BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG
NGUYỄN TÚ ANH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MỲ ĂN LIỀN TỪ BỘT MỲ TĂNG CƯỜNG VI CHẤT Ở NỮ CÔNG NHÂN BỊ THIẾU MÁU TẠI KHU CÔNG NGHIỆP NHẸ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DINH DƯỠNG
HÀ NỘI, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG
NGUYỄN TÚ ANH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MỲ ĂN LIỀN TỪ BỘT MỲ TĂNG CƯỜNG VI CHẤT Ở NỮ CÔNG NHÂN BỊ THIẾU MÁU TẠI KHU CÔNG NGHIỆP NHẸ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
CHUYÊN NGÀNH: DINH DƯỠNG
MÃ SỐ: 62-72-03-03
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DINH DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN NINH
2 . TS. PHẠM THỊ THÚY HÒA
HÀ NỘI, 2012
LỜI CAM ĐOAN
-
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả
Nguyễn Tú Anh
|
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới Ban Giám Đốc Viện Dinh Dưỡng, Trung Tâm Đào Tạo Dinh Dưỡng và Thực Phẩm, các Thầy Cô giáo và các Khoa- Phòng liên quan của Viện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Xuân Ninh và Tiến sỹ Phạm Thị Thúy Hòa, những người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới UNICEF – Hà Nội và công ty Muchechemie Ltd. đã hỗ trợ kinh phí giúp tôi hoàn thành các hoạt động nghiên cứu tại thực địa .
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành cảm ơn các cán bộ phòng thí nghiệm Khoa Nghiên cứu vi chất Dinh dưỡng – Viện dinh dưỡng đã giúp tôi trong quá trình triển khai các xét nghiệm sinh hóa của luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên các công ty Giầy da Vĩnh Phúc và công ty may shewon Hàn Quốc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời đặc biệt cảm ơn tới Bác sỹ Trần Chính Phương – Phó giám đốc Trung tâm Sức khỏe Lao động tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai can thiệp và thu thập số liệu tại thực địa.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Khoa Sức khỏe cộng đồng Trung tâm Y tế Dự phòng Hà Nội, đã động viên và tạo điều kiện thời gian cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới Gia đình của tôi, là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luân án.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
ĐẶT VẤN ĐỀ 01
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 04
-
VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG CỦA THIẾU VI
CHẤT DINH DƯỠNG HIỆN NAY. 04
-
Vai trò sinh học và nhu cầu vi chất dinh dưỡng của
cơ thể 04
-
Thiếu vi chất dinh dưỡng và ý nghĩa sức khỏe cộng
đồng. 07
-
TĂNG CƯỜNG VI CHẤT TRONG PHÒNG CHỐNG
THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG. 19
-
Chiến lược chung phòng chống thiếu vi chất 19
-
Những hình thức tăng cường vi chất vào thực phẩm 22
-
Lựa chọn đúng chất tăng cường và thực phẩm mang 28
-
TĂNG CƯỜNG VI CHẤT VÀO BỘT MỲ, BIỆN PHÁP
TIỀM NĂNG TRONG PHÒNG CHỐNG THIẾU VI CHẤT
DINH DƯỠNG Ở VIỆT NAM. 33
-
Tình hình tiêu thụ bột mỳ ở Việt Nam 33
-
Khả năng sản xuất bột mỳ tăng cường vi chất ở Việt Nam
và quản lý điều hành từ Chính phủ 35
-
Yêu cầu kỹ thuật đối với bột mỳ tăng cường vi chất
và quy trình sản xuất mỳ ăn liền 36
-
Bằng chứng về hiệu quả của bổ sung vi chất vào bột
mỳ trên thế giới 39
1.4 TÓM TẮT TÍNH THỜI SỰ, CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU 40
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
GIAI ĐOẠN 1 42
2.1.1 Nguyên vật liệu 42
2.1.2 Sản xuất mỳ ăn liền 43
2.1.3 Theo dõi chất lượng bột mỳ và mỳ ăn liền sau sản xuất 43
2.1.4 Đánh giá đặc tính cảm quan, chấp nhận sản phẩm của
mỳ ăn liền 44
-
GIAI ĐOẠN 2: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 45
-
Đối tượng 45
-
Cỡ mẫu nghiên cứu 46
-
Chọn mẫu và phân nhóm nghiên cứu 47
-
Đặc điểm 2 nhà máy nghiên cứu 47
-
Chỉ tiêu, biến số nghiên cứu 48
-
Tổ chức điều tra 49
-
GIAI ĐOẠN 3: Đánh giá hiệu quả can thiệp 49
-
Đối tượng 49
-
Cỡ mẫu 50
-
Chọn mẫu và phân nhóm , thời gian nghiên cứu 51
-
Nguyên vật liệu sử dụng 52
-
Tổ chức triển khai nghiên cứu trên thực địa 53
-
Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá 57
-
Xử lí và phân tích số liệu 67
-
Các biện pháp khống chế sai số 67
-
Đạo đức trong nghiên cứu 68
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 70
-
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG, ĐẶC TÍNH CẢM
QUAN VÀ SỰ CHẤP NHẬN CỦA PHỤ NỮ LỨA TUỔI
SINH ĐẺ ĐỐI VỚI MỲ ĂN LIỀN ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ
BỘT MỲ TĂNG CƯỜNG VI CHẤT 70
-
Chỉ số dinh dưỡng, vi sinh vật của sản phẩm 70
-
Đặc tính cảm quan, chấp nhận của sản phẩm 72
-
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU, THIẾU NĂNG
LƯỢNG TRƯỜNG DIỄN Ở NỮ CÔNG NHÂN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP NHẸ TỈNH VĨNH PHÚC. 74
-
Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu 74
-
Tình trạng dinh dưỡng của công nhân 77
-
Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng,
thiếu máu 79
-
HIỆU QUẢ CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU THIẾU
SẮT, THIẾU KẼM VÀ ACID FOLIC Ở NỮ CÔNG NHÂN
LỨA TUỔI SINH ĐẺ SAU KHI SỬ DỤNG MỲ ĂN LIỀN
SẢN XUẤT TỪ BỘT MỲ TĂNG CƯỜNG VI CHẤT. 84
-
Đặc điểm của các đối tượng khi bắt đầu nghiên cứu
can thiệp 84
-
Hiệu quả của 6 tháng can thiệp (T0 - T6) 85
CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN 92
KẾT LUẬN 106
KIẾN NGHỊ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. BỘ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2. PHIẾU PHỎNG VẤN SỨC KHỎE BỆNH TẬT
PHỤ LỤC 3. PHIẾU THEO DÕI ĂN MỲ ĂN LIỀN
PHỤ LỤC 4. ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHỤ LỤC 5. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHỈ TIÊU TRONG BỘT MỲ
PHỤ LỤC 6. HÌNH ẢNH SẢN PHẨM VÀ THỰC ĐỊA
PHỤ LỤC 7. SƠ ĐỒ SẢN XUẤT MỲ ĂN LIỀN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI
|
Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
|
CED
|
Chronic Energy Deficiency (thiếu năng lượng trường diễn)
|
ELEC
|
Nhóm can thiệp vi chất vào bột mỳ chứa sắt loại Electric
|
FOLIC
|
Nhóm chứng
|
FUMA
|
Nhóm can thiệp vi chất vào bột mỳ chứa sắt loại Fumarat
|
FFL
|
Feasible Fortification Level (Nồng độ tăng cường khả thi)
|
Hb
|
Hemoglobin
|
Lts
|
Lipid tổng số
|
Ltv
|
Lipid thực vật
|
Pr
|
Protein
|
Pr.đv
|
Protein động vật
|
Pr.ts
|
Protein tổng số
|
T0
|
Thời điểm điều tra ban đầu
|
T3
|
Thời điểm 3 tháng sau khi can thiệp
|
T6
|
Thời điểm 6 tháng sau khi can thiệp
|
UL
|
Upper limit (Quá giới hạn an toàn)
|
VCDD
|
Vi chất dinh dưỡng
|
WHO
|
Worth Health Organization (Tổ chức Y tế Thế Giới)
|
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
|
Ngưỡng đánh giá thiếu máu
|
9
|
Bảng 1.2
|
Ngưỡng đánh giá thiếu kẽm (IZnNC-2004)
|
12
|
Bảng 1.3
|
Ngưỡng đánh giá thiếu vitamin B1
|
16
|
Bảng 1.4
|
Đánh giá thiếu B2 bài tiết trong nước tiểu ở người trưởng thành
|
18
|
Bảng 1.5
|
Các loại hợp chất Fe/ từng loại thực phẩm cụ thể
|
29
|
Bảng 1.6
|
Vitamin nhóm B, Đặc điểm và tính ổn định
|
32
|
Bảng 1.7
|
Tiêu thụ trung trung bình thực phẩm chế biến từ bột mỳ (g/người/ngày)
|
34
|
Bảng 1.8
|
Quy định hàm lượng vi chất tăng cường vào bột mỳ năm 2003
|
36
|
Bảng 1.9
|
Qui định về chỉ tiêu cảm quan
|
36
|
Bảng 1.10
|
Qui định về chỉ tiêu vi sinh vật
|
37
|
Bảng 1.11
|
Qui định về giới hạn hàm lượng kim loại nặng
|
37
|
Bảng 2.1
|
Thành phần của 2 loại mỳ trong 100g = 1serving/ngày
|
52
|
Bảng 2.2
|
Tóm tắt các chỉ số giám sát và thời gian đánh giá
|
57
|
Bảng 2.3
|
Tóm tắt các biến số chỉ tiêu nghiên cứu
|
65
|
Bảng 3.1
|
Hàm lượng dinh dưỡng trong bột mỳ, mỳ ăn liền (loại ELEC) theo thời gian bảo quản.
|
70
|
Bảng 3.2
|
Hàm lượng dinh dưỡng trong bột mỳ, mỳ ăn liền (loại FUMA) theo thời gian bảo quản
|
71
|
Bảng 3.3
|
Các chỉ số vi sinh của mỳ ăn liền theo thời gian bảo quản
|
72
|
Bảng 3.4
|
Điểm trung bình các đặc tính cảm quan của 2 loại mỳ ăn liền
|
73
|
Bảng 3.5
|
Chấp nhận sản phẩm trong 7 ngày với phụ nữ tuổi sinh đẻ
|
74
|
Bảng 3.6
|
Công nhân nữ tham gia đánh giá sàng lọc ban đầu, phân theo nơi tạm trú/ thường trú
|
75
|
Bảng 3.7
|
Tình trạnh hôn nhân, thời gian làm việc tại nhà máy
|
76
|
Bảng 3.8
|
Tình trạng dinh dưỡng của công nhân
|
77
|
Bảng 3.9
|
Tình trạng thiếu máu của công nhân
|
78
|
Bảng 3.10
|
TÌnh trạng thiếu máu và thiếu NLTD theo lứa tuổi
|
78
|
Bảng 3.11
|
Mức tiêu thụ LTTP của các đối tượng điều tra
|
79
|
Bảng 3.12
|
Giá trị dinh dưỡng của khẩu phần (P, L, G) so với nhu cầu khuyến nghị cho mức lao động vừa, nữ giới
|
80
|
Bảng 3.13
|
Giá trị dinh dưỡng khẩu phần (vitamin, khoáng) so với nhu cầu khuyến nghị (RDA) cho mức lao động vừa, nữ giới
|
81
|
Bảng 3.14
|
Nguy cơ phối hợp giữa thiếu máu và thiếu năng lượng trường diễn
|
82
|
Bảng 3.15
|
Nguy cơ phối hợp giữa thiếu năng lượng trường diễn và tuổi của đối tượng
|
82
|
Bảng 3.16
|
Tương quan hồi quy logistic giữa thiếu máu và thiếu năng lượng trường diễn với một số chất dinh dưỡng trong khẩu phần
|
83
|
Bảng 3.17
|
Đặc điểm về tuổi, chỉ số nhân trắc của các nhóm khi bắt đầu can thiệp
|
84
|
Bảng 3.18
|
Đặc điểm một số chỉ số sinh hóa tại thời điểm T0
|
85
|
Bảng 3.19
|
Hiệu quả của can thiệp đến các chỉ số nhân trắc
|
86
|
Bảng 3.20
|
Hiệu quả của can thiệp đến các chỉ số sinh hóa
|
87
|
Bảng 3.21
|
Hiệu quả can thiệp đến thay đổi chỉ số khối cơ thể BMI của các nhóm nghiên cứu.
|
89
|
Bảng 3.22
|
Hiệu quả can thiệp đến thay đổi tỷ lệ thiếu máu của các nhóm nghiên cứu.
|
90
|
Bảng 3.23
|
Hiệu quả can thiệp đến thay đổi tỷ lệ thiếu vi chất của các nhóm nghiên cứu.
|
91
|
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
|
Phân bố đối tượng theo nhóm tuổi
|
75
|
Biểu đồ 3.2
|
Thời gian làm việc tại nhà máy (tháng)
|
77
|
Biểu đồ 3.3
|
Tỷ lệ các thành phần cung cấp năng lượng
|
81
|
Biểu đồ 3.4
|
Thay đổi Hb (g/L), tăng FeR (ng/ml) sau 6 tháng can
thiệp.
|
88
|
Biểu đồ 3.5
|
Thay đổi Homocystein (mcmol/L) sau 6 tháng can thiệp
|
88
|
Biểu đồ 3.6
|
Thay đổi Zn (mcg/dL) sau 6 tháng can thiệp
|
89
|
Biểu đồ 3.7
|
Chỉ số hiệu quả của can thiệp đến tỷ lệ thiếu máu,
thiếu kẽm.
|
90
|
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2.1
|
Chọn mẫu, chỉ tiêu đánh gía
T0: bắt đầu ăn, T6: khi ăn được 6 tháng
|
59
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |