguyên nhiên vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các xuất bản phẩm, dụng cụ bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn ra, đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
Hội nghị, hội thảo khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý chung của cơ quan chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
Nghiệm thu cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm……
Cơ quan chủ trì
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ngày…tháng…năm……
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)
|
Ngày…tháng…năm……
Cơ quan chủ quản duyệt
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Mẫu 5. Tiềm lực khoa học của tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài KH&CN cấp Bộ
TIỀM LỰC KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KH&CN CẤP BỘ
(Kèm theo Thuyết minh đề tài KH&CN cấp Bộ)
A. Thông tin về chủ nhiệm và các thành viên tham gia nghiên cứu đề tài:
-
Chủ nhiệm đề tài:
-
Các hướng nghiên cứu khoa học chủ yếu:
-
Kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm gần đây:
-
Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu:
-
Stt
|
Tên chương trình, đề tài
|
Chủ nhiệm
|
Tham gia
|
Mã số và cấp quản lý
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
| Công trình khoa học đã công bố (chỉ nêu tối đa 5 công trình tiêu biểu nhất):
Stt
|
Tên công trình khoa học
|
Tác giả/Đồng tác giả
|
Địa chỉ công bố
|
Năm
công bố
|
|
|
|
|
| -
Kết quả đào tạo trong 5 năm gần đây:
-
Hướng dẫn thạc sỹ, tiến sỹ:
Stt
|
Tên đề tài luận văn, luận án
|
Đối tượng
|
Trách nhiệm
|
Cơ sở
đào tạo
|
Năm
bảo vệ
|
Nghiên cứu sinh
|
Học viên cao học
|
Chính
|
Phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học:
Stt
|
Tên sách
|
Loại sách
|
Nhà xuất bản và năm xuất bản
|
Chủ biên hoặc tham gia
|
|
|
|
|
|
2. Các thành viên tham gia nghiên cứu (mỗi thành viên chỉ nêu tối đa 3 công trình tiêu biểu nhất):
Stt
|
Họ tên thành viên
|
Tên công trình khoa học
|
Địa chỉ công bố
|
Năm
công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tiềm lực về trang thiết bị của cơ quan chủ trì để thực hiện đề tài:
Stt
|
Tên trang thiết bị
|
Thuộc phòng thí nghiệm
|
Mô tả vai trò của thiết bị
đối với đề tài
|
Tình trạng
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |