BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 319/2000/TT-BGTVT
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o -----
Ngày 17 Tháng 08 năm 2000
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khỏe và điều kiện làm việc
của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị; Quyết định số 70/TTg ngày 06/7/1962 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ quy định điều kiện sức khỏe cho người lái các loại phương tiện giao thông đường bộ có động cơ; Thông tư số 22/BYT-TT ngày 14/8/1991 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quy định về tuổi của người lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe và các điều kiện liên quan đến việc hành nghề đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
1. Quy định về tuổi của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ:
Bảng 1
Hạng giấy phép
lái xe
|
Loại phương tiện giao thông
được điều khiển
|
Tuổi của người
điều khiển
|
Giấy chứng nhận (đã học luật lệ giao thông đường bộ)
|
Xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3
|
16 tuổi trở lên
|
A1
|
Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
|
18 tuổi trở lên
|
A2
|
Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên
|
18 tuổi trở lên
|
A3
|
Mô tô 3 bánh, xe lam, xích lô máy
|
18 tuổi trở lên
|
A4
|
Máy kéo có trọng tải đến 1000 kg
|
18 tuổi trở lên
|
B1 (không chuyên nghiệp)
|
Xe mô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái và ô tô chở hàng đến dưới 3500 kg
|
18 tuổi trở lên
|
B2
|
Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái và ô tô chở hàng đến dưới 3500 kg
|
18 tuổi đến 60 tuổi
|
C
|
Xe ô tô chở hàng, đầu kéo, sơ mi rơ móc và xe chuyên dùng có trọng tải, sức nâng từ 3500 kg trở lên
|
20 tuổi đến 60 tuổi
|
D
|
Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả ghế lái
|
25 tuổi đến 60 tuổi
|
E
|
Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, kể cả ghế lái
|
25 tuổi đến 55 đối với nam, đến 50 đối với nữ.
|
F
|
Các loại xe quy định cho hạng B2 - C - D - E có kéo rơ móc có trọng tải lớn hơn 750 kg
|
Tuổi tương ứng với quy định cho người điều khiển loại phương tiện cơ giới đường bộ được sử dụng để kéo móc
|
Ghi chú: Các cơ sở đào tạo lái xe căn cứ quy định tại bảng 1 để tuyển sinh các khóa đào tạo lái xe cho phù hợp.
2. Quy định về điều kiện nâng hạng Giấy phép lái xe:
Bảng 2
Chuyển hạng giấy phép
lái xe
|
Điều kiện thi nâng hạng Giấy phép lái xe
|
Km lái xe an toàn
|
Thâm niên hành nghề lái xe
|
Từ B1 lên B2
|
|
Đủ 1 năm trở lên
|
Từ B2 lên C
|
|
Đủ 1 năm trở lên
|
Từ B1 lên C
|
|
Đủ 2 năm trở lên
|
Từ C lên D
|
30.000 km
|
Đủ 1 năm trở lên
|
Từ B2 lên D
|
50.000 km
|
Đủ 2 năm trở lên
|
Từ D lên E
|
30.000 km
|
Đủ 1 năm trở lên
|
Từ C lên E
|
50.000 km
|
Đủ 2 năm trở lên
|
Từ các hạng giấy phép lái xe lên hạng F tương ứng
|
30.000 km
|
Đủ 1 năm trở lên
|
Ghi chú: Điều kiện thi nâng hạng giấy phép lái xe quy định tại bảng 2 phải do cơ quan, doanh nghiệp sử dụng người lái xe xác nhận. Trường hợp người lái xe đồng thời là chủ sở hữu phương tiện giao thông thì do chính quyền cấp xã, phường nơi thường trú xác nhận.
3. Các quy định khác về sức khỏe:
Các yêu cầu khác liên quan đến sức khỏe của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như: Tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng, về các giác quan, về khám sức khỏe định kỳ... áp dụng theo quy định tại các văn bản:
Quyết định số 70/TTg ngày 06/7/1962 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư số 22/BYT-TT ngày 14/8/1991 của Bộ Y tế.
Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ.
Thông tư số 13/BYT ngày 21/10/1996 của Bộ Y tế.
4. Quy định vế chế độ làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ:
4.1. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ phải thi hành đầy đủ những quy định về chế độ làm việc của người lao động được quy định tại Bộ Luật Lao động và các văn bản liên quan khác của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm đảm bảo sức khỏe cho người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ.
4.2. Tổng số giờ điều khiển phương tiện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ không được quá 6 giờ trong 1 ca làm việc. Ngoài ra đối với người điều khiển các xe kinh doanh vận tải khách không được điều khiển phương tiện liên tục quá 3 giờ.
4.3. Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải khách ngoài việc thực hiện nghiêm túc các quy định trên còn phải bố trí ca, kíp làm việc và cung, chặng vận chuyển hợp lý... tạo điều kiện thuận lợi cho người lái xe khách được nghỉ ngơi, đảm bảo sức khỏe phục vụ hành khách an toàn. Đặc biệt là trên các luồng, tuyến vận tải hành khách qua các vùng đèo, dốc nguy hiểm; vận chuyển ban đêm; vận chuyển đường dài; vận chuyển trong mùa mưa bão... phải có biện pháp cụ thể để đề phòng và ngăn chặn những tình huống làm cho người lái xe vì mệt mỏi, căng thẳng, hoặc lao động quá sức... dẫn đến tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
5. Các quy định trước đây trái với Thông tư này không còn giá trị./.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
|
Lã Ngọc Khuê
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |