Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt


Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thương phẩm của các tổ hợp giữa đực lai



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang75/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   71   72   73   74   75   76   77   78   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

3 4 2 Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thương phẩm của các tổ hợp giữa đực lai 
DxP P và L với nái lai YL 
Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thương phẩm của các tổ hợp giữa đực lai 
DxPD, DP, DL và DD thuần với nái lai YL được trình bày trong bảng 3.31. 
Bảng 3.31. Hiệu quả kinh tế của 4 tổ hợp lợn lai thương phẩm DxPDxYL, 
DPxYL, DLxYL và DDxYL 
Chỉ tiêu 
ĐVT 
(DxPD)xYL 
(n=80) 
DPxYL 
(n=80) 
DLxYL 
(n=80) 
DDxYL 
(n=80) 
Mean 
Mean 
Mean 
Mean 
Tổng KL bắt đầu 
kg 
2.428,80 
2.420,00 
2.419,20 
2.380,80 
Tổng KL kết thúc 
kg 
7.883,02 
7.867,02 
7.678,22 
7.679,71 
Tổng KL tăng 
kg 
5.454,22 
5.447,02 
5.259,02 
5.298,91 
TTTA (kgTA/kgTKL) 
kg 
2,63 
2,64 
2,67 
2,66 
Số ngày nuôi 
ngày 
90 
90 
90 
90 
Tổng thức ăn 
kg 
14.344,59 
14.380,12 
14.041,59 
14.095,11 
Tiền mua con giống 
1000đ 145.728,00 145.200,00 145.152,00 
142.848,00 
Tiền mua thức ăn 
1000đ 193.651,94 194.131,65 189.561,52 
190.283,93 
Tiền nhân công 
1000đ 
2.880,00 
2.880,00 
2.880,00 
2.880,00 
Chi phí khác 
1000đ 
14.400,00 
14.400,00 
14.400,00 
14.400,00 
Tổng chi 
1000đ 356.659,94 356.611,65 351.993,52 
350.411,93 
Tổng thu 
1000đ 386.267,78 385.483,78 376.232,98 
376.305,89 
Lợi nhuận (thu-chi) 
1000đ 
29.607,84 
28.872,13 
24.239,46 
25.893,96 
Lợi nhuận/con 
1000 đ 
370,10 
360,90 
302,99 
323,67 
Giá thành sản phẩm 
1000 đ 
45,24 
45,33 
45,84 
45,63 
T suất lợi nhuận 

8,30 
8,10 
6,89 
7,39 
Kết quả ở bảng 3.31 cho thấy: Lợi nhuận/con thu được cao nhất là ở lợn lai 
thương phẩm có bố là đực DxP (370,10 nghìn đồng/con), tiếp đến là lợn thương 
phẩm có bố là đực P (360,90 nghìn đồng/con), thấp nhất là lợn thương phẩm có 
bố là đực DL (302,99 nghìn đồng/con), lô đối chứng (sử dụng đực DD thuần có lợi 
nhuận thu được/con cao hơn nhóm lai thương phẩm có bố là đực lai DL.
Trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi, thì nuôi lợn thương phẩm có bố là đực 
lai DxPD cho hiệu quả kinh tế cao nhất (8,30%), tiếp đến là lợn thương phẩm có bố là 
đực lai DP với hiệu quả kinh tế thu được là 8,10%, thấp nhất là lợn thương phẩm có bố 
là đực lai L và (6,89% và 7,39%, tương ứng). 


118 
Như vậy, nếu xét về hiệu quả kinh tế thì việc nuôi lợn thương phẩm có bố là 
đực lai cuối cùng DxPD và DP sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với nuôi lợn thương 
phẩm có bố là đực lai DL và DD ở cả trên nền mẹ là nái YMC và YL. Lợn thương 
phẩm có bố là L cũng mang lại lợi nhuận cho người chăn nuôi nhưng hiệu quả 
kinh tế tính trên đồng vốn đầu tư là không cao ằng các lợn thương phẩm có bố là 
DxPD, DP và DD. Kết quả cũng cho thấy, sử dụng các đực lai mới được tạo ra cho 
phối với nái lai YL, thì hiệu quả kinh tế của chăn nuôi lợn thương phẩm của chúng 
sẽ cao hơn so với việc nuôi lợn thương phẩm có mẹ là nái lai YMC.
Từ các kết quả phân tích về mức độ ảnh hưởng của các tổ hợp đực lai cuối 
cùng đến khả năng sản xuất của con lai thương phẩm của chúng, cũng như kết quả 
về hiệu quả chăn nuôi của các lợn lai thương phẩm, chúng ta có thể kh ng định 
rằng, tổ hợp đực lai cuối cùng DxPD và DP là 2 tổ hợp đực lai tốt nhất mang lại 
năng suất cũng như hiệu quả chăn nuôi cao cho người chăn nuôi ở vùng Trung du 
phía Bắc. 


119 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   71   72   73   74   75   76   77   78   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương