B dự thảO Ộ y tế


XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE



tải về 2.8 Mb.
trang25/25
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích2.8 Mb.
#32727
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25

XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE

1. Thuốc uống

442

Oresol (*)

Uống

Bột pha dung dịch

 

443

Kali clorid

Uống

Viên

600mg

2. Thuốc tiêm truyền

444

Dung dịch acid amin

Tiêm truyền

Dung dịch

5%, 10%

445

Dung dịch glucose

Tiêm

Dung dịch

5%, 10%, 50%

Tiêm truyền

Dung dịch

5%, 30%

446

Dung dịch Ringer lactat

Tiêm truyền

Dung dịch

 

447

Dung dịch Calci clorid

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

10%

448

Kali clorid

Tiêm truyền

Dung dịch

11,2%

449

Natri clorid 

Tiêm, tiêm truyền

Dung dịch

0,9%, 10%

450

Natri hydrocarbonat

Tiêm truyền

Dung dịch

1,4%, 8,4%

3. Thuốc khác

451

Nước cất pha tiêm

Pha tiêm

Dung môi

 

XXVII. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ

452

Calci gluconat

Uống (*)

Viên

500mg, 1g

Tiêm

Dung dịch

100mg/ml

453

Vitamin A (*)

Uống

Viên

5.000 IU

454

Vitamin A + D (*)

Uống

Viên

5.000 IU + 500 IU

455

Thiamin hydroclorid hoặc nitrat (*)

Uống

Viên

10mg, 50mg, 100mg

Thiamin hydroclorid

Tiêm

Dung dịch

25mg/ml, 50mg/ml

456

Vitamin B2 (*)

Uống

Viên

5mg

457

Vitamin B6 (*)

Uống

Viên

25mg, 100mg

458

Vitamin C (*)

Uống

Viên

50mg, 100mg, 500mg

459

Vitamin PP (*)

Uống

Viên

50mg

XXVIII. NHÓM THUỐC CHUYÊN BIỆT CHĂM SÓC CHO TRẺ SƠ SINH THIẾU THÁNG

460

Cafein citrat

Uống

Dung dịch

20mg/ml

Tiêm

Dung dịch

20mg/ml

461

Ibuprofen

Tiêm

Dung dịch

5mg/ml

462

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn, bò có tính diện hoạt)

Nhỏ giọt vào nội khí quản

Hỗn dịch

25mg/ml, 80mg/ml

XXIX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

1. Thuốc điều trị bệnh gút

463

Allopurinol

Uống

Viên

100mg, 300mg

464

Colchicin

Uống

Viên

1mg

2. Thuốc được sử dụng trong viêm khớp dạng thấp

465

Cloroquin (phosphat hoặc sulfat)

Uống

Viên nén

100mg, 150mg

466

Methotrexat (natri)

Uống

Viên

2,5mg

Ghi chú:

- Dạng muối, acid tổ hợp được đặt trong ngoặc đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) được hiểu là các muối, acid tổ hợp này không tính trong nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) mà chỉ là dạng muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính được sử dụng trong bào chế. Nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo dạng của hoạt chất chính ở ngoài ngoặc.

Ví dụ:

+ STT 25 - Dexamethason phosphat (natri): hàm lượng dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 4mg/ml sẽ tính theo Dexamethason phosphat nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Dexamethason natri phosphat.



+ STT 86 - Cefotaxim (natri): hàm lượng bột pha tiêm ghi tại cột (5) là 250mg, 500mg, 1g sẽ tính theo cefotaxim nhưng dạng muối sử dụng trong bào chế là Cefotaxim natri.

- Dạng muối, acid tổ hợp đi cạnh tên hoạt chất chính ghi tại cột (2) không đặt trong ngoặc được hiểu là nồng độ, hàm lượng ghi tại cột (5) sẽ tính theo cả muối hoặc acid tổ hợp với hoạt chất chính.



Ví dụ:

+ STT 10 - Ephedrin hydroclorid: nồng độ dung dịch tiêm ghi tại cột (5) là 30mg/ml sẽ tính theo Ephedrin hydroclorid.



+ STT 392 – Sulfacetamid natri: nồng độ thuốc nhỏ mắt ghi tại cột (5) là 10% sẽ tính theo Sulfacetamid natri.







tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương