DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Thị Kim Cúc, Tạ Thị Bích uyên, Đinh Ngọc Bách, Phạm Sỹ Tiệp và
Nguyễn Thanh Sơn. (2016). Phân tích ưu thế lai thành phần một số tính trạng
kiểm tra năng suất của các tổ hợp lai giữa lợn thuần Duroc, Pietrain và
Landrace. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi, số 70, tháng 12-2016.
2. Đinh Ngọc Bách, Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn ăn Bình và Tạ Thị Bích Duyên.
(2017). Ảnh hưởng của đực lai cuối cùng đến năng suất thân thịt của lợn thương
phẩm nuôi ở vùng miền núi phía Bắc. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi, số
73, tháng 3-2017.
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
1. Đặng ũ Bình, ũ Đình Tôn và Nguyễn Công Oánh. 2008. Năng suất sinh sản
của nái lai F1(Yorkshire x Móng Cái) phối với đực giống Landrace, uroc và
(Pietrain x Duroc). Tạp chí Khoa học và Phát triển, Tập 6, số 4: 326-330.
2. Trần ăn Chính. 2000. So sánh một số chỉ tiêu về sức sản xuất thịt của lợn ngoại
thuần và a máu. Tập san Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp, Trường Đại học
Nông lâm TP. HCM, số 3/2000
3. Nguyễn Thành Chung. 2015. Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của
hai tổ hợp lai giữa nái CN21, CN22 với đực CN23 nuôi tại Công ty Hưng
Tuyến - Tam Điệp, Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, Hà Nội - 2015.
4. Nguyễn Quế Côi, õ Hồng Hạnh. 2000. Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn
lọc lợn đực hậu ị giống ngoại Landrace và Yorkshire. Báo cáo tổng kết đề tài
cấp nhà nước KHCN 08-06. iện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp iệt Nam.
5. Lê Xuân Cương. 1986. Năng suất sinh sản của lợn nái. Nxb Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội, 48 - 53.
6. Trần Thị ân và Nguyễn Ngọc Tuân. 2001. Tiến ộ di truyền về số con đẻ/lứa
tại trại nuôi lợn công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí Chăn nuôi, 1: 14-18.
7. Phạm Thị ung và Nguyễn ăn Đức. 2004. Các thành phần ưu thế lai cơ ản về t
lệ nạc của các tổ hợp lai giữa a giống uroc, Landrace và Large White nuôi tại
miền Bắc iệt Nam. Tạp chí Chăn nuôi, số 5 (63)-2004.
8. Phạm Thị Kim ung. 2005. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới một số tính
trạng về sinh trưởng, cho thịt của lợn lai F
1
(LY), F
1
(YL), (LY) và (YL) ở
miền Bắc iệt Nam. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp.
9. Phạm Thị Kim ung, ũ ăn Quang và Nguyễn Ngọc Phụng. 2008. Kết quả thí
nghiệm lần 1 về khả năng sinh trưởng và cho thịt của tổ hợp đực lai CN03 x
VCN02 và VCN04 x VCN02. Báo cáo khoa học phần i truyền - Giống vật
nuôi, iện chăn nuôi 9/2008, trang 469 - 476.
10. Phạm Thị Kim ung và Tạ Thị Bích uyên. 2009. Giá trị giống ước tính về tính
trạng số con sơ sinh sống/lứa của 5 dòng cụ kỵ nuôi tại trại giống hạt nhân Tam
123
Điệp. Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi iện Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp
& PTNT, Số 18 (6/2009), trang 17 - 22.
11. Trương Hữu ũng, Phùng Thị ân và Nguyễn Khánh Quắc. 2004. Ưu thế lai về
một số chỉ tiêu sinh trưởng và cho thịt chính của các tổ hợp lai giữa a giống lợn
Landrace, Yorkshire và Duroc. Tạp chí Chăn nuôi, số 6 (64) - 2004, trang 7 - 9.
12. Tạ Thị Bích uyên và Nguyễn ăn Đức. 2001. Hệ số di truyền và tương
quan di truyền giữa một số tính trạng sinh sản cơ ản của lợn đại ạch nuôi
tại TTCN lợn Thụy Phương, XNTA&CNGS An Khánh và Đông Á. Tạp Chí
chăn nuôi, 6: 4-6.
13. Tạ Thị Bích uyên, Nguyễn Quế Côi, Trần Thị Minh Hoàng và Lê Thị Kim
Ngọc. 2007. Giá trị giống và khuynh hướng di truyền của đàn lợn giống
Landrace và Yorkshire nuôi tại trung tâm nghiên cứu lợn thụy phương, Theo
http//www.vcn.vnn.vn.
14. Phạm Thị Đào. 2015. Ảnh hưởng của lợn đực (Pi Re-Hal x u) có thành phần di
truyền khác nhau đến năng suất sinh sản của nái lai F1(LxY) và năng suất, chất
lượng thịt của các con lai thương phẩm. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Hà Nội -
2015.
15. Nguyễn ăn Đức. 1997. Đánh giá giá trị di truyền của lợn Landrace, Đại Bạch,
Móng Cái và con lai của chúng nuôi ở Quảng Ninh. Hội Nghị khoa học chăn
nuôi - thú y, Bộ Nông nghiệp và CNTP, Hà Nội.
16. Nguyễn ăn Đức. 1999a. Ưu thế lai thành phần của tính trạng số con sơ sinh
sống/lứa trong các tổ hợp lai giữa lợn Móng Cái, Landrace và Yorkshire nuôi tại
miền Bắc và Trung iệt Nam. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi
1998 - 1999, Nxb Nông nghiệp, trang: 40 -46.
17. Nguyễn ăn Đức. 1999 . Ưu thế lai thành phần của tính trạng số con cai sữa/lứa
của các tổ hợp lai giữa lợn Móng Cái, Landrace và Yorkshire nuôi tại iệt Nam.
Tạp chí Nông nghiệp và CNTP, số 9, trang: 400 -402.
18. Nguyễn ăn Đức, Tạ Thị Bích uyên, Phạm Nhật Lệ, Lê Thanh Hải. 2000.
Nghiên cứu các thành phần đóng góp vào tổ hợp lợn lai giữa 3 giống Móng cái,
124
Landrace và Lager White về tốc độ tăng khối lượng tại Đồng ằng Sông Hồng.
Tạp chí Khoa học - Công nghệ và Quản lý kinh tế, số 9, trang 398-401.
19. Nguyễn ăn Đức, Tạ Thị Bích uyên, Phạm Nhật Lệ và Lê Thanh Hải. 2001.
Nghiên cứu thành phần đóng góp vào tổ hợp lai a giống Móng Cái, Landrace và
Large White về tốc độ tăng trọng tại đồng ằng Sông Hồng. Báo cáo khoa Chăn nuôi
Thú y 1999 - 2000, phần Chăn nuôi Gia súc, TP. HCM, trang 181 - 188.
20. Evans L., Britt J., Kirkbride C., Levis D. 1996.Giải quyết các tồn tại trong sinh
sản của lợn. Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, Nhà xuất bản Bản đồ, Hà
Nội, 195 - 200.
21. Đoàn ăn Giải và ũ Đình Tường. 2004. Kết quả ước đầu về cải tiến phương
pháp đánh giá di truyền và chọn lọc các tính trạng sinh sản tại xí nghiệp lợn
giống Đông Á. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y, Phần chăn nuôi gia súc, Nxb
Hà Nội, 2004. trang 282-294.
22. Lê Thanh Hải. 2001. Báo cáo tổng hợp đề tài cấp Nhà nước KHCN 08-06, trang
20-24.
23. Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thuý. 2009. Năng suất sinh sản và sinh trưởng
của các tổ hợp lai giữa nái Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire)
phối với đực lai giữa Pi train và uroc (PiDu). Tạp chí Khoa học và Phát triển,
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 7(3): 269 - 275.
24. Phan Xuân Hảo và Nguyễn ăn Chi. 2010. Thành phần thân thịt và chất lượng
thịt của các tổ hợp lai giữa nái F1(Landrace x Yorkshire) phối với đực lai
Landrace x Duroc (Omega) và Pietrain x uroc (PiDu). Tạp chí Khoa học và
Phát triển, Tập III, số 3: 39 - 447.
25. Trần Thị Minh Hoàng, Nguyễn Quế Côi và Nguyễn ăn Đức. 2006. Một số yếu
tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace và Yorshire. Tạp
chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Số 6/2006, trang: 60 - 62.
26. Nguyễn ăn Hùng và Trịnh Công Thành. 2006. Xây dựng chỉ số chọn lọc trong
công tác giống lợn tại Trung tâm nghiên cứu và HLCN Bình Thắng. Tạp chí
KHKT Chăn nuôi, Số 7, trang 4 - 7.
27. Kiều Minh Lực. 1999. i truyền giống động vật. Chương trình nâng cao cho cán
ộ kỹ thuật, iện KHKT Miền Nam, trang 1 - 9; 45 - 68.
125
28. Kiều Minh Lực. 2001. Ảnh hưởng của thông số di truyền và mô hình phân tích
thống kê đến giá trị giống của tính trạng tăng trọng và dày mỡ lưng ở heo ằng
phương pháp BLUP. Đánh giá giá trị di truyền một số tính trạng kinh tế quan
trọng ở lợn, iện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, trang: 16 - 24.
29. Mabry J., Isler G., Ahlschwede W., (1996). Những hướng dẫn cho các nhà chọn
giống. Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, Nxb Bản đồ, Hà Nội, 123 - 130.
30. Nguyễn Tiến Mạnh. 2012. Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng của 2 tổ hợp
lai giữa lợn nái F1(LxY) và F1(YxL) phối với đực Pi u nuôi trong một số trang
trại ở Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Hà nội – 2012.
31. ương Minh Nhật. 2004. Xây dựng chỉ số chọn lọc và đánh giá tiến ộ di truyền
của một số tính trạng sản xuất trên đàn lợn nái và lợn đực thuần chủng tại xí
nghiệp chăn nuôi lợn Phú Sơn. Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp. Đại học
Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
32. Lê Đình Phùng và Nguyễn Trường Thi. 2009. Khả năng sinh sản của lợn nái lai
F1(Yorkshire x Landrace) và năng suất của lợn thịt lai 3 máu ( uroc x
Landrace) x (Yorkshire x Landrace). Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, số 55,
2009, trang 53 - 60.
33. Đỗ ăn Quang . 2005. Khả năng sản xuất của các tổ hợp lợn thương phẩm. Báo cáo
tổng kết đề tài cấp Nhà nước KC - 06 - 06 – NN. Nghiên cứu một số giải pháp khoa
học công nghệ và thị trường nhằm đẩy mạnh xuất khẩu lợn thịt. Trang 53.
34. ũ ăn Quang. 2016. Đánh giá khả năng sản xuất của lợn đực lai Pi u với lợn
ố mẹ CN21 và CN22. Luận án tiến sỹ Nông nghiệp, iện Chăn nuôi.
35. Nguyễn Hải Quân, Đặng ũ Bình, Đinh ăn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh.1995.
Giáo trình chọn giống và nhân giống gia súc. Trường Đại học Nông nghiệp I -
Hà Nội.
36. Đoàn ăn Soạn và Đặng ũ Bình. 2010. Khả năng sinh trưởng của các tổ hợp
lai giữa nái lai F1(Landrace x Yorkshire), F1(Yorkshire x Landrace) phối giống
với dực uroc và L19. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 8(5): 807-813.
37. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi, Đinh ăn Chỉnh. 2013. Khả năng sinh
trưởng năng suất và chất lượng thịt của lợn đực dòng tổng hợp CN03. Tạp chí
Khoa học và Phát triển 2013, tập 11, số 7:965-971. www.hua.edu.vn
126
38. Trịnh Hồng Sơn. 2014. Khả năng sản xuất và giá trị giống của dòng lợn đực
VCN03. Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, trang 122.
39. Sự õ ăn Sự. 2002. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm ietPig.
https://thanhbinh.jimdo.com/app/.../Chuong+3+Tin+hoc+CN+thuc+an+quan+ly.pdf ?
40. Trịnh Công Thành . 2002. Bước đầu xây dựng hệ thống đánh giá di truyền heo ở Tp.
Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học. Sở NN & PTNT Tp. HCM.
41. Trịnh Công Thành và ương Minh Nhật. 2005. Đánh giá tiến ộ di truyền của
một số tính trạng sản xuất trên đàn lợn nái và đực thuần tại xí nghiệp chăn nuôi
lợn Phú Sơn. Tạp chí chăn nuôi, số 6(76): 4 - 6.
42. Nguyễn Hữu Thao, Nguyễn Thị iên và Lê Phạm Đại. 2005. Khảo sát khả năng
sản xuất của tổ hợp lai (Ngoại x Ngoại) giữa các nhóm giống YY, LL, và
PP. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ 2001 – 2005. Nghiên cứu chọn tạo nhóm lợn
cao sản và xác định các tổ hợp lai thích hợp trong hệ thống giống. Trang 22.
43. Nguyễn ăn Thắng và Đặng ũ Bình. 2006. Năng suất sinh sản, nuôi thịt và
chất lượng thịt của lợn nái Yorkshire phối với lợn đực Landrace và Pietrain. Tạp
chí Chăn Nuôi, số 12(94)-2006, trang 4 - 7.
44. Nguyễn ăn Thắng và Đặng ũ Bình. 2006. Năng suất sinh sản, nuôi thịt và
chất lượng thịt của lợn nái (Yorkshire x Móng Cái) phối với lợn đực Landrace
và Pietrain. Tạp chí Chăn Nuôi, số 11(93)-2006, trang 9 - 12.
45. Nguyễn ăn Thắng và ũ Đình Tôn. 2010. Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân
thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) với
đực giống Landrace, Duroc và (Piestrain × Duroc). Tạp chí Khoa học và phát triển,
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Tập III, số 1/2010, 98-105.
46. Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn ăn Đồng, Lê Thanh Hải và Bùi Thị Hương Giang. 2003.
Khảo sát khả năng sinh trưởng, sức sản xuất tinh dịch của lợn đực thuần Yorkshire,
Landrace và uroc có nguồn gốc từ Mỹ nuôi tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy
Phương - iện Chăn nuôi. Thông tin KHKT chăn nuôi số 2-2003, trang 15-19.
47. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Thị iễn, Đoàn ăn Giải, Nguyễn Ngọc Hùng.
2006. Tiềm năng di truyền của một số tính trạng sản xuất trên các giống lợn
thuần Yorkshire, Landrace và uroc ở các tỉnh Phía Nam. Tạp chí Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, 21:48-50.
127
48. Nguyễn Hữu Tỉnh. 2009. Đánh giá di truyền đàn giống thuần Yorkshire và
Landrace liên kết giữa các trại nhằm khai thác hiệu quả nguồn gen và nâng cao
chất lượng giống. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp.
49. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Thị iễn, Đoàn ăn Giải, Lê Thanh Hải, Lê Phạm
Đại. 2010. Ảnh hưởng của tương tác giữa kiểu gen và môi trường đến tính trạng
sinh trưởng và dày mỡ lưng ở lợn Yorkshire và Landrace. Tạp chí KHKT Chăn
nuôi, số 7, trang 10-13.
50. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Thị iễn. 2011. Ước tính giá trị giống liên kết đàn
thuần và đàn lai trên một số tính trạng sản xuất ở hai giống lợn Yorkshire và
Landrace. Tạp chí NN và PTNT, số 11, trang: 71-77.
51. Nguyễn Hữu Tỉnh, Trần ăn Hào, Phạm Tất Thắng, Nguyễn ăn Hợp và
Nguyễn ũ Quốc. 2015. Tăng khối lượng, dày mỡ lưng và chuyển hóa thức ăn
của tổ hợp lai lợn đực cuối cùng giữa uroc và Landrace. Tạp chí Khoa học
công nghệ chăn nuôi, số 03/2015.
52. Vũ Đình Tôn và Nguyễn Công Oánh. 2010. Khả năng sản xuất của các tổ hợp
lai giữa nái F1(Yorkshire x Móng Cái) với đực giống uroc, Landrace và
F1(Landrace x Yorkshire) nuôi tại Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Phát triển,
Tập 8, số 2: 269-276.
53. ũ Đình Tôn, Nguyễn Công Oánh. 2010. Năng suất sinh sản, sinh trưởng và
chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa nái F1(Landrace x Yorshire) với đực
Duroc và Landrace nuôi tại Bắc Giang. Tạp chí KH&PT, Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội, Tập III số 1: 106-113.
54. Lê Xuân Trường. 2006. Đánh giá khả năng sinh trưởng và cho thịt của các tổ
hợp lai 4 giống CN23 x CN21 và 5 giống CN23 x CN22 tại cụm trang
trại chăn nuôi công nghệ cao Bãi đu, xã Quảng Thành – Thành phố Thanh Hóa.
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Hà nội – 2006.
55. Phùng Thị ân, Hoàng Hương Trà, Phạm Thanh Hoa và trương Hữu ũng. 2000.
Khả năng nuôi thịt và chất lượng thịt xẻ của lợn lai Landrace x Yorkshire và ảnh
hưởng của chế độ nuôi dưỡng đến t lệ nạc trên 52% ở lợn ngoại. Tạp chí Chăn
Nuôi, số 6(56)-2003, trang 6 - 9.
56. Phùng Thị ân, Hoàng Hương Trà, Lê Thị Kim Ngọc, Trương Hữu ũng. 2000.
Nghiên cứu khả năng cho thịt của lợn lai giữa hai giống Landrace x Yorkshire,
128
giữa a giống Landrace, Yorkshire và uroc và ảnh hưởng của hai chế độ nuôi
tới khả năng cho thịt của lợn ngoại có tỉ lệ nạc 52%. Báo cáo khoa học phần
chăn nuôi gia súc, iện Chăn nuôi 1999-2000, trang: 207-209.
57. Phùng Thị ân, Trần Thị Hồng, Hoàng Thị Phi Phượng và Lê Thế Tuấn. 2001.
Nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái Landrace (L) và Yorkshire (Y) phối
ch o giống Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản của lợn nái lai F1(LY) và F1(YL) x
đực uroc (R). Tạp chí Chăn Nuôi, số 6(40)-2001, trang 7 -9.
58. Nguyễn Thị iễn. 2010. Nghiên cứu chọn tạo một số dòng lợn đặc trưng và xây
dựng chương trình lai hiệu quả phù hợp với các điều kiện chăn nuôi khác nhau.
Báo cáo nghiệm thu đề tài. iện KHKTNN Miền Nam, 12/2010.
59. Nguyễn Thị iễn, Lê Thanh Hải, Chế Quang Tuyến, Nguyễn Khánh Quắc,
Phạm Sinh, Nguyễn Hữu Thao, Trần Thu Hằng, Lê Phạm Đại, Lê Thị Tố Nga,
Nguyễn Thị Phi, Phan Bùi Ngọc Thảo, õ Đình Đạt và Nguyễn ăn Phúc.
2001. Nghiên cứu xác định một số tổ hợp heo lai (Ngoại x Ngoại) và (Ngoại x
Nội) đạt t lệ nạc 50 - 55%. Các áo cáo khoa học thuộc đề tài cấp Nhà nước
KHCN 08.06 (1996- 2000), trang 184 - 193.
60. Nguyễn Thị iễn, Phạm Thị Kim ung và Nguyễn ăn Đức. 2003. Ưu thế lai
thành phần về tăng khối lượng của các tổ hợp lai giữa các giống lợn uroc,
Landrace và Large White nuôi tại iệt Nam.
61. Trần Huê iên. 2004. Giáo trình di truyền hack. Nxb Nông nghiệp, trang105-
113.
62. Zimmerman D.R., Purkinser E.D., Parker J.W. 1996. Quản lý lợn cái và lợn đực
hậu ị để sinh sản có hiệu quả. Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp. Nxb Bản
đồ. Hà Nội, 185 - 190.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |