Administrative Unit, Land and Climate



tải về 4.43 Mb.
trang8/39
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích4.43 Mb.
#16562
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   39


23
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế


phân theo cấp quản lý

Employee by management degree

Nghìn người - Thous. pers

 

Tổng

số

Total



Phân theo cấp quản lý




By management degree




Trung ương

Địa phương




Central

Local













2000

308,925

20,126

288,799

2005

391,700

22,324

369,376

2006

414,000

23,347

390,653

2008

466,700

26,198

440,502

2009

497,771

25,016

472,755

Ước 2010

516,823

25,625

491,198
















Chỉ số phát triển (Năm trước =100) - %




Index ( prevous year = 100 ) - %

2005

105,41

97,14

105,95

2006

105,69

104,58

105,76

2008

106,41

109,59

106,22

2009

106,66

95,49

107,32

Ước 2010

103,83

102,43

103,90
















Cơ cấu (Tổng số =100) - %




Structure (total = 100) - %

2000

100,00

6,50

93,50

2005

100,00

5,70

94,30

2006

100,00

5,64

94,36

2008

100,00

5,61

94,39

2009

100,00

5,03

94,97

Ước 2010

100,00

4,96

95,04


TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
BẢO HIỂM VÀ ĐẦU TƯ


National Accounts, State Budget, Insurance and Investment



Biểu




Trang

Table




Page

24

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế

45




Gross domestic product at current prices by economic sector




25

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế

45




Gross domestic product at constant prices by economic sector




26

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế

46




và phân theo ngành kinh tế







Gross domestic product at current prices by owneship and by kind of economic activity




27

Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế

48




Structure of gross domestic product at current prices by owneship and by kind of economic activity




28

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh phân theo thành phần kinh tế

50




và phân theo ngành kinh tế







Gross domestic product at constant prices by owneship and by kind of economic activity




29

Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế (Năm trước = 100)

52




Index of gross domestic product at constant prices by owneship







and by kind of economic activity (Previous year = 100)




30

Thu ngân sách

54




Budget revenue




31

Chi ngân sách địa phương

55




State budget expenditure




32

Hoạt động bảo hiểm

56




Insurance




33

Thu chi tiền mặt qua ngân hàng

57




revenue expenditure of currency of state bank




34

Cho vay và dư nợ tín dụng ngắn hạn đến ngày 31/12

58




loans and liabilities of short term credits as of 31-12













35

Cho vay và dư nợ tín dụng trung & dài hạn đến ngày 31/12

59




loans and liabilities of mid and long term credits as of 31-12




36

Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế

61




Investment at current prices




37

Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế

62




Structure of investment at current prices




38

Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế

64




Investment at current prices by kind of economic activity




39

Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế

62




Structure of investment at current prices by kind of economic activity






GiẢI thích thuẬT ngỮ, nỘi dung và phương pháp tính
mỘt sỐ chỈ tiêu thỐng kê TÀI KHOẢN quỐc gia


ngân sách nhà nưỚc VÀ ĐẦU TƯ

TÀI KHOẢN QUỐC GIA

Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, bao gồm: thu nhập của người lao động từ sản xuất, thuế sản xuất, khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất và thặng dư sản xuất. Giá trị tăng thêm được tính theo giá thực tế và giá so sánh.

Tổng sản phẩm trong nước là giá trị mới của hàng hóa và dịch vụ được tạo ra của toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá thực tế và giá so sánh.

  • Tính theo Phương pháp sản xuất: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế cộng với thuế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người là chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quan mức sống dân cư và được tính bằng tỷ lệ giữa tổng sản phẩm trong nước với tổng dân số trung bình trong năm. tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có thể tính theo giá thực tế, giá so sánh, tính theo nội tệ hoặc ngoại tệ.

Ngân sách Nhà nưỚc

Thu ngân sách Nhà nước gồm toàn bộ các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước từ các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, từ dân cư trong nước và các nguồn thu từ ngoài nước, bao gồm các khoản: thu từ thuế, phí, lệ phí, thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; thu viện trợ của nước ngoài, các khoản thu khác.

Chi ngân sách Nhà nước gồm toàn bộ các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức, dân cư trong nước và ngoài nước, bao gồm các khoản: chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ nước ngoài, các khoản chi khác.

ĐẦU TƯ

Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.

Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài là vốn để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn pháp định và vốn vay.

 

Explanation of terminology, content and Methodology of some statistical indicators on national accounts,



state budget AND INVESTMENT
National accounts

Value added (VA) is an economic indicator reflecting the new value of goods and services added of economic industries in a certain period. VA, a component of gross output, is the difference between gross output and intermediate cost. VA comprises the value of remuneration, indirect taxes, fixed asset depreciation and operating surplus. Value added is measured at current price or constant price.

Gross domestic product (GDP) is a general indicator reflecting the final results of production and business activities of the whole economy in a given period. GDP is calculated at current and constant prices.

  • GDP calculated by produciont approach is the sum of the value added of all industries plus import tax on goods and services.

GDP per capita is an economic indicator that reflects the living standard of people. It refers to the proportion of gross domestic products to constant prices, domestic or foreign currency.

State budget

State budget revenue: refers to revenue of the government finance from domestic production, business and service establishments or citizens and other revenues from abroad. State budget revenue includes different items such as taxes, duties, fees collected from the state economic activities, contributions from organizations and individuals, foreign grants, and other revenues.

State budget expenditure: refers to all expenditure of the state budget for domestic and foreign enterprises, offices, organizations and individuals. State budget expenditure includes expenditures for investment in socio-economic development, national defence and security, state apparatus operation, state debts settlement and grants for foreign countries and other expenditures.

  INVESTMENT



Investment is expenses to increase and remain material assets, in a given period. Investment can be seen through investment projects and national objective programs mainly to increase fixed and liquid assets.

Foreign direct investment means the capital required to implement an investment project, including legal capital and loan capital.

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế


24
phân theo khu vực kinh tế


Gross domestic product at current prices by economic sector



 

 

Chia ra - Of which




Tổng số

Nông, lâm nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

Service

 





Total

và thuỷ sản

và xây dựng







Agriculture, forestry

Industry and




 

and fishing

construction




Tỷ đồng - Bill. dongs

2000

2.158,23

1.313,11

279,99

565,13

2005

6.125,29

3.751,28

901,43

1.472,58

2008

13.057,56

7.361,60

2.376,89

3.319,07

2009

14.480,31

7.440,16

2.973,65

4.066,50

ước 2010

17.181,86

8.342,15

3.926,79

4.912,92




Cơ cấu - Structure (%)

2000

100,00

60,84

12,97

26,19

2005

100,00

61,24

14,72

24,04

2008

100,00

56,38

18,20

25,42

2009

100,00

51,38

20,54

28,08

ước 2010

100,00

48,55

22,85

28,60

Каталог: 3cms -> upload -> ctk -> File -> NGTK
upload -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
upload -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
upload -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
upload -> Thủ tục: Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài a Trình tự thực hiện
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Industrial output value at constant prices by industrial activity Tỷ đồng Bill dongs
File -> Doanh nghiệp và CƠ SỞ SẢn xuất kinh doanh cá thể Enterprise and individual business establishment
File -> PHẦn IV các phụ LỤC
NGTK -> 178 Giá trị sản xuất công nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý theo giá so sánh phân theo ngành công nghiệp

tải về 4.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương