Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt


Bảng 3.26. Năng suất của con lai thương phẩm giữa



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang71/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   67   68   69   70   71   72   73   74   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

Bảng 3.26. Năng suất của con lai thương phẩm giữa
đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC 
TT 
Đực 
cuối 
cùng 
Các chỉ tiêu năng suất của tổ hợp lai thương phẩm (Mean ± SE) 
Số cá 
th (n) 
TKL (g/ngày) 
DML (mm) 
TTTA
(kgTA/kg TKL) 

DxPD 
120 
671,56
a
± 4,3 
15,05
a
± 0,15 
2,72
a
± 0,03 


112 

DP 
160 
665,52
a
± 3,4 
14,53
b
± 0,13 
2,76
a
± 0,03 

DL 
160 
638,42
b
± 3,2 
15,12
a
± 0,12 
2,82
b
± 0,02 

DD 
160 
642,52
b
± 3,1 
14,98
a
± 0,12 
2,81
b
± 0,01 
Ghi chú: 
Trong cùng một cột, các số trung bình có gắn các chữ cái khác nhau cho biết sai 
khác có ý nghĩa thống kê với mức p<0,05 
Kết quả khảo sát lợn thương phẩm giữa tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất với 
đàn nái lai YL ở vùng Trung du miền núi phía Bắc được trình bày trong bảng 3.27.
Bảng 3.27. Năng suất của con lai thương phẩm giữa
đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YL
TT 
Đực 
cuối 
cùng 
Các chỉ tiêu năng suất của tổ hợp lai thương phẩm (Mean ± SE) 
Số cá 
th (n) 
TKL (g/ngày) 
DML (mm) 
TTTA
(kgTA/kg TKL) 

DxPD 
120 
757,53
a
± 4,30 
11,12
b
± 0,13 
2,63
b
± 0,03 

DP 
160 
756,54
a
± 3,71 
10,98
b
± 0,12 
2,64
b
± 0,02 

DL 
160 
730,42
b
± 4,48 
12,00
c
± 0,14 
2,67
a
± 0,03 

DD 
160 
735,96
b
± 3,92 
12,00
c
± 0,13 
2,66

± 0,01 
Ghi chú: 
Trong cùng một cột, các số trung bình có gắn các chữ cái khác nhau cho biết sai 
khác có ý nghĩa thống kê với mức p<0,05
 
Qua bảng 3.27 cho thấy, lợn thương phẩm của nhóm sử dụng đực lai DxPD có 
tốc độ tăng khối lượng đạt cao nhất (757,53 g/ngày), sau đó đến nhóm sử dụng đực 
DP (756,54 g/ngày) và thấp nhất ở nhóm sử dụng đực DL (730,42 g/ngày). Xét về 
mặt thống kê, sai khác chỉ tìm thấy ở nhóm lai thương phẩm sử dụng đực DxPD và 
DP khi so sánh với nhóm sử dụng đực DD thuần (với mức P<0,05), còn nhóm sử 
dụng đực lai DL không biểu hiện có sự sai khác khi so sánh với nhóm đực DD 
thuần (P>0,05), nhóm lai sử dụng đực DxP cũng không iểu hiện sự sai khác so 
với nhóm sử dụng đực lai DP (P>0,05). 
Tương tự với chỉ tiêu tăng khối lượng, độ dày mỡ lưng có sự sai khác có ý 
nghĩa thống kê ở nhóm sử dụng đực lai DxPD và DP khi so sánh với nhóm sử dụng 
đực DD thuần, trong khi nhóm sử dụng đực lai DL không có sự sai khác so với 
nhóm sử dụng đực DD thuần (P>0,05). Nhóm sử dụng đực DxPD không biểu hiện 
sự sai khác có ý nghĩa thống kê khi so sánh với nhóm sử dụng đực DP (P<0,05) ở 


113 
chỉ tiêu dày mỡ lưng. Đối với chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn, nhóm sử dụng đực lai DxPD 
và DP có tiêu tốn thức ăn đạt 2,63 và 2,64 kgTA/kgTKL (tương ứng) và có biểu 
hiện sự sai khác có ý nghĩa thống kê khi so sánh với nhóm sử dụng đực Duroc thuần 
(P<0,05), nhóm sử dụng đực lai DL có tiêu tốn thức ăn đạt 2,67 kgTA/kgTKL 
tương đương với nhóm sử dụng đực DD thuần với P>0,05 (2,66 kgTA/kgTKL) và 
có sự sai khác có ý nghĩa thống kê khi so sánh với 2 nhóm có sử dụng đực lai 
Dx.PD và DP. 
Như vậy, nếu xem xét tổng thể cả ba chỉ tiêu sinh trưởng, dày mỡ lưng và tiêu 
tốn thức ăn của con lai thương phẩm của nái lai YL ở vùng Trung du phía Bắc, thì 
hai tổ hợp lai thương phẩm sử dụng đực lai DxPD và DP có tiềm năng cao hơn 
nhiều so với sử dụng đực Duroc thuần. Nhóm sử dụng đực lai DL có TKL thấp 
trong khi chỉ tiêu dày mỡ lưng và tiêu tốn thức ăn lại cao hơn so với nhóm sử dụng 
đực Duroc thuần. o đó, hai nhóm đực lai DxPD và DP cần được khuyến cáo phát 
triển vào sản xuất ở khu vực Trung du miền núi phía Bắc, sử dụng để cho phối với 
nái YL. 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   67   68   69   70   71   72   73   74   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương