AgroMonitor/Thị trường Cà phê
Tin NGÀY 07.08.2013
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Địa chỉ: P1604, Toà nhà 101 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tel: +84 4 66741395/Fax: +84 4 62730190 | Website: www.agromonitor.vn
Chuyên gia Phân tích
Nguyễn Thị Lan Hương/Phạm Văn Hanh
Điện thoại: 0968.255.152
Email: pvhanh.agromonitor@gmail.com
Thị trường trong nước
+ Giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên sáng nay (07/08) đã quay đầu giảm 200 đồng/kg so với giá ngày hôm qua (06/08) về mức giá dao động từ 39.400 – 39.900 đồng/kg. Cụ thể, cà phê tại Đak Lak, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông có mức giá lần lượt 39.800 đồng/kg; 39.400 đồng/kg; 39.900 đồng/kg và 39.700 đồng/kg. Giá cà phê trong nước sáng nay giảm nhẹ do giá cà phê Robusta – giá tham chiếu cho cà phê Việt Nam trên sàn London phiên hôm qua (06/08) giảm.
+ Giá cà phê xuất khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TPHCM theo giá FOB ngày 07/08 cũng giảm 21 USD/tấn so với ngày 06/08 xuống mức 1.891 USD/tấn, cộng 10 USD so với giá giao tháng 9 trên sàn London.
Tham khảo giá cà phê vối nhân xô tại các thị trường nội địa (đồng/kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM (USD/tấn)
Ngày
|
07/08
|
06/08
|
05/08
|
02/08
|
01/08
|
Giá cà phê XK (FOB) (HCM)
|
1.891
|
1.912
|
1.910
|
1.890
|
1.903
|
Đắk Lăk
|
39.800
|
40.000
|
39.700
|
39.400
|
39.600
|
Lâm Đồng
|
39.400
|
39.600
|
39.300
|
39.000
|
39.200
|
Gia Lai
|
39.900
|
40.100
|
39.800
|
39.500
|
39.700
|
Đắk Nông
|
39.700
|
39.900
|
39.600
|
39.300
|
39.300
|
+ Hôm nay (07/08), giá thu mua của các tổng công ty tăng giảm 300 đồng/kg so với ngày hôm qua (06/08) xuống mức giá 39.550 đồng/kg. Giá cà phê vối nhân xô loại 2 tại TP.HCM có giá 40.250 đồng/kg, cũng giảm 300 đồng/kg so với ngày 06/08. Tương tự, giá cà phê vối nhân xô ký gửi tại kho có giá 39.600 đồng/kg.
+ Giá chào bán cà phê Robusta thành phẩm xuất khẩu tại TP.Hồ Chí Minh ngày 07/08 đồng loạt giảm 21 USD/tấn so với ngày 06/08. Cụ thể, giá loại R2 (Scr13, 5% BB) – 1.951 USD/tấn, R1 (Scr16, 2% BB) – 2.001 USD/tấn và R1 (Scr18, 2% BB) – 2.031 USD/tấn.
Tham khảo giá chào bán các chủng loại cà phê xuất khẩu, USD/tấn
|
R2 (Scr13_5% BB)
|
R1 (Scr16_2% BB)
|
R1 (Scr18_2% BB)
|
01/08
|
1939
|
1999
|
2034
|
02/08
|
1935
|
1995
|
2030
|
05/08
|
1951
|
2001
|
2031
|
06/08
|
1972
|
2022
|
2052
|
07/08
|
1951
|
2001
|
2031
|
+ Dựa theo một thăm dò của Reuters vào 26/7, ước tính vụ thu hoạch 2013/14 của Việt Nam đạt sản lượng từ 17 triệu đến 29,5 triệu bao 60 kg, trong khi các thương nhân tại Việt Nam cho biết vụ mới có sản lượng từ 27 triệu đến 29 triệu bao. Xuất khẩu cà phê trong tháng 8 được dự báo ở mức 70.000 – 80.000 tấn, giảm so với ước tính 90.000 tấn trong tháng trước.
+ Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam vào ngày 6/8 đã điều chỉnh dự báo sản lượng 2013/14 có thể giảm 15% xuống 1,2 triệu tấn hay 20 triệu bao do thời tiết bất lợi. Trong khi đó, vào đầu tháng 6, Hiệp hội cho biết sản lượng sẽ giảm khoảng 25%. Các thương nhân tại các công ty nước ngoài cho biết Hiệp hội thường đánh giá thấp sản lượng cà phê để gây áp lực lên giá.
Thị trường thế giới
+ Trên sàn Liffe tại London, giá cà phê Robusta các kỳ hạn có phiên giảm khá mạnh Cụ thể, giá giao tháng giảm 21 USD/tấn, tương đương 1,12% xuống 1.881 USD/tấn. Giá giao tháng 11 giảm 16 USD/tấn, tương đương 0,85% xuống 1.874 USD/tấn. Các kỳ hạn khác giá giảm từ 0,4% trở lên.
+ Trên sàn ICE tại NewYork, giá cà phê Arabica các kỳ hạn cũng giảm trở lại. Cụ thể, giá giao tháng 9 giảm 1,75 cent/lb, tương đương 1,5% xuống 117,9 cent/lb. Giá giao tháng 12 giảm 1,8 cent/lb, tương đương 1,47% xuống 120,7 cent/lb. Các kỳ hạn khác giá giảm trên dưới 1,3%.
Giá cà phê Arabia giảm do tác động bởi cả 2 yếu tố: (i) Chính phủ Brazil thông báo sẽ tạm hoãn áp dụng các biện pháp hỗ trợ giá do cần thêm thời gian để cân nhắc, lựa chọn và (ii) đồng real Brazil tiếp tục giảm so với USD, khiến cho cà phê Brazil tính theo USD trở nên rẻ hơn, giúp khuyến khích xuất khẩu. Đồng real Brazil chốt phiên hôm qua xuống thấp nhất 4 năm so với USD và giảm 12% trong 3 tháng qua, mức giảm lớn nhất trong số các đồng tiền của các quốc gia mới nổi. Sự sụt giảm của giá cà phê tại New York đã kéo theo sự sụt giảm tại thị trường London.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
06/08
|
05/08
|
02/08
|
01/08
|
31/07
|
Tháng 9/2013
|
1881
|
1902
|
1881
|
1865
|
1873
|
Tháng 11/2013
|
1874
|
1890
|
1867
|
1858
|
1869
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
06/08
|
05/08
|
02/08
|
01/08
|
31/07
|
Tháng 9/2013
|
117,9
|
119,65
|
118,25
|
115,6
|
118,6
|
Tháng 12/2013
|
120,7
|
122,5
|
121,05
|
118,35
|
121,3
|
+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 06/08 tồn kho kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.762.056 bao (60 kg/bao), tương đương 165.723 tấn, tăng 7.7489 bao (tức 0,27%) so với ngày 05/08.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 06/08/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.759
|
0
|
89.422
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
165.888
|
Colombia
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.448
|
7.454
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
825
|
3.025
|
El Salvador
|
34.267
|
0
|
5.100
|
0
|
250
|
250
|
12.895
|
52.762
|
Guatemala
|
56.974
|
0
|
7.905
|
775
|
0
|
0
|
8.533
|
74.187
|
Honduras
|
525.414
|
550
|
44.083
|
53.806
|
30.984
|
5.332
|
118.225
|
778.394
|
India
|
65.150
|
0
|
53.030
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
119.780
|
Mexico
|
348.417
|
0
|
11.017
|
130.061
|
0
|
2.000
|
162.400
|
653.895
|
Nicaragua
|
169.324
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
5.645
|
175.469
|
Papua New Guinea
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
317
|
317
|
Peru
|
399.228
|
0
|
97.544
|
18.300
|
0
|
50
|
87.507
|
602.629
|
Rwanda
|
58.452
|
0
|
15.456
|
0
|
0
|
0
|
300
|
74.208
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.279
|
330
|
27.940
|
0
|
0
|
0
|
2.240
|
48.789
|
Tổng
|
1.753.927
|
880
|
355.195
|
202.942
|
31.234
|
7.916
|
409.962
|
2.762.056
|
Nguồn: ICE
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 05/08, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil tiếp tục tăng lần lượt 1,85 cent/lb và 1,7 cent/lb so với ngày 02/08 lên mức giá tương ứng 146,02 cent/lb và 119,56 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng 1,08 cent/lb lên mức 94,14 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
05/08
|
02/08
|
01/08
|
31/07
|
30/07
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
146,02
|
144,35
|
142,58
|
144,64
|
147,25
|
Arabica của Brazil
|
119,56
|
117,86
|
116,20
|
118,24
|
120,86
|
Robusta
|
94,14
|
93,06
|
92,72
|
93,24
|
93,73
|
Nguồn: ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 05/08, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng tăng 1,5 cent/lb lên mức giá tương ứng 145,50 cent/lb và 114,50 cent/lb so với ngày 02/08. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng 1,0 cent/lb lên mức 103,25 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
05/08
|
02/08
|
01/08
|
31/07
|
30/07
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
145,50
|
144,00
|
139,50
|
142,5
|
144,25
|
Arabica của Brazil
|
114,50
|
113,00
|
108,50
|
111,5
|
111,25
|
Robusta
|
103,25
|
102,25
|
101,50
|
101,67
|
101,67
|
Nguồn: ICO
+ Sàn giao dịch Nairobi Coffee Exchange (NCE) cho biết, giá trung bình cho tất cả các loại cà phê của Kenya đã tăng 16% lên 169,92 USD/bao (1 bao = 50 kg) từ mức 145,93 USD/bao vào ngày 31/07. Giá cà phê loại chất lượng cao nhất (chuẩn AA) đã tăng 8,3% với mức trung bình 274,20 USD/bao. Số cà phê bán được trong phiên đấu giá tuần này đã giảm 60% xuống còn 5.854 bao trị giá 1,21 triệu USD từ 14.785 bao với trị giá 2,640 triệu USD trong phiên đấu giá trước đó. http://www.bloomberg.com/news/2013-08-06/kenyan-coffee-prices-rise-a-second-week-as-buyers-rebuild-stocks.html
Tham khảo chi tiết giá các loại cà phê của Kenya, USD/bao (1 bao = 50Kg)
Loại
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Giá trung bình
|
AA
|
199
|
284
|
274,20
|
AB
|
166
|
191
|
175,11
|
C
|
110
|
173
|
155,83
|
HE
|
112
|
112
|
112,00
|
MH
|
104
|
107
|
106,27
|
ML
|
83
|
94
|
89,68
|
PB
|
165
|
192
|
117,67
|
SB
|
80
|
86
|
81,56
|
T
|
85
|
114
|
102,16
|
TT
|
113
|
175
|
153,73
|
UG1
|
126
|
134
|
131,32
|
UG2
|
86
|
110
|
100,27
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |